Kế hoạch bài dạy Tin học Lớp 5 - Bài 9: Bản quyền nội dung thông tin - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Long
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tin học Lớp 5 - Bài 9: Bản quyền nội dung thông tin - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Long", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_9_ban_quyen_noi_dung_thong_tin.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Tin học Lớp 5 - Bài 9: Bản quyền nội dung thông tin - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Long
- Tuần 9 Thứ 3 ngày 05 tháng 11 năm 2024 Bài 9. BẢN QUYỀN NỘI DUNG THÔNG TIN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực Năng lực Tin học - Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông: + Giải thích được một số khái niệm liên quan đến bản quyền nội dung thông tin. + Nhận biết và giải thích sơ lược được một số vấn đề đạo đức và tính hợp lệ của việc truy cập nội dung, việc bảo mật thông tin. + Thể hiện được sự tôn trọng tính riêng tư và bản quyền nội dung thông tin. + Thể hiện được sự không đồng tình với hiện tượng sai trái, gian dối trong học tập và đời sống như xem thư riêng hay sao chép tệp của bạn khi chưa được sự đồng ý, Năng lực chung -Tự chủ và tự học: Học sinh tự tìm hiểu và tiếp thu kiến thức mới thông qua quá trình tham gia hoạt động học tập một cách tích cực, chủ động sáng tạo. - Giao tiếp và hợp tác: Thể hiện khả năng giao tiếp khi trình bày, trao đổi nhóm, phản biện trong các nhiệm vụ học tập. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thể hiện được sự tôn trọng tính riêng tư và bản quyền nội dung thông tin. Thể hiện được sự không đồng tình với hiện tượng sai trái, gian dối trong học tập và đời sống như xem thư riêng hay sao chép tệp của bạn khi chưa được sự đồng ý, 2. Phẩm chất - Chăm chỉ: Học sinh tham gia các hoạt động trong giờ học, vận dụng được kiến thức đã học vào tình huống thực tế. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhóm; có trách nhiệm khi sử dụng các thiết bị trong phòng thực hành Tin học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên - Chuẩn bị sách giáo khoa Tin học. - Bài giảng trình chiếu. - Máy tính kết nối tivi; Phòng thực hành máy tính. 1
- Học sinh - Sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước kẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động (6p) - GV trình chiếu website báo điện tử Thiếu niên -HS thực hiện theo yêu cầu Tiền phong và Nhi đồng hiển thị dòng chữ “Bản quyền thuộc về báo điện tử Thiếu niên Tiền phong và Nhi đồng” sau đó đặt câu hỏi gợi mở: Em hiểu ý nghĩa dòng chữ trên như thế nào? - GV khích lệ HS chia sẻ câu trả lời và ý kiến của - HS chia sẻ câu trả lời trước mình. lớp. - GV mời các HS khác nhận xét, phản biện câu trả - HS nhận xét, phản biện câu lời của bạn trả lời của bạn. - GV tổng hợp ý kiến, câu trả lời của HS, đưa ra - HS lắng nghe kiến thức chốt và dẫn dắt vào bài mới. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (10p) 1. Nội dung thông tin và bản quyền nội dung thông tin (5 phút) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi để thực - HS thực hiện hoạt động học hiện các nhiệm vụ học tập sau: tập theo hướng dẫn của GV. + Đọc mục 1 trong SGK trang 30 và trang 31. + HS thứ nhất chia sẻ câu trả lời cho câu hỏi: Nội dung thông tin là gì? + HS thứ hai chia sẻ câu trả lời cho câu hỏi: Bản quyền nội dung thông tin là gì? - GV khuyến khích HS đưa ra ý kiến cá nhân. - HS chia sẻ câu trả lời trước lớp. - GV mời các HS khác nhận xét, phản biện câu trả - HS nhận xét, phản biện câu lời của bạn. trả lời của bạn. - GV đưa ra gợi ý nếu cần. - HS lắng nghe. - GV khen thưởng HS có câu trả lời tốt. 2
