Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hằng
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_5_nam_hoc_2024_2025_le_thi_thu_h.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hằng
- TUẦN 5 Thứ Hai, ngày 07 tháng 10 năm 2024 DẠY LỚP 5A Buổi chiều: Khoa học BÀI 4: ĐẶC ĐIỂM CỦA CHẤT Ở TRẠNG THÁI RẮN, LỎNG, KHÍ. SỰ BIẾN ĐỔI TRẠNG THÁI CỦA CHẤT (T2) I. Yêu cầu cần đạt: – Nêu được ở mức độ đơn giản một số đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. – Trình bày được ví dụ về biến đổi trạng thái của chất. II. Đồ dùng dạy học - Giáo án, máy tính, - Dụng cụ thí nghiệm. - Phiếu học tập, phiếu thí nghiệm. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi - Cách chơi: GV đưa ra bảng ô chữ chủ đề - HS nghe hướng dẫn cách chơi và Chất và yêu cầu HS tìm ra các từ có nghĩa quan sát bảng ô chữ tìm ra 5 từ khoá trong bảng. Ai có câu trả lời đúng và nhanh là: sự biến đổi, trạng thái, rắn, lỏng, nhất sẽ được thưởng. 5 từ khoá tìm được khí trong trò chơi là nội dung chính của bài học. T R A N G T H A I – GV nhận xét, khen HS tham gia chơi. H Ă T L O N G N K A N C O K H I T T S Ư B I Ê N Đ Ô I – GV giới thiệu nội dung bài học: Sự biến - HS lắng nghe, ghi bài. đổi trạng thái của chất là gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ở Bài 4 – Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất – Tiết 2. 2. Khám phá 2. Sự biến đổi trạng thái của chất - Các nhóm nhận phiếu thí nghiệm. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự biến đổi trạng thái của nến - HS xem video, thảo luận hoàn thành - GV chia lớp thành các nhóm 4, phát phiếu phiếu thí nghiệm. thí nghiệm cho từng nhóm.
- - GV cho HS xem video thí nghiệm về sự biến đổi trạng thái của nến, yêu cầu các nhóm quan sát video và hoàn thành phiếu thí nghiệm. - Đại diện nhóm trình bày: - GV mời đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả hoàn thành phiếu học tập, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV chốt kiến thức: Nến chuyến từ trạng - HS lắng nghe và ghi nhớ kiến thức. thái rắn sang trạng thái lỏng khi có nhiệt độ phù hợp. - Hoạt động 2: Tìm hiểu sự biến đổi trạng thái của cồn - GV yêu cầu HS đọc thông tin về sự biến đổi trạng thái của cồn SGK trang 19. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi: Mô tả sự biến đổi trạng thái của cồn trong quá trình sử dụng. - HS thảo luận nhóm. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày: Hỗn hợp hình 3c, 4d là dung dịch vì - GV nhận xét, chốt kiến thức: Cồn chuyển cốc trong suốt và không nhìn thấy từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí trong giấm, đường ở trong cốc sau khi quá trình sử dụng vì cồn là chất dễ bay hơi. khuấy đều và để vài phút. - GV cung cấp thêm kiến thức về cồn cho - HS lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. HS: + Tùy thuộc vào mỗi loại cồn sẽ có tên gọi khác nhau như cồn 70 độ, cồn 90 độ,... Số 70 hoặc 90 chính là tượng trưng cho nồng
