Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thu Hằng

docx 7 trang Đan Thanh 08/09/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_lop_1_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_l.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thu Hằng

  1. TUẦN 8 Thứ ba, ngày 2 tháng 11 năm 2021 (Dạy lớp 1B) Tiếng Việt BÀI 39: ON - OT I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc, viết, học được cách đọc vần on, ot và các tiếng/chữ có on, ot. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa on, ot. - Đọc, hiểu bài Quả ngon. Đặt và trả lời được câu hỏi về các loại quả mẹ hay mua về nhà. 2. Phát triển các năng lực chung. - Có ý thức quan sát, ghi nhớ tên gọi và đặc điểm các loại quả. 3. Phẩm chất - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. II. Đồ dùng dạy học 1. HS: - SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV, Vở tập viết. 2. GV: - SGKTV1, Bộ ĐDTV - Bảng phụ viết sẵn: on, ot, nón lá, quả nhót. -Smart tivi III. Các hoạt động dạy- học: TIẾT 1 A. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi chèo thuyền để nói tiếng, từ, câu có vần on, ot - GVNX, biểu dương B. Hoạt động chính: 1.Khám phá vần mới: 1.1. Giới thiệu vần on, ot a. vần on - GV đưa tranh minh họa . + Đây là cái gì? - Nón lá dùng để làm gì?. - GV viết bảng: nón lá + Từ nón lá có tiếng nào đã học - GV: Vậy tiếng nón chưa học - GV viết bảng: nón + Trong tiếng nón có âm nào đã học? - GV: Vậy có vần on chưa học - GV viết bảng: on b. Vần ot GV làm tương tự để HS bật ra tiếng nhót,vần ot - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: on, ot
  2. 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần on: + Phân tích vần on? - GVHDHS đánh vần: o- n- on - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng “nón” - GVHDHS đánh vần: nờ- on- non - sắc - nón b. Vần ot: GV thực hiện tương tự như vần on: o - t- ot nhờ - ot- nhót – sắc - nhót - GVNX, sửa lỗi phát âm c. Vần on, ot + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa vừa học 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 3. Tạo tiếng mới chứa on,ot - GV hướng dẫn HS chọn phụ âm bất kì ghép với on (sau đó là ot) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ: + Chọn âm ng ta được các tiếng: ngon (ăn ngon), ngọn (ngọn cây), ngót( rau ngót) - GVNX 4. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: on, nón - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa o và n, n với on, - GV quan sát, uốn nắn. - GVNX - GV thực hiện tương tự với: ot, nhót. TIẾT 2 5. Đọc bài ứng dụng: Quả ngon 5.1. Giới thiệu bài đọc: - GV cho HS quan sát tranh sgk: + Tranh vẽ những ai? + Trên bàn có gì? - GVNX, giới thiệu bài ứng dụng. 5.2. Đọc thành tiếng - GV kiểm soát lớp - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc các tiếng có on, ot: ngọt, nhót, ngon. - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp)
  3. - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - GV nghe và chỉnh sửa 5.3. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi + Các thứ quả mẹ Hân mua thế nào? + Hân thế nào? Vì sao em biết? 5.4. Nói và nghe: - GV hướng dẫn HS luyện nói theo cặp: Mẹ bạn hay mua quả gì? - GVNX bổ sung 6. Viết vở tập viết vào vở tập viết - GV hướng dẫn HS viết: on, ot, nón lá, quả nhót. - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào? + Tìm 1 tiếng có on hoặc ot? + Đặt câu với tiếng đó - GVNX. - GVNX giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................... ............................................................................................................................... ____________________________ Tiếng Việt BÀI 40: ÔN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS: 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết được các vần, các tiếng/chữ chứa các vần đã học: en, et, ên, êt, in, it, on, ot. 2. Phát triển các năng lực chung. - Có ý thức quan sát, ghi nhớ các âm đã học. 3. Phẩm chất - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. II. Đồ dùng dạy học - GV: SGKTV1, Smart ti vi, bảng chữ thường, chữ hoa. - HS: VBT TV1; SGKTV1 III. Các hoạt động dạy- học: TIẾT 1 A. Khởi động: GV TC cho HS thi đua kể các vần đã học trong tuần. - GVNX, biểu dương.
