Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_13_nam_hoc_2020_2021_pham_thi_th.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu
- TUẦN 13 Dạy 2A: Thứ 3 ngày 8 tháng 10 năm 2020 Toán 34 - 8 I. Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 34 – 8 - Vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải toán về ít hơn. - Biết tìm số hạng chưa biết của 1 tổng và cách tìm số bị trừ. - Bài tập cần làm 1 (cột 1,2,3), 3, 4. Kk HS làm bài 2. II. Đồ dùng dạy học : Que tính, bảng con III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ B. Bài mới HĐ1: Giới thiệu phép trừ : 34 - 8 Bước 1: Nêu vấn đề Bài toán : Có 34 que tính. Bớt 8 que tính . Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - HS nhắc lại bài toán. - Giáo viên ghi lên bảng 34 - 8 Bước 2: Tìm kết quả - HS thao tác trên que tính - HS nêu cách bớt của mình. H: 34 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính? Vậy 34 - 8 = 24 Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. - 1 hs lên bảng đặt tính nêu cách đặt tính - Một số hs nhắc lại cách đặt tính . - Giáo viên hướng dẫn đặt tính và tính: - Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính và thực hiện từ trái sang phải: 34 - 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết nhớ1 8 - 3 trừ 1 bằng 2, viết 2 26 - Học sinh nhắc lại cách tính HĐ2: Luyện tập - thực hành Bài 1: 1 hs đọc yêu cầu bài tập
- - Cả lớp làm vào vở - Gọi hs đọc kết quả. - Gv nhận xét và chốt kết quả đúng : 87, 59, 35, 78, 16 Bài 2: ( KK hs làm thêm) 1 hs đọc yêu cầu bài tập - học sinh đặt tính vào bảng con. H: Để tính được hiệu ta làm thế nào? - Gọi 3 em lên bảng. – Lớp làm vào vở bài tập - Nhận xét ghi điểm: 58, 76, 85 Bài 3:1 hs đọc yêu cầu bài tập H: Bài toán thuộc dạng toán nào? ( bài toán ít hơn) - 1 em lên bảng làm bài - học sinh làm bài vào vở bài tập - Chấm chữa bài: Số con gà nhà bạn Ly nuôi là: 34 – 9 = 25 ( con gà) Đáp số: 13 con gà Bài 4: 1 hs đọc yêu cầu bài tập H: x là gì trong phép tính của bài? H: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? - Gọi hs lên bảng làm bài tập - Cả lớp làm vào vở bài tập - Gv chấm và chữa bài a. x + 7 = 34 x – 14 = 36 x = 34 – 7 x = 36 + 14 x = 27 x = 50 C. Củng cố dặn dò: - GV hệ thống lại bài, Nhận xét tiết học . _________________________________ Tập viết Chữ hoa L I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng viết chữ hoa L ( 1 dòng cỡ vừa và1 dòng cỡ nhỏ) - Viết đúng mẫu chữ, cở chữ đều nét chữ và câu ứng dụng: Lá( 1 dòng cỡ vừa và1 dòng cỡ nhỏ). Lá lành đùm lá rách( 3 lần) II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ L, bảng con III. Hoạt động dạy học
- A. Kiểm tra bài cũ - Học sinh viết bảng con chữ K - Một học sinh viết bảng chữ Kề. Cả lớp viết bảng con - Hs cùng gv nhận xét. B. Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài: - Gv nêu nhiệm vụ tiết học. HĐ2: Hướng dẫn viết chữ hoa a. Quan sát cấu tạo và quy trình viết chữ L hoa - Học sinh quan sát chữ mẫu, nhận xét H: Chữ hoa giống chữ hoa nào? H: Chữ L hoa có mấy nét? - GV vừa viết mẫu vừa giảng lại quy trình. b.Viết bảng: - Giáo viên chỉ dẫn cách viết L - Giáo viên viết mẫu. Hướng dẫn viết bảng con HĐ3: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng, học sinh đọc Lá lành đùm lá rách H: Lá lành đùm lá rách có nghĩa là gì? - Nhắc nhở chúng ta nên cưu mang giúp đỡ nhau lúc gặp hoạn nạn b. Hướng dẫn quan sát nhận xét - Giáo viên viết mẫu: Lá . - Học sinh viết bảng con chữ: Lá HĐ4: Hướng dẫn viết vào vở * Chấm chữa bài: C. Củng cố dặn dò: Tuyên dương một số em viết đẹp - Nhận xét tiết học
- Buổi chiều (dạy 3A) Toán Luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Biết giải bài toán có lời văn (2 bước tính). * Bài tập cần làm: 1; 2; 3; 4. II. Hoạt động dạy – học A. Bài cũ: - 2 HS lên bảng chữa bài 1; 2 (SGK). - GV cùng HS cả lớp nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Thực hành: (SGK trang 62). + Bài 1: HS đọc yêu cầu: Củng cố về: - Số lớn gấp mấy lần số bé và số bé bằng một phần mấy số lớn. - Gọi HS lên bảng điền kết quả và giải thích vì sao có kết quả đó. + Bài 2: HS đọc yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - GV gợi ý HS: + Muốn tìm số con trâu bằng một phần mấy số con bò thì phải biết số con trâu và con bò. + Đã biết số trâu, phải tìm số bò. - HS làm bài vào vở. GV gọi 1 HS lên bảng giải. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. Giải Số con bò là: 28 + 7 = 35 (con) Số con bò gấp số con trâu một số lần là: 35 : 7 = 5 (lần) 1 Vậy số con trâu bằng 5 số con bò. + Bài 3: HS nêu bài giải. - GV ghi bảng. - Tiến hành tương tự bài 2. Giải
- Số vịt đang bơi dưới ao là: 48 : 8 = 6 (con) Số vịt ở trên bờ là: 48 – 6 = 42 (con) Đáp số: 42 con. + Bài 4: Xếp hình tam giác. - HS sử dụng bộ đồ dùng học toán để xếp. - GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học.