- độ có ở cồn. + Cồn chỉ sử dụng rửa các vết thương không hở để ngăn ngừa vi khuẩn xâm nhập vào da, không nên tiếp xúc trực tiếp các vết thương hở hoặc vết bỏng nặng với cồn vì chúng sẽ khiến tình trạng vết thương nặng thêm. Hoạt động 3: Nêu ví dụ về sự biến đổi trạng thái của chất trong đời sống hằng ngày - HS làm việc nhóm. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4: Nêu ví dụ về sự biến đổi trạng thái của chất trong đời sống hằng ngày. - Đại diện nhóm viết: - GV chia bảng lớp thành các cột với các thể + Trạng thái khí chuyển sang lỏng: loại biến đổi trạng thái khác nhau. GV mời nước. đại diện 2 nhóm lên bảng lớp viết tên các + Trạng thái lỏng chuyển sang rắn: chất có thể chuyển từ trạng thái này sang cồn khô, nến, bơ, sô-cô-la, thủy tinh, trạng thái khác. Trong cùng thời gian, nhóm sắt, đồng,... khi để ở nhiệt độ thường nào viết được nhiều nhất sẽ thắng cuộc. hoặc làm lạnh. - GV mời đại diện các nhóm khác nhận xét. + Trạng thái rắn chuyển sang lỏng: - GV cho HS đọc thêm về sự biến đổi trạng cồn khô, nến, bơ, sô-cô-la, thủy tinh, thái của ô-xi ở mục “Em có biết?”. sắt, đồng,... khi bị đun nóng. - GV chốt kiến thức: Chất có thể bị biến đổi - HS nhận xét, bổ sung. từ trạng thái này sang trạng thái khác khi - HS đọc thông tin mục “Em có nhiệt độ phù hợp. biết?”. 3. Luyện tập, vận dụng 1. Giải thích vì sao người ta sử dụng cồn – GV thực hành rửa tay bằng nước rửa tay khô. – HS rửa tay bằng nước rửa tay khô. – GV yêu cầu HS đọc thông tin thành – HS biết thành phần tạo ra nước rửa phần tạo ra nước rửa tay khô trên thân tay khô gồm: cồn, nước tinh khiết, chất
- chai đựng nước rửa tay khô hút ẩm, hương liệu tạo mùi/tinh dầu làm thơm, chất diệt khuẩn – GV hỏi: Thành phần chính trong nước – HS: Thành phần chính trong nước rửa rửa tay khô là gì? Vì sao sử dụng chất đó tay khô là cồn (chiếm 60% đến 65%). là thành phần chính? Cồn là chất lỏng dễ bay hơi nên nhanh chóng chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái – GV chốt kiến thức: Cồn có thể được sử khí giúp tay khô và sạch nhanh chóng. dụng để khử trùng da của chúng ta bởi – HS nghe và ghi nhớ kiến thức cồn là chất lỏng dễ bay hơi nên nhanh chóng chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí. 2. Đọc thông tin và giải thích ... – GV yêu cầu HS đọc thông tin về gấu Bắc Cực trong SGK. – HS đọc thông tin về gấu Bắc Cực. – Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để giải thích hiện tượng trong tương lai, gấu Bắc – HS trả lời: Khi môi trường ô nhiễm, Cực có thể không còn nơi để sinh sống. nhiệt độ trung bình của Trái Đất tăng – Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày, làm băng tan ra. Quá trình băng chuyển các nhóm khác bổ sung thông tin. từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng – GV có thể cho HS xem video về nơi làm môi trường sống của gấu Bắc Cực sống của gấu Bắc Cực khi băng tan để là băng dần biến mất. chốt lại kiến thức. – HS xem video (nếu có) – GV yêu cầu HS đọc tổng kết nội dung bài học ở mục “Em đã học”. – Đại diện HS đọc, HS lắng nghe. – GV khuyến khích HS vận dụng sự biến đổi trạng thái của chất để tạo ra các hình – HS thực hiện nếu còn thời gian hoặc dạng khác nhau từ nến theo yêu cầu ở về nhà làm và báo cáo cách làm vào bài mục “ Em có thể ”. học sau. – Dặn dò: HS tìm hiểu nội dung Bài 5, chuẩn bị dụng cụ TN cho bài học sau – HS chuẩn bị trước khi đến lớp IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG -------------------------------------------------------- Lịch sử - Địa lí BÀI 4: DÂN CƯ VÀ DÂN TỘC Ở VIỆT NAM (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt
