Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu

docx 10 trang Đan Thanh 09/09/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_19_nam_hoc_2020_2021_pham_thi_th.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu

  1. TUẦN 19 Dạy lớp 2A (sáng) Thứ 3 ngày 18 tháng 01 năm 2021 Toán Phép nhân I. Mục tiêu - Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau. Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân. - Biết đọc kí hiệu của phép nhân. Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. - Bài tập cần làm 1, 2. Khuyến khích làm hết các bài còn lại. II. Đồ dùng dạy học 5 miếng bìa, mỗi miếng vẽ 2 chấm tròn III. Hoạt động dạy học A. Khởi động. Thi tính nhanh kết quả vào bảng con - Tính: 12 + 35 + 45 = 56 + 13 + 27 = B. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài - Kể tên các phép tính mà em đã được học ( Phép +, Phép -) .Tiết học hôm nay chúng ta sẽ được làm quen với 1 phép tính mới, đó là phép nhân HĐ2. Giới thiệu phép nhân - Đính 1 tấm bìa có 2 chấm tròn và hỏi Có mấy chấm tròn? (2 chấm tròn) - Gắn tiếp đủ 5 tấm, mỗi tấm 2 chấm tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu chấm tròn? (Có tất cả 10 vì 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10) Ghi bảng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 - 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của mấy số hạng? (5 số hạng) Các số hạng tổng như thế nào? (Bằng nhau và bằng 2, ta chuyển thành phép nhân 2 x 5 viết là 2 x 5 kết quả của tổng cũng chính là kết quả của phép x nên ta có 2 x 5 = 10 Ghi: 2 x 5 = 10 - 2 em đọc 2 x 5 = 10 - Chỉ dấu x và nói đây là dấu x - Yêu cầu HS viết 2 x 5 = 10 vào bảng con 2 là gì trong tổng 2 + 2 +2 + 2 + 2 ? (2 là 1 số hạng của tổng) 5 là gì trong tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 ? (5 là số các số hạng của tổng) Vậy 2 được lấy mấy lần? ( 2 được lấy 5 lần)
  2. HĐ3. Thực hành a. Gọi HS nêu yêu cầu bài 1 - Gọi 1 em đọc bài mẫu Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép x 4 + 4 = 8 4 x 2 = 8 Vì sao 4 + 4 = 8 ta lại chuyển 4 x 2= 8 ? ( Vì tổng 4+ 4 là tổng của 2 số hạng, các số hạng đều là 4. Như vậy 4 được lấy 2 lần nên có phép x: 4 x 2=8 - Yêu cầu HS tự làm những bài còn lại - Cả lớp làm, 2 em lên bảng làm. HS khác nhận xét và giải thích b. Gọi HS nêu yêu cầu bài 2: Viết phép x a. 4 + 4 + 4 + 4 +4 = 20 4 x 5 = 20 bài b, c HS làm tương tự Bài 3. Viết phép nhân - Yêu cầu HS quan sát hình vẻ ở bài tập 3 và hỏi - Quan sát hình vẽ Có mấy hàng? (Có 2 hàng) Mỗi hàng có mấy bạn? (Có 5 bạn) - Nêu phép nhân và tính kết quả: 5 x 2 = 10 - Làm bài còn lại, 1 em đứng tại chổ nêu phép x bài 2b và giải thích vì sao viết được phép nhân này C. Củng cố dặn dò 1 em đọc lại các phép x có trong bài những tổng như thế nào có thể chuyển thành phép x? ( Có số hạng đều bằng nhau ) ________________________ Tập viết Chữ hoa P I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chữ. 1. Biết viết chữ hoa P theo cỡ chữ vừa và nhỏ . 2. Biết viết cụm từ ứng dụng “ Phong cảnh hấp dẫn” theo cỡ chữ nhỏ và vừa. Chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định . II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ P đặt trong khung chữ. - Bảng phụ ( loại giấy khổ to) viết sẵn chữ mẫuchữ nhỏ trên dòng kẻ ô li: Phong (dòng1) Phong cảnh hấp dẫn (dòng2) III. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Giới thiêu bài:
