Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_17_nam_hoc_2020_2021_pham_thi_th.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu
- TUẦN 17 Thứ 3 ngày 05 tháng 01 năm 2021 Chiều (dạy lóp 3A) Toán Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn. - Áp dụng được việc tính giá trị biểu thức vào dạng bài tập điền đấu =, Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ - 2 HS lên bảng thực hiện: 23 + (678 – 365) 7 x (35 – 29) - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập (SGK trang 82). - GV cho HS nêu lại 4 quy tắc đã học về tính giá trị biểu thức. + Bài 1: HS nêu yêu cầu. - HS lần lượt đọc các yêu cầu của BT1. - GV giải thích hướng dẫn thêm. + Bài 2: HS nêu yêu cầu BT. - Củng cố cho HS tính GTBT có dấu ngoặc đơn. - 1HS nêu miệng cách tính bài a: (421 – 200) x 2 = 221 x 2 = 442 - Cả lớp làm vào vở – HS đổi vở cho nhau để kiểm tra kết quả. - HS nêu cách tính của cặp biểu thức b: 180 : 6 : 2 = 30 : 2 180 : (6 : 2) = 180 : 3 = 15 = 60 - So sánh 2 biểu thức => biểu thức có số và phép tính giống nhau nhưng khác nhau về biểu thức có dấu ngoặc, biểu thức không có dấu ngoặc => giá trị khác nhau. Vậy phải thực hiện theo đúng quy tắc thì mới có kết quả đúng. + Bài 3: HSTB Làm cột 1; HS khá giỏi làm thêm cột 2; 3; 4. - Một số HS nêu cách tính.
- - Cả lớp làm bài vào vở. - HS nêu miệng kết quả so sánh. - HS lên bảng điền giá trị từng biểu thức. + Bài 4: Tổ chức cho HS chơi xếp hình. - Thi xếp hình. C. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học. Dạy lớp 2A Thứ 4 ngày 06 tháng 01 năm 2021 Toán Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp) I. Mục tiêu - Thuộc được các phép cộng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm - Thực hiện được các phép cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100 - Tìm số hạng chưa biết, Tìm số bị trừ, số trừ. Số hạng trong 1 tổng. - Giải bài toán về ít hơn. II. Hoạt động dạy học HĐ1. Giới thiệu bài HĐ2.Thực hành: Bài 1: - Làm miệng HS nối tiếp nêu kết quả. - Cả lớp nhận xét. Bài 2: 3 HS chữa ở bảng – Lớp làm vào vở bài tập. 36 + 48 100 100 36 48 75 2 72 96 25 98 Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập – 3 hs lên bảng làm bài tập - Lớp làm vào vở bài tập. H: x là gì trong phép cộng? H: Bài toán thuộc dạng toán nào ta đã học ? Tìm x:
- x + 16 = 20 x – 28 = 14 35 – x = 15 x= 20 - 16 x = 14 + 28 x= 35 – 15 x= 4 x = 42 x= 20 - Gọi hs nhận xét bài làm của bạn. Bài 4: HS đọc yêu cầu bài tập – 1 hs lên bảng làm bài tập - Lớp làm vào vở bài tập. H: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì ? Thuộc dạng toán gì? Giải Em cân nặng là: 50 – 16 = 34 (kg) Đáp số: 34 kg Bài 5:( KK hs làm thêm) HS đọc yêu cầu bài tập. - GV cho hs đánh số hình 1,2,3,4,5 HĐ3. Củng cố dặn dò: GV hệ thống lại bài - GV nhận xét tiết học. Chính tả Tìm ngọc I. Mục tiêu - Nghe- viết chính xác bài chính tả trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện: Tìm ngọc - Làm đúng BT 2 , BT 3 (a/b ) II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ III. Hoạt động dạy học. A. Khởi động: - GV đọc HS viết bảng con: trâu, ngoài ruộng, nối nghiệp, nông gia, quản công, cây lúa, ngọn cỏ, ngoài đồng Giới thiệu bài: B. Dạy bài mới:
- HĐ1: Hướng dẫn nghe viết. - Giáo viên đọc mẫu. 2 học sinh đọc lại H: Chữ nào được viết hoa trong đoạn văn trên? - Học sinh viết từ khó, từ dễ lẫn vào bảng con: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa. - Giáo viên đọc. Học sinh chép bài vào vở Học sinh chép bài, giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm - Chữa bài, nhận xét bài viết của HS HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu bài. Học sinh làm bài vào vở bài tập. Giáo viên treo bảng phụ chữa bài. Lời giải: - thủy, quý, - ngùi, ủi - chui , vui. Bài 3: ( a) Học sinh đọc yêu cầu : Làm bài theo nhóm: Kết quả: Rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm. C. Cũng cố - GV nhận xét chung giờ học. - Khen ngợi những HS viết sạch, đẹp, làm đúng các bài tập. D. Hoạt động ứng dụng. Luyện viết lại bài cho đẹp hơn. Tập đọc Gà “tỉ tê” với gà I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Loài gà cũng có tình cảm với nhau :che chở, bảo vệ , thương yêu nhau như con người. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- II. Đồ dùng dạy học III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Khởi động: 3 HS nối tiếp đọc bài Tìm ngọc và trả lời câu hỏi; Giới thiệu bài. Cả lớp nhận xét cho. Hôm nay chúng ta sẽ biết thêm một người bạn rất gần gũi và đáng yêu qua bài Gà "tỉ tê" với gà B. Dạy bài mới : HĐ1. Luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - 1 HS đọc bài. - Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ dễ viết sai. - Đọc từng đoạn trước lớp: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. GV hướng dẫn HS đọc đúng một số câu. - HS tìm hiểu nghĩa các từ được chú giải trong SGK. GV giải nghĩa thêm một số từ khác. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh. HĐ2. Tìm hiểu bài. H: Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào? (Gà con biết nói chuyện với mẹ từ khi nó còn nằm trong trứng) H: Khi đó gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào? ( gà mẹ gõ mỏ lên vỏ trứng ) H: Nói lại cách gà mẹ báo cho con biết: a, Không có gì nguy hiểm; b, Có mồi con lại đây; c, Tai họa, nấp nhanh !