- - GV chốt kiến thức sau đó dẫn dắt sang hoạt động khám phá kiến thức tiếp theo. + Các thông tin trên sách, báo, các website; thông tin về các sự kiện thể thao, văn hoá, nghệ thuật lớn thu hút sự quan tâm của đông đảo quần chúng như Đại hội thể thao Thế giới (Olympic),... được gọi là nội dung thông tin.. + Các nội dung thông tin này thuộc quyền sở hữu của một cá nhân hay tổ chức nào đó. Người sở hữu có quyền cho người khác sử dụng hay không sử dụng thông tin này. Người ta gọi đó là bản quyền nội dung thông tin. 2. Một số vấn đề đạo đức và tính hợp lệ của việc truy cập nội dung, bảo mật thông tin (5 p) - GV hướng dẫn HS thực hiện các nhiệm vụ học tập: - HS thực hiện hoạt động học + Nêu một số vấn đề vi phạm bản quyền nội dung tập theo hướng dẫn của GV. thông tin. + Lấy ví dụ về việc thể hiện sự tôn trọng bản quyền nội dung thông tin. - HS thực hiện mẫu thao tác, - GV khuyến khích HS đưa ra ý kiến cá nhân. chia sẻ câu trả lời trước lớp. - HS nhận xét, phản biện câu - GV mời các HS khác nhận xét, góp ý câu trả lời trả lời của bạn. của bạn. - GV đưa ra gợi ý nếu cần. - GV khen thưởng HS có câu trả lời tốt. - GV chốt kiến thức sau đó dẫn dắt sang hoạt động học tập tiếp theo. Hoạt động 3: Luyện tập (10p) - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân hoặc nhóm - HS thực hiện nhiệm vụ học nhỏ trải nghiệm ứng dụng Padlet để trả lời các câu tập theo hướng dẫn của GV. hỏi trong phần Luyện tập. - GV mời hai hoặc ba HS chia sẻ câu trả lời trước - HS chia sẻ câu trả lời trước lớp. lớp. 3
- - GV mời các HS khác nhận xét, phản biện câu trả - HS nhận xét, phản biện câu lời của bạn. trả lời của bạn. - GV tổng hợp ý kiến của HS và đưa ra đáp án gợi - HS lắng nghe ý nếu cần: + Bài 1: Cần được cấp phép phát sóng nội dung thông tin từ chủ sở hữu. + Bài 2: Nhắc nhở bạn và chia sẻ kiến thức về "Bản quyền nội dung thông tin" cho bạn biết. – GV khen thưởng HS có câu trả lời tốt sau đó dẫn dắt sang hoạt động học tập tiếp theo. Hoạt động 4: Vận dụng (7p) - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm nhỏ hoặc nhóm đôi để thực hiện các nhiệm vụ học tập sau: + Đọc và trả lời câu hỏi của tình huống trong SGK - HS thực hiện nhiệm vụ học trang 32. tập theo hướng dẫn của GV. + Trả lời câu hỏi mở rộng: Khi trích dẫn thông tin trong SGK vào bài báo cáo môn học, em nên làm gì để thể hiện sự tôn trọng bản quyền nội dung thông tin? - GV quan sát, hỗ trợ HS nếu cần. - GV mời hai hoặc ba nhóm HS chia sẻ kết quả - HS chia sẻ câu trả lời trước trước lớp. lớp. - GV mời HS khác nhận xét, phản biện, góp ý kết - HS nhận xét, phản biện câu quả của nhóm bạn. trả lời của bạn. - GV đưa ra đáp án gợi ý nếu cần: - HS lắng nghe + Đáp án phần Vận dụng: A, B. + Đáp án câu hỏi mở rộng: Trích nguồn thông tin trong bài báo cáo. – GV tổng hợp ý kiến của HS và nhắc lại kiến thức chốt: + Bản quyền nội dung thông tin là quyền của chủ sở hữu đối với nội dung thông tin. + Chỉ sử dụng nội dung thông tin khi được phép. 4
- + Luôn tôn trọng tính riêng tư và bản quyền nội dung thông tin. IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. 5