  3. - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ hoa: GV giới thiệu chữ mẫu P, yêu cầu HS quan sát chữ mẫu và trả lời câu hỏi : H: Chữ hoa P cao mấy đơn vị chữ? H: Chữ hoa P gồm mấy nét ? H: Đó là những nét nào? - GV chỉ vào khung chữ mẫu và giảng quy trình viết. - GV giảng quy trình viết lần 2,vừa viết mẫu lên bảng - Hãy viết chữ hoa P lên bảng con Hoạt động 3: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng và nêu cách hiểu cụm từ đó . - Hướng dẫn HS quan sát cụm từ ứng dụng và nêu nhận xét: Độ cao của các chữ cái, cách đặt dấu thanh , khoảng cách giữa các chữ . - GV viết mẫu chữ Phong lên bảng có dòng kẻ. -Yêu cầu HS viết vào bảng con chữ Phong. - GV nhận xét, uốn nắn sửa lỗi cho HS. - GV lưu ý t thế ngồi viết cho HS. Hướng dẫn HS viết vào vở: - 1 dòng chữ P cỡ vừa ( cao 5 li ),2dòng chữ P cỡ nhỏ - 1 dòng chữ Phong cỡ vừa, một dòng chữ Phong cỡ nhỏ. - 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ. - GV theo dõi ,giúp đỡ HS yếu viết đúng quy trình. Hoạt động 4: Chấm chữa bài GV chấm 5-7 bài, nhận xét bài viết của HS để cả lớp rút kinh nghiệm. IV. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS viết đẹp. Chiều (dạy lớp 3A) Thứ 3 ngày 19 tháng 01 năm 2021 Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Biết đọc viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0). - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số. - Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000). Bài tập cần làm: 1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy – học Bảng phụ.
  4. III. Hoạt động dạy – học A. Khởi động - 2 HS lên bảng điền số. 4881 > ....... > 4883 > ..... > 4885 > ......... > ........ - GV nhận xét và bổ sung. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Luyện tập + Bài 1: HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm đôi. - Gọi từng cặp HS: 1 em đọc số, 1 em viết số. Ví dụ: Chín nghìn bốn trăm sáu mươi hai: 9462. - GV cùng HS nhận xét. + Bài 2: HS đọc yêu cầu. - GV viết số lên bảng, gọi HS đọc số. - Gọi HS nhận xét và bổ sung. + Bài 3: HS đọc yêu cầu. - GV ghi sẵn bài tập lên bảng phụ, gọi 1HS làm bài ở bảng phụ điền vào chỗ chấm. - Cả lớp làm vào vở. Ví dụ: 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656. - HS theo dõi, nhận xét bài của bạn. - GV yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. + Bài 4: HS đọc yêu cầu. - GV vẽ tia số lên bảng rồi cho HS lên điền vào. - GV nhận xét và bổ sung. C. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống lại bài và nhận xét giờ học. __________________________________ Dạy lớp 4B Thứ sáu ngày 22 tháng 01 năm 2021 Luyện từ và câu Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? I. Mục tiêu - Giúp HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể: Ai làm gì? (ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định bộ phận CN trong câu (BT1, mục III), biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn (BT2; BT3).
  5. II. Đồ dùng - Viết đoạn văn ở phần “Nhận xét”; đoạn văn ở BT1, vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Khởi động - GV giới nội dung LTVC trong học kì 2. B. Khám phá - GV nêu nội dung và yêu cầu học tập. Hoạt động 1: Phần nhận xét - Một HS đọc to trước lớp đoạn văn ở phần nhận xét - Cả lớp đọc thầm. - GV phát phiếu học tập - Thảo luận theo N4, trả lời 3 câu hỏi trong SGK. - Đại diện các nhóm trình bày: Dán kết quả của nhóm mình lên bảng. - Yêu cầu HS đánh kí hiệu vào đầu những câu kể, gạch một gạch dưới bộ phận CN trong câu, trả lời miệng các câu hỏi 3 và 4. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải. Các câu kể Ai làm gì ? Ý nghĩa của Loại từ ngữ tạo chủ ngữ thành chủ ngữ - Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi Chỉ con vật Cụm danh từ mỏ về phía trước định đớp bọn trẻ. - Hùng đút vội khẩu súng vào túi Chỉ người Danh từ quần, chạy biến. - Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Chỉ người Danh từ - Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Chỉ người Danh từ - Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. Chỉ con vật Cụm danh từ Hoạt động 2: Phần ghi nhớ - Ba đến bốn HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. - GV mời 1 HS phân tích 1 ví dụ minh hoạ nội dung ghi nhớ. Hoạt động 3: Phần luyện tập Bài 1: Làm việc CN - Đọc lại đoạn văn trong SGK (Cả thung lũng .....ché rượu cần). a. Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên. b. Xác định CN của từng câu vừa tìm được. - HS đọc yêu cầu, của bài.