- - Nêu được số dân và so sánh được quy mô dân số Việt Nam với một số nước trong khu vực Đông Nam Á. - :So sánh được quy mô dân số Việt Nam với một số nước trong khu vực Đông Nam Á; nhận xét sự gia tăng dân số ở Việt Nam; nhận xét và sự phân bố dân cư; kể tên một số dân tộc ở Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học - Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Lịch sử 5. - Bảng số liệu số dân các nước Đông Nam Á năm 2021. - Biểu đồ số dân của Việt Nam giai đoạn 1991 – 2021. - Lược đồ phân bố dân cư Việt Nam năm 2021. - Hình ảnh, video về dân cư, dân tộc Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Khởi động - GV cho HS xem video và đọc thông tin trong phần khởi HS xem video và đọc động và ghi lại những suy nghĩ, nhận xét của HS thông tin. - GV nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức: Thông tin cho biết về số dân của Việt Nam vượt mức 100 - Hs đưa ra ý kiến triệu, là nước đông dân xếp thứ 8 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới. - HS lắng nghe - GV dẫn dắt HS vào bài học: Để tìm hiểu sâu hơn về dân cư và dân tộc, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay: Bài 4– Dân cư, dân tộc ở Việt Nam B. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân số - HS lắng nghe và ghi tên - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin trong mục bài kết hợp quan sát Bảng dân số các nước Đông Nam Á năm 2021 SGK tr.20 làm việc với lược đồ và thực hiện nhiệm vụ sau: + Cho biết dân số của nước ta năm 2021. + So sánh số dân nước ta năm 2021 với các quốc gia trong khu vực. - GV mời 2 – 3 HS trình bày kết quả thảo luận. Các HS - HS trình bày trước lớp khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức:
- + Dân số Việt Nam năm 2021 là 98 504 nghìn người (98,5 - Hs lắng nghe triệu người). + Dân số nước ta năm 2021 ít hơn 2 quốc gia Indonesia và Philippines. + Dân số nước ta năm 2021 nhiều hơn so với Thái lan, Myanmar, Malaysia, Cam-pu-chia, Lào, Singapore, Timor- Leste, Brunei. - Indonesia có dân số đông - GV hỏi thêm câu hỏi mở rộng: nhất Đông Nam Á là 273 + Nước nào có số dân đông nhất Đông Nam Á 753 nghìn người. + Nước ta có dân số đứng thứ mấy Đông Nam Á? + Dân số nước ta đứng thứ - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức: 3 trong khu vực Đông Hoạt động 2: Tìm hiểu về gia tăng dân số Nam Á. