Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu

docx 5 trang Đan Thanh 09/09/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2020_2021_pham_thi_th.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu

  1. TUẦN 22 Dạy lớp 2A (sáng) Thứ 3 ngày 23 tháng 02 năm 2021 Toán Phép chia I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, sử dụng công cụ phương tiện toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề. - Nhận biết được phép chia - Biết mối quan hệ phép nhân phép chia.Từ phép nhân viết thành hai phép chia. 2. Năng lực chung: Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo ( hoạt động 1, bài 1) Giao tiếp hợp tác (Bài 3) 3. Phầm chất: Ham thích học toán. Tính nhẩm nhanh, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: Sách giáo khoa, VBT III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động. Hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết 2. Khám phá – Rút ra kết luận HĐ1: Củng cố phép nhân 3 x 2 = 6 H: Mỗi phần có 3 hình vuông. Hỏi 2 phần có bao nhiêu hình vuông? H: Muốn biết 2 phần có bao nhiêu hình vuông ta làm tính gì? - Học sinh nêu phép tính. Giáo viên ghi bảng: 3 x 2 = 6 HĐ2. Giới thiệu phép chia cho 2 Giáo viên dùng vạch kẻ chia 6 hình vuông thành 2 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần có mấy hình vuông ? H: Khi chia 6 ô vuông thành 2 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy ô vuông? - Giáo viên giới thiệu: Muốn biết mỗi phần có mấy ô , ta thực hiện phép tính chia. Lấy 6 chia 2 bằng 3 - Giáo viên ghi bảng : 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia - Học sinh đọc phép tính - Học sinh nhìn hình vẽ trả lời: 6 chia 3 bằng 2 - Giáo viên ghi bảng: 6 : 2 = 3 HĐ3. Nhận xét mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia: Mỗi phần có 3 ô, hai phần có mấy ô? - Học sinh nêu phép tính: 3 x 2 = 6 GV: Có 6 ô chia làm 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
  2. - Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần: 6 : 3 = 2 - Học sinh nhận xét : Từ một phép nhân ta lập được mấy phép chia tương ứng? - Giáo viên ghi bảng: 6 : 2 = 3 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2 3. Thực hành – luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Một số học sinh nêu miệng. Cả lớp nhận xét Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia 5 x 2 = 10 10: 2 = 5 20: 5 = 2 Bài 3: ( HS làm SGK) Học sinh nêu yêu cầu bài tập Số lọ hoa cắm được là: 20 : 5 = 4( lọ) Đáp số: 4 lọ 4. Vận dụng - Gọi HS nêu mối quan hệ của phép nhân ___________________________________ Tập viết Chữ hoa S I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chữ hoa S theo cỡ vừa và nhỏ ( 1 dòng) ); chữ và câu ứng dụng: Sáo (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa (3 lần) 2. Năng lực chung Góp phần hình thành kĩ năng tự chủ tự học ( hoạt động 1,2), kĩ năng giao tiếp hợp tác ( hoạt động 1), kĩ năng viết chữ đẹp. 3. Phẩm chất - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Đồ dùng dạy học GV: Mẫu chữ III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động. Hát: Chữ viết như cánh cò bay 2. Khám phá
  3. HĐ1. Viết chữ hoa S Đính chữ hoa S Thảo luận nhóm đôi - HS quan sát, nhận xét về chữ hoa S ( độ cao ,độ rộng, các nét cơ bản) Các nhóm trình bày. GV chốt. - Chữ P cỡ vừa cao 5 li, 2 nét: nét 1 giống nét 1 của chữ B, nét 2 là nét cong trên có hai đầu uốn vào trong không đều nhau. Hs nêu cách viết. Gv viết + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét móc ngược trái như nét 1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2 + Nét 2: Từ điểm đặt bút của nét 1, lia bút lên đường kẻ 5, viết nét cong trên có hai đầu uốn vào trong, dừng bút ở giữa đường kẻ 4 và đường kẻ 5. - HS viết 2 chữ P vào bảng. Hoạt động 2. Viết câu ứng dụng -Viết cụm từ ứng dụng: Phong cảnh hấp dẫn - Cụm từ này ý muốn nói phong cảnh đẹp, làm mọi người muốn đến thăm. - GV: Câu văn gợi cho em nghĩ đến cảnh vật thiên nhiên như thế nào? Khi đến thăm những cảnh như vậy các em phải như thế nào? - Cụm từ này gồm có mấy tiếng? Gồm những tiếng nào - GV viết mẫu Phong - GV quan sát giúp đỡ cho HS 3. Thực hành – luyện tập. Hoạt động 1. Hướng dẫn viết vở. - Yêu cầu hs viết bài vào vở Chú ý chỉnh sửa cho các em. - GV nhận xét 4. Vận dụng, sáng tạo Viết chữ hoa P sáng tạo. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa a. Quan sát số nét, quy trình viết chữ S. H: Chữ S hoa gồm mấy ly? Gồm mấy nét? - Giáo viên viết mẫu, nêu qui trình viết. b. Viết bảng con: - Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ hoa S 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
  4. a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Sáo tắm thì mưa - Học sinh quan sát , nhận xét. b. Viết bảng con: - Hướng dẫn học sinh viết chữ Sáo vào bảng con 4. Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở - Học sinh viết bài vào vở. Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm 4 . Nhận xét, dặn dò: Về nhà viết phần còn lại Chiều: Dạy lớp 3A Toán Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính I. Mục tiêu - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng com-pa để vẽ hình tròn có tâm và bán kính cho trước. II. Đồ dùng dạy học - Một số hình tròn, (mô hình), com-pa. III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - GV cho HS xem lịch và kiểm tra. - GV và cả lớp nhận xét. B. Khám phá 1. Giới thiệu hình tròn - GV đưa ra 1 số vật thật có dạng hình tròn và giới thiệu: Đây là hình tròn. - GV giới thiệu 1 hình tròn vẽ sẵn trên bảng, giới thiệu tâm O, bán kính OM, đường kính AB. - GV nêu nhận xét: (SGK). 2. Giới thiệu cái com-pa và cách vẽ hình tròn: (HĐTT) - Cho HS quan sát cái com-pa và giới thiệu cấu tạo của com-pa. Com-pa dùng để vẽ hình tròn. - GV giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2 cm. + Xác định khẩu độ com pa bằng 2cm trên thước. + Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O, đầu kia có bút chì được quay thành 1 vòng vẽ thành hình tròn 3. Thực hành: (SGK trang 111) Bài 1: Củng cố cho HS cách xác định đường kính, bán kính. - HS đọc yêu cầu BT.
  5. - GV yêu cầu HS quan sát hình và nêu đúng tên bán kính, đường kính của hình tròn. a. OM, ON, OP, OQ là bán kính. MN, PQ là đường kính. b. OA, OB là bán kính ; AB là đường kính. Bài 2: Củng cố cách vẽ hình tròn. - HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách cầm com-pa, làm quen cách vẽ hình tròn. - HS vẽ hình tròn tâm O bán kính 2 cm; hình tròn tâm I, bán kính 3 cm. Bài 3: Củng cố cách vẽ đường kính. - HS đọc yêu cầu. a. HS vẽ hình tròn bán kính OM, đường kính CD. b. HS dựa vào nhận xét ở bài học và trả lời: Câu cuối đúng, hai câu đầu sai. C. Hoạt động nối tiếp - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét giờ học.