Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2 - Tiết 95: Bảng nhân 2 - Lê Thị Thu Hằng
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2 - Tiết 95: Bảng nhân 2 - Lê Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_toan_lop_2_tiet_95_bang_nhan_2.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2 - Tiết 95: Bảng nhân 2 - Lê Thị Thu Hằng
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN LỚP 2 Toán TIẾT 95: BẢNG NHÂN 2( 2 tiết gộp 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS hình thành được bảng nhân 2, biết đếm thêm 2. - Vận dụng bảng nhân 2 để tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Được hình thành khi học sinh thảo luận nhóm 2, qua trò chơi đố bạn ở hoạt động luyện tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài tập, các vấn đề trong thực tế. - Năng lực tự học và tự chủ: Được hình thành khi các em thực hiện các nhiệm vụ của GV yếu cầu hoặc của nhóm trưởng. 3. Phẩm chất - Yêu thích học môn Toán, có hứng thú học tập. - Rèn tính kỉ luật khi chuẩn bị các đồ dùng, thực hiện các yêu cầu của GV. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: GV tổ chức HS nghe bài hát: Những HS hát vận động theo bài hát con số tung tăng của nhạc sĩ Song Thi GV: Bài hát thật hay phải không các bạn? Bài hát nhắc đến bảng nhân 2. Vậy, Hôm nay chúng ta sẽ học bảng HS nghe nhân đầu tiên, đó là bảng nhân 2 và áp dụng bảng nhân này để giải bài toán có liên quan.
- - GV viết tên bài lên bảng. - HS ghi tên bài vào vở 2. Khám phá 1 số em nhắc lại - Bây giờ các em nghe rõ yêu cầu của cô nhé. Các em lấy đồ dùng trong bộ toán của - HS thực hiện mình. Lấy 1 tấm bìa có 2 chấm tròn GV Hỏi: 2 Chấm tròn được lấy mấy - 2 chấm tròn được lấy 1 lần lần? - Vậy 2 được lấy mấy lần? - 2 được lấy 1 lần - 2 được lấy 1 lần ta được phép nhân - 2 được lấy 1 lần ta được phép nhân: nào? 2 x1 - 2 nhân 1 bằng mấy? - 2 nhân 1 bằng 2 - GV gắn tấm bìa lên bảng và nêu: 2 chấm tròn được lấy 1 lần ta có phép nhân tương ứng: 2 x 1 = 2 -Đây là phép nhân đầu tiên trong bảng nhân 2. - Gọi học sinh đọc. - Một vài học sinh nêu phép tính. - Vây ta vừa lập được phép nhân đầu tiên trong bảng nhân 2. Bây giờ các - HS thao tác trên tấm bìa để tìm các em tiếp tục lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa phép nhân còn lại. có 2 chấm tròn. - Vậy 2 được lấy mấy lần? - 2 được lấy 2 lần. - 2 được lấy 2 lần ta được phép nhân - 2 nhân 2 nào? - Vậy 2 nhân 2 bằng mấy? - 2 nhân 2 bằng 4 - Em làm thế nào để tìm được kết quả? HS: em lấy 2 cộng 2 bằng 4 - Vậy đây là phép nhân thứ 2 trong - Một vài học sinh nêu phép tính. bảng nhân 2. - Cô muốn lập phép nhân thứ 3 trong - HS thực hiện bảng nhân 2 đó là 2 x 3 thì chúng ta phải làm thế nào? GV: Có thể các em thao tác trên đồ dùng hoặc có thể các em vận dụng kiến thức bài trước) HS1: Em lấy 3 tấm bìa mỗi tấm có 2 - GV gọi HS nêu cách làm. chấm tròn. Vậy có tất cả 6 chấm tròn ( 2 x 3 = 6)