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin trong mục, biểu đồ hình 1 về số dân Việt Nam giai đoạn 1991 - - HS đọc thông tin 2021, thực hiện các nhiệm vụ sau: - HS trình bày kết quả. + Nhận xét về sự gia tăng dân số Việt Nam giai đoạn 1991 – 2021. + Nêu một số hậu quả do gia tăng dân số nhanh ở Việt Nam. - GV hướng dẫn HS cách nhận xét biểu đồ để rút ra kết luận về sự gia tăng dân số ở Việt Nam: + Quan sát các cột thể hiện số dân có chiều hướng cao lên HS lắng nghe, tiếp thu. liên tục hay thấp đi. - HS chia sẻ trước lớp + Dựa vào con số ở trên cột để tính được số lượng tăng lên - HS trả lời. từ năm 1991-2021 (30 năm). + Dân số Việt Nam giai + Tính trung bình mỗi năm tăng lên bao nhiêu nghìn người. đoạn 1991 – 2021 tăng lên - GV mời 2 – 3 HS trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe, liên tục. nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). + Từ năm 1991 – 2021 (30 - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm (4 HS) và trả lời câu năm) dân số Việt Nam hỏi: Dân số tăng nhanh có tác động gì đến kinh tế – xã hội tăng thêm 31 262 nghìn và môi trường ở nước ta? người. - GV mời 2 – 3 HS trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe, + Trung bình mỗi năm dân nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). số Việt Nam tăng khoảng 1 triệu người. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức cho HS: + Dân số nước ta tăng khá + Dân số đông và tăng lên hằng năm tạo cho nước ta
- nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. nhanh. Trong thời gian gần + Tuy nhiên, dân số đông cũng gây ra một số khó khăn đây, tốc độ gia tăng dân số trong giải quyết việc làm, nhà ở, y tế, giáo dục... có xu hướng giảm. + Đồng thời dẫn đến nguy cơ suy thoái tài nguyên thiên - HS lắng nghe nhiên và ô nhiễm môi trường. - - GV cho HS xem thêm một số hình ảnh về tác động của dân số đến kinh tế – xã hội và môi trường ở nước ta - GV cho HS xem video về “Tăng trưởng dân số thế giới và tác động tới kinh tế toàn cầu” C. Vận dụng: GV cho Hs chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng HS xem hình ản- HS xem Câu 1: Nước nào có số dân ít nhất Đông Nam Á? video Câu 2: Bình quân mỗi năm dân số Việt Nam tặng lên bao - nhiêu triệu người? HS tham gia trò chơi Câu 3: Dân số nước ta năm 2011 là bao nhiêu triệu người? - Bru-nây - 1 triệu người - 88 146 triệu người - Hs lắng nghe IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ------------------------------------------------------- Thứ Tư, ngày 09 tháng 10 năm 2024 DẠY LỚP 5B Tiếng Việt Tiết 3: VIẾT TÌM HIỂU CÁCH VIẾT BÀI VĂN TẢ PHONG CẢNH I. Yêu cầu cần đạt. - Biết cách viết bài văn tả phong cảnh (tả theo từng bộ phận của cảnh) với bố cục 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) và các yêu cầu cụ thể của mỗi phần - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn II. Đồ dùng dạy học. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học.
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, - HS đọc nhiệm vụ BT. dựa vào kiến thức đã học hãy: Nêu các kiểu bài văn miêu tả đã học. - GV mời các nhóm chia sẻ kết quả. - HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá và gợi ý thêm: + Lớp 2: Viết được 4 – 5 câu tả 1 đồ vật. + Lớp 3: Viết được đoạn văn ngắn tả đồ vật. + Lớp 4: Viết được bài văn tả con vật, tả cây cối. - GV giới thiệu bài học mới và ghi tên bài học mới. - HS chú ý lắng nghe. 2. Khám phá. - GV tổ chức cho HS xác định yêu cầu của - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng BT1: Đọc bài văn dưới đây và trả