  4. B. Hoạt động chính: 1. Đọc (Ghép âm, vần và thanh thành tiếng) - GV Cho HS đọc phần ghép âm vần trong SGK - GVHDHD ghép âm, vần và dấu thanh thành tiếng - GV chỉnh sửa, làm rõ nghĩa tiếng 2. Tìm từ ngữ phù hợp với tranh GV sửa phát âm - GVNX, trình chiếu kết quả - GV giải nghĩa : lon ton: từ gợi tả dáng đi nhanh, vẻ hồ hởi của em bé. 3. Viết bảng con: - GV cho HSQS chữ mẫu: thợ rèn - GV viết mẫu: thợ rèn - GV lưu ý HS nét nối con chữ, vị trí dấu thanh và khoảng cách các tiếng - GV quan sát, uốn nắn - GVNX - GV thực hiện tương tự với: lon ton 4. Viết vở Tập viết - GVHDHS viết: thợ rèn, lon ton( cỡ vừa) - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................... ............................................................................................................................... ____________________________________ Thứ tư, ngày 3 tháng 11 năm 2021 Toán TIẾT 35: KI – LÔ – GAM ( Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết được đơn vị đo khối lượng ki – lô – gam, cách đọc, viết các đơn vị đo đó. - Biết so sánh số đo ki – lô – gam để nhận biết được vật nặng hơn, nhẹ hơn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Cân đĩa, quả cân 1kg. Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn.
  5. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi đông: 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.59. + Quan sát cân thăng bằng và hỏi: - Con Sóc và 1 quả bưởi có cân nặng như thế nào? Con Sóc cân nặng bằng 1 quả bưởi. + Cho HS quan sát quả cân 1kg. - GV giới thiệu đây là quả cân nặng 1kg. - Cho HS quan sát tranh sgk/tr.59. - 1 ki – lô – gam được viết tắt kg. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Quả bí cân nặng 1kg, gói đường cân nặng 1kg (khi cân thăng bằng). 3. Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS quan sát tranh sgk/tr.60. - HS trả lời câu nào đúng, câu nào sai. ( Câu a, b, c, e là đúng. Câu d sai) + Vì sao câu d sai? Vì quả bóng nhẹ hơn 1 kg, 1kg nặng bằng quả bưởi. vậy quả bóng nhẹ hơn quả bưởi. Nên quả bóng nặng bằng qur bưởi là sai. + Vì sao câu e đúng? Vì nải chuối nặng hơn 1kg, 1kg nặng bằng quả bưởi. Vậy nải chuối nặng hơn quả bưởi. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Quả bí nặng 2 ki – lô – gam. - YC HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS.
  6. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát tranh và trả lời câu a. + Hãy tìm số cân nặng của mỗi hộp? + Câu b: yêu cầu HS so sánh số cân nặng mỗi hộp và tìm ra hộp nặng nhất và hộp nhẹ nhất. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ 1 kg bông và 1 kg sắt cái nào nặng hơn? - Nhận xét giờ học. Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 5+6) I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện. - Củng cố kĩ năng vận dụng Tiếng Việt qua hoạt động mở rộng vốn từ ngữ về đồ dùng học tập, đồ dùng gia đình, phân biệt từ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm của sự vật. Về câu, phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm. Viết câu nêu đặc điểm hay công dụng của đồ vật, sử dụng dấu câu thích hợp trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - Lớp hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đóng vai, nói và đáp trong 4 tình huống
  7. - HS đọc yêu cầu. - Chọn 1 trường hợp, hướng dẫn 1 cặp đôi thực hiện. - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi theo các nội dung: + Đọc 1 lượt 4 tình huống. + Đọc từng tình huống và thảo luận đáp án đúng cho mỗi tình huống. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét. - GV nhận xét- chốt- tuyên dương. * Hoạt động 2: Mỗi câu ở cột A thuộc kiểu câu nào ở cột B? - Goi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm việc nhóm đôi: - GV gợi ý thêm câu giới thiệu có từ là, câu nêu hoạt động có từ chỉ hoạt động, câu nêu đặc điêm có từ chỉ đặc điểm. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét. - GV nhận xét – Chốt- Tuyên dương. * Hoạt động 3: Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi thay cho ô vuông: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm nhóm đôi- trao đổi chấm chéo. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét. -GV nhận xét- Chốt- tuyên dương . 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ___________________________________