  6. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, từng cặp trao đổi và viết vào vở. - GV chữa bài. Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo von. Câu 4: Thanh niên lên rẫy. Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước sàn nhà. Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. Bài 2: Làm việc CN - Đặt câu với các từ ngữ sau làm CN: Các chú công nhân, mẹ em, chim sơn ca. - HS đọc yêu cầu của bài. - Mỗi em tự đặt 3 câu với các từ ngữ đã cho làm chủ ngữ. Từng cặp HS đổi bài chữa lỗi cho nhau. - HS nối tiếp đọc những câu văn đã đặt. Cả lớp và GV nhận xét. Ví dụ: Các chú công nhân đang khai thác than trong hầm sâu. Mẹ em luôn dậy sớm lo bữa sáng cho cả nhà. Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh thẳm. Bài 3: Thảo luận cặp đôi - Đặt câu nói về hoạt động của từng nhóm người hoặc vật được miêu tả trong bức tranh (ở SGK). - HS đọc yêu cầu của bài tập, quan sát tranh minh hoạ. - Một HS khá, giỏi làm mẫu: Nói 2 - 3 câu về hoạt động của mỗi người và vật được miêu tả trong tranh. - Cả lớp suy nghĩ, làm việc cá nhân. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn HS có đoạn văn hay nhất. C. Hoạt động nối tiếp: - HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành. - Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành. - Bài tập cần làm: BT1, 2, 3a. Nếu còn thời gian thì làm các bài còn lại. II. Đồ dùng - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy- học A. Khởi động - Gọi 1 HS lên bảng tính diện tích hình bình hành có các kích thước sau: Độ dài đáy là 70cm, chiều cao 3 dm. - Nhận xét B. Khám phá
  7. Hoạt động 1: Nhận biết đặc điểm của hình bình hành. Bài 1: Một học sinh đọc to yêu cầu bài tập 1. Lớp đọc thầm. - GV hỏi HS: Muốn biết hình nào là hình bình hành, ta cần dựa vào những đặc điểm nào ? - Một số học sinh lên nêu tên những hình bình hành có trong bài. - Học sinh làm bài, trình bày trước lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2. Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành. Bài 2: Một HS đọc yêu cầu BT2. - GV yêu cầu các em nêu cách giải quyết BT2. HS làm bài và trình bày trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 3a: GV vẽ hình lên bảng, giới thiệu cạnh của hình bình hành lần lượt là a và b. A a B b D C ?. Muốn tính chu vi của một hình bình hành, ta làm thế nào ? (HS nêu: Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó). - GV viết lên bảng công thức tính chu vi của hình bình hành: P = (a + b) x 2 (a và b cùng đơn vị đo). - Cho một số HS nhắc lại. - GV cho HS áp dụng công thức trên để làm BT3. a. P = (8 + 3) x 2 = 22(cm) b. P = (10 + 5) x 2 = 30(dm) - HS chữa bài, GV cùng cả lớp nhận xét, ghi điểm. Bài 4: (KKHS) Goi 1 học sinh đọc to đề. Lớp đọc thầm. - GV yêu cầu HS nêu cách làm; HS làm bài vào vở; một HS lên làm vào bảng phụ. - Chữa bài, nhận xét. Đáp số: 1000dm2 C. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi và diện tích của hình bình hành. Dạy lớp 5A (chiều) Khoa học. Sự biến đổi hóa học I. Mục tiêu Sau bài học, HS biết: Nêu được một số ví dụ về sự biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.