lời câu hỏi: nghe bạn đọc. Đà Lạt Từ ngữ: Bồng lai tiên cảnh: nơi có cảnh đẹp và cuộc sống hạnh phúc như thế giới thần tiên. + Bài văn tả đặc điểm cảnh vật thiên a.Bài văn trên tả gì? nhiên của thành phố Đà Lạt. b. Tìm phần mở bài, thân bài và kết bài của bài văn. Nêu nội dung chính của mỗi phần. Mở bài: Mở bài chỉ có 1 câu nhưng giới Đà Lạt là thiệu được một cách khái quát thành những cảnh sắc tiêu biểu và phố ngàn đặc điểm nổi bật: hoa, nổi - Thành phố ngàn hoa tiếng với * Nổi tiếng về hồ trong xanh, hồ trong thông mơ màng. xanh và thông mơ màng. Thân - Đoạn 1: Tả bao quát đặc bài: Gồm điểm của Đà Lạt (độ cao, khí có 4 hậu, cảnh vật đẹp). đoạn - Đoạn 2: Tả thác Cam Ly, suối
- văn. Vàng, rừng thông của Đà Lạt. - Đoạn 3: Tả bầu trời và những hồ nước ở Đà Lạt. - Đoạn 4: Tả những vườn hoa và vườn rau của Đà Lạt. Kết bài: Kết bài chỉ có 1 câu ngắn gọn, Thật cô đọng nhưng nói lên được không cảm nhận, lời ca ngợi đầy ấn ngoa khi tượng về phong cảnh của Đà ca ngợi Lạt. Đà Lạt là chốn “bồng lai tiên cảnh”. Phong cảnh Đà Lạt Vẻ đẹp Vị Đà Lạt nằm trên độ cao 1500 mét so với c. Trong phần thân bài, phong cảnh được tả do thiên trí mặt nước biển. theo trình tự nào? Tìm từ ngữ được sử dụng nhiên ưu địa để làm nổi bật vẻ đẹp của phong cảnh. đãi lí Khí Đà Lạt mát mẻ quanh năm, không khí hậu mát lành, là nơi nghỉ mát lí tưởng. Cản - Thác nước: như một dải lụa, trắng h sáng như gương, tô điểm cho thành phố vật vẻ hung vĩ và nên thơ. - Dòng suối (suối Vàng): có cột nước quanh năm suốt tháng đổ ào ào, chia nước cho những con suối nhỏ rì rào - Rừng thông: cây mọc thẳng tắp, ngút ngàn. - Bầu trời: không chút gợn mây trong nắng ấm, luôn thẳm xanh một màu ngọc bích; màu trời xanh phản chiếu xuống những mặt hồ - Những hồ nước: trong suốt như pha lê.
- Vẻ đẹp Vườ Những hoa muôn hồng Như khoác do con n ngàn tía cho thành người hoa phố Đà Lạt tạo nên Vườ Những vườn rau xanh xinh đẹp một n tươi chiếc d. Tình cảm của người viết đối với phong rau cảnh được thể hiện qua những chi tiết nào? Hư Hương hoa hòa với hương ngàn thông + GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án ơng làm cho không khí Đà Lạt dễ chịu vô hoa cùng lá + Trong bài văn, tình cảm của tác giả đối với cảnh vật được thể hiện đan xen trong lời miêu tả, trong lời nhận xét: cảnh đẹp đến nao long, là nơi nghỉ mát lí tưởng, tô điểm cho thành phố vẻ hùng vĩ và nên thơ, thành phố xinh đẹp, dễ chịu vô cùng, 3. Luyện tập - GV tổ chức hoạt động cho HS xác định yêu - HS đọc nhiệm vụ cầu nhiệm vụ: Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết bài văn tả phong cảnh - GV chia nhóm cho HS thảo luận theo nhóm - HS lắng nghe hướng dẫn của GV. bốn người. - GV mời đại diện mỗi nhóm trình bày kết - HS chú ý lắng nghe. quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét. GV tuyên dương những nhóm làm việc nghiêm - HS lắng nghe, tiếp thu. túc, đạt hiệu quả; nhắc nhở những nhóm làm - HS chú ý lên màn hình. việc chưa có hiệu quả. - GV nhận xét, chốt đáp án: - GV chiếu phần ghi nhớ lên màn hình: Bài văn tả phong cảnh thường gồm 3 phần: • Mở bài: Giới thiệu khái quát về phong cảnh.