- HS2: Em lấy 2 x 2 = 4 rồi em cộng thêm 2. HS3: Em lấy 2 + 2 + 2 = 6 Cô thấy cả 3 bạn làm đều đúng. Vậy 3 cách này các em đều áp dụng các phép nhân tiếp theo. Đây là phép nhân thứ 3 trong bảng nhân 2. - Một vài học sinh nêu phép tính. Dựa vào cách làm của các bạn, các em có thể lập cho cô các phép nhân còn - HS thực hiện lại trong bảng nhân 2 - Cô mời các em đọc nối tiếp kết quả - HS đọc của phép tính. - Đại diện các nhóm báo cáo kết - GV: Các em ạ, đây là bảng nhân, quả (mỗi nhóm chỉ nêu 1 phép trong bảng nhân 2, thừa số thứ nhất tính). đều là số 2, thừa số thứ 2 là các số từ 1 – 10. Vậy các em cho cô biết tích tiếp liền hơn kém nhau bao nhiêu đơn - 2 đơn vị. vị? - Muốn tìm tích liền sau ta làm thế - Ta lấy tích liền trước cộng thêm 2. nào? - Gọi HS đọc bảng nhân 2 Cô sẽ che đi 1 số, cô mời các em khôi - HS đọc nối tiếp phục lại cho cô bảng nhân 2 - Học sinh đọc bảng nhân 2 Như vậy các em thuộc bảng nhân 2 rồi đấy. Sau đây các em vận dụng bảng nhân 2 để giải 1 số bài toán có liên quan. 3. Luyện tập Bài 1:TC Trò chơi Đố bạn - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe. Tham gia chơi trò - Hướng dẫn học sinh vận dụng bảng chơi. nhân 2 vừa học để nêu kết quả cho Trò chơi: Đố bạn. ( 1 bạn nêu phép tính gọi 1 bạn trả lời. Nếu trả lời đúng thì được đố bạn khác.) - HS nêu. - Cùng học sinh nhận xét. - Hs đọc bảng nhân 2.
- - Gọi học sinh đọc lại bảng nhân 2. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. Bài 2:HS làm cá nhân - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Bảng gồm mấy hàng? Gồm các hàng - HS thực hiện làm bài cá nhân. nào? - HS đổi chéo kiểm tra. - Muốn tìm được tích ta làm phép tính gì? Thực hiện như thế nào? - HS chia sẻ. - Y/c hs làm SGK. 1 Hs làm bảng phụ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó 1 HS đọc. khăn. 1 HS trả lời. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - Học sinh làm bài cá nhân Bài 2: (tiết Luyện tập – trang 10) - Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp - Gọi HS đọc YC bài. vào ô trống. - Bài yêu cầu làm gì? - Học sinh nối tiếp báo cáo kết quả. - Yêu cầu hs đếm thêm 2 rồi điền vào -Học sinh tương tác, thống nhất KQ chỗ trống. - Nhận xét dãy số vừa điền. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - Các em quan sát trong dãy số này và cho cô biết dãy số này có đặc điểm gì? - Các số trong dãy này là tích của - Ngoài ra các em phát hiện cho cô có bảng nhân 2. đặc điểm gì nữa? - Đếm thêm từ 2 - 10 Vậy muốn tìm số liền sau của nó - Ta lấy số liền trước cộng thêm 2 chúng ta làm thế nào? - Bạn nào giúp cô đọc được dãy số - HS đọc này? - HS đọc - Bạn nào đọc ngược được dãy số này? Bài 4:(Trang 11) HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì?
- Học sinh làm việc nhóm 2 thảo luận để tìm cách giải bài toán. Sau đó hoàn thành bài toán vào vở. GV có thể gắn bài làm của một nhóm lên bảng lớp để cả lớp nhận xét, đánh giá. HS: 2 x3 =6 4. Vận dụng: Nhà Lan có 4 người. Hỏi mỗi bữa ăn Lan cần chuẩn bị bao nhiêu chiếc đũa?( Biết rằng mỗi người chỉ sử dụng một đôi đũa trong bữa ăn). - Tự đặt các câu hỏi có sử dụng phép nhân 2 để đố người thân. - GV nhận xét, dặn dò HS.