  8. Giáo dục hs biết cách tìm tòi, xử lí thông tin; KN bình luận đánh giá. II. Đồ dùng - Hình trang 78,79, 80, 81 SGK. - Giá đỡ, ống nghiệm, đèn cồn, đường kính trắng. III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - Dung dịch là gì? - Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì? - Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế người ta sử dụng phương pháp gì? B. Bài mới HĐ 1: Một số ví dụ về sự biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng a. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề. Gv nêu câu hỏi: Khi đốt một tờ giấy hoặc chưng đường trên ngọn lửa thì hiện tượng gì xảy ra? b. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của hs. Các nhóm ghi hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học và vào bảng nhóm. c. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi. d. Thực hiện phương án tìm tòi. - Cả lớp hoạt động theo nhóm 6: Tiến hành làm thí nghiệm theo y/c trang 78 SGK: Quan sát, mô tả và giải thích hiện tượng, ghi kết quả vào bảng nhóm. Thí nghiệm Mô tả hiện tượng Giải thích hiện tượng Đốt một tờ giấy Chưng đường trên ngọn lửa - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả của nhóm mình; các nhóm khác bổ sung. - GV nêu câu hỏi: + Hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là gì? + Sự biến đổi hóa học là gì? HĐ 2: Phân biệt sự biến đổi hóa học và sự biến đổi lí học. - HS quan sát hình trang 79 SGK, thảo luận các câu hỏi: + Trường hợp nào có sự biến đổi hóa học? Tại sao bạn kết luận như vậy? + Trường hợp nào có sự biến đổi lí học? Tại sao bạn kết luận như vậy? C. Củng cố, dặn dò - Đọc mục bạn cần biết. - Không đến gần các hố vôi đang tôi, vì nó tỏa nhiệt, có thể gây bỏng, rất nguy hiểm. _________________________________
  9. Tập làm văn Luyện tập tả người (Dựng đoạn kết bài) I. Mục tiêu - HS nhận biết được 2 kiểu kết bài( mở rộng và không mở rộng) qua 2 đoạn kết bài trong SGK. - Viết được 2 đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2. II. Đồ dùng: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra - HS đọc các đoạn mở bài tiết trước đã được viết lại. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: - Một HS đọc nội dung bài tập 1. - Cả lớp đọc thầm lại hai đoạn văn, trả lời câu hỏi: + Kết bài a và b nói lên điều gì? + Kết bài nào có thêm lời bình luận? + Mỗi đoạn tương ứng với kiểu kết bài nào? + Hai cách kết bài này có gì khác nhau? - GV nhận xét, kết luận. Bài 2: - HS đọc y/c bài tập và đọc lại 4 đề bài ở BT 2 tiết luyện tập tả người trang 12. - GV giúp HS hiểu y/c của đề bài. - HS nêu tên đề bài mà các em chọn. - HS viết các đoạn kết bài và nối tiếp nhau đọc các đoạn đã viết. - Cả lớp nhận xét và góp ý. C. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài trong bài văn tả người. - GV nhận xét tiết học. - HS tập viết kết bài mở rộng cho các đề bài còn lại. ________________________________ Kĩ thuật Nuôi dưỡng gà I. Mục tiêu. - HS biết được mục đích của việc nuôi dưỡng gà. - Biết cách cho gà ăn, uống. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học. - Ảnh minh hoạ.
  10. III. Hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. 2. Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà - GV nêu khái niệm. - Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1 SGK. Sau đó đặt câu hỏi và gợi ý, dẫn dắt để học sinh nêu mục đích của việc nuôi dưỡng gà. - GV kết luận : Nuôi dưỡng gà gồm có hai công việc chủ yếu là cho gà ăn và cho gà uống nhằm cung cấp nước và chất dinh dưỡng cần thiết cho gà. 3. Tìm hiểu cách cho gà ăn, uống. a, Cách cho gà ăn. - Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2a SGK. - Gọi HS nêu cách cho gà ăn ở từng thời kì sinh trưởng. - HS liên hệ thực tiễn nêu cách cho gà ăn ở gia đình. - Gợi ý HS những kiến thức đã học ở bài 20 để trả lời các câu hỏi trong mục 2a. - Tóm tắt cách cho gà ăn theo nội dung trong SGK. b, Cách cho gà uống. - Gợi ý để HS nhớ lại và nêu vai trò của nước đối với đời sống động vật - HS nêu sự cần thiết phải thường xuyên cung cấp đủ nước sạch cho gà. - Nhận xét và nêu tóm tắt cho gà uống nước theo SGK. 3, Nhận xét, dặn dò. - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - Hướng dẫn HS đọc trước bài “ Chăm sóc gà”.