- C. Củng cố - Bài văn cho ta thấy loài gà cũng biết nói chuyện với nhau và sống tình cảm như con người. GV nhận xét tiết học. Tuyên dương các em đọc bài tốt. D. Hoạt động ứng dụng: Tự học Hoàn thành nội dung bài học I. Mục tiêu - Giúp hs hoàn thành được bài học trong ngày: Hoàn thành bài tập Toán, Luyện từ và câu cho một số học sinh. - HS làm một số bài tập Tiếng Việt cho những hs đã hoàn thành bài tập II. Các hoạt động dạy học 1. GV nêu yêu cầu tiết học 2. Phân nhóm tự học Hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập trong ngày. - Nhóm 1: Luyện bài tập Toán, Luyện từ và câu - HS làm bài - GV theo dõi hướng dẫn những em yếu. - Nhóm 2: Làm một số bài tập Tiếng Việt Bài 1: Đặt 5 câu theo mẫu: “Ai /là gì?” Bài 2: Đặt 5 câu theo mẫu: “Ai / làm gì?” Bài 3: Đặt 5 câu theo mẫu: “Ai / thế nào?” HĐ4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương những HS viết đẹp. Chiều dạy lớp 3C Tập viết Ôn chữ hoa N I. Mục tiêu
- - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng); Q, Đ (1 dòng); Viết tên riêng “Ngô Quyền (1 dòng) và câu ứng dụng: “Đường vô.....hoạ đồ” (1 dòng) bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ viết hoa N. Mẫu tên riêng. III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ - 2 HS lên bảng viết: M - Mạc Thị Bưởi. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS viết bảng con a. Luyện viết chữ hoa - HS tìm các chữ hoa có trong bài: N, Q, Đ. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. - HS tập viết chữ N và các chữ Q, Đ trên bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng - HS đọc từ ứng dụng: Ngô Quyền. - GV giới thiệu về Ngô Quyền: Ngô Quyền là vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập tự chủ của nước ta. - HS tập viết trên bảng con. c. HS viết câu ứng dụng - 1 HS đọc câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ (Vùng Nghệ An, Hà Tĩnh hiện nay) đẹp như tranh vẽ. - HS tập viết trên bảng con: Nghệ, non 3. Hướng dẫn HS viết vở bài tập - GV nêu yêu cầu: Viết chữ N: 1 dòng; Q, Đ: 1 dòng. - Viết tên riêng: Ngô Quyền: 2 dòng - Viết câu ca dao: 2 lần. - HS viết bài vào vở. - Chấm, chữa bài.
- C. Củng cố, dặn dò - Tuyên dương những em viết đẹp. - GV nhận xét tiết học. _________________________________ Hướng dẫn học Hoàn thành nội dung bài học I. Mục tiêu - Củng cố kiến thức, hoàn thành bài tập các môn học đã học trong tuần về Tiếng Việt, luyện viết, VBT Toán. - Nếu còn thời gian hướng dẫn học sinh luyện đọc, ôn bảng các chia đã học. - Luyện thêm các bài tập nếu còn thời gian II. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Hoàn thành nội dung các bài học trong tuần - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập ở VBT Tiếng Việt, VBT toán. - HS tự làm bài hoặc thảo luận cùng bạn ở những bài tập khó. - GV đi từng bàn kiểm tra, hướng dẫn thêm cho HS chậm tiến độ. Họat động 2: Hướng dẫn luyện đọc - Hướng dẫn học sinh luyện đọc - GV cho HS đọc thầm các bài tập đọc. Họat động 3: HS luyện đọc thuộc bảng chia, nhân trong bảng đã học. - HS ôn luyện các bảng chia đã học. GV đi từng em theo dõi, hướng dẫn các em. Họat động 4: Luyện tập thêm Câu 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính: a. 102 x 6 b. 77 x 3 c. 405 : 3 d. 840 : 8 Câu 2. Tính giá trị biểu thức (205 – 60) x 3 268 – 630 : 7 102 x 4 + 17 Câu 3: Tính chu vi hình vuông có cạnh bằng 6 Bài 4: Số bò nhiều hơn số trâu là 28 con. Biết rằng số trâu là 7 con. Hỏi số trâu bằng một phần mấy số bò? HS làm vào vở bài tập, GV theo dõi giúp đỡ. Chữa bài, nhận xét