- • Thân bài: Tả lần lượt từng phần hoặc từng vẻ đẹp của phong cảnh. • Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ về phong cảnh. - HS đọc kĩ phần ghi nhớ - GV yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ. - HS lắng nghe và tiếp thu. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS. 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc và yêu cầu: - HS đọc nhiệm vụ BT. 1/ Sưu tầm đoạn văn hoặc bài văn tả phong cảnh (cảnh song suối, ao hồ, biển đảo, ) 2/ Tìm đọc sách báo khoa học viết về động vật hoang dã. + GV tổ chức cho HS trao đổi, thống nhất kết quả trong nhóm nhỏ. + GV mời 1 – 2 nhóm HS chia sẻ kết quả - HS làm theo hướng dẫn của GV. trước lớp, các nhóm HS khác lắng nghe, nhận - HS phát biểu ý kiến. xét và bổ sung (nếu có). + GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS. - HS chú ý lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG -------------------------------------------------------- Toán BÀI 11: SO SÁNH SỐ THẬP PHÂN (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - HS nhận biết được cách so sánh và so sánh được các số thập phân. - HS vận dụng được việc nhận biết được việc so sánh số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế. - HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. II. Đồ dùng dạy học - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân rồi đọc số thập phân đó. 28 2,8 28 10 ; đọc là: Hai phẩy tám + Câu a: 10 412 4,12 412 + 100 ; đọc là: Bốn phẩy + Câu b: 100 mười hai 6 6 0,006 + Câu 3: 1000 + 1000 ; đọc là: Không - GV nhận xét, tuyên dương. phẩy không trăm linh sáu - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS - HS quan sát tranh và cùng nhau quan sát và nêu tình huống: nêu tình huống: - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh ba cây + Cầu Long Biên (Hà Nội) dài 2,29 cầu, cho biết những gì thấy được. km. Cầu An Đông (Ninh Thuận) dài: 3,5 km. Cầu Cần Thơ (Tây Nam Bộ) dài: 2,75 km. + Bạn nữ nói “Làm thế nào để biết + Bạn nữ nói gì? trong ba cây cầu đó, cây cầu nào dài nhất?” + Rô – bốt nói: “Ta cần so sánh các + Rô – bốt nói gì? số thập phân là số đo chiều dài của các cây cầu” - HS nghe. GV chốt, giới thiệu bài: Vậy, để so sánh hai số thập phân, ta làm như thế nào? Bài học hôm nay, Chúng ta sẽ tìm hiểu cách so sánh các số thập phân “Bài 11: So sánh các số thập + Đổi độ dài cây cầu về đơn vị m phân”. rồi so sanh như số tự nhiên. - GV cho HS nêu cách so sánh. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cho HS nắm cách so sánh.
- - GV cho HS nêu lại cách so sánh hai số thập - HS nêu phân. - 2-3 HS nhắc lại quy tắc - GV nhận xét, chốt quy tắc: Muốn so sánh hai số thập phân, ta có thể làm như sau: + Nếu phần nguyên của hai số đó khác nhau thì số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,.... đến một hàng nào đó, số thập phân có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số thập phân bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. 3. Hoạt động luyện tập Bài 1. So sánh hai số thập phân - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. a) 37,29 và 36,92 b) 135,74 và 135,75 - HS làm việc cá nhân c) 89,215 và 89,215 a) 37,29 và 36,92 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. So sánh phần nguyên: 37 > 36 nên - GV mời HS làm việc cá nhân. 37,29 > 36,92 - GV mời HS báo cáo kết quả và nêu cách b) 135,74 và 135,75 làm. So sánh phần nguyên: 135 = 135 So sánh phần thập phân: + Hàng phần mười: 7 = 7 + Hàng phần trăm: 4 < 5 Vậy 135,74 < 135,75 c) 89,215 và 89,215
- So sánh phần nguyên: 89 = 89 So sánh phần thập phân: + Hàng phần mười: 2 = 2 + Hàng phần trăm: 1 = 1 + Hàng phần nghìn: 5 = 5 Vậy 89,215 = 89, 215 - HS khác nhận xét, bổ sung. - Mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) Bài 2. Sắp xếp các số 3,604; 2,875, 2,857; 3,106 theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. dõi - Cho HS nêu cách thực hiện. - HS làm bài tập cá nhân vào vở. 2,857; 2,875; 3,106; 3,604 So sánh phần nguyên: 2 < 3 - So sánh các số: 2,875 và 2,857 + So sánh phần nguyên: 2 = 2 + So sánh phần thập phân: • Hàng phần mười: 8 = 8 • Hàng phần trăm: 5 < 7 Vậy: 2,857 < 2,875 - So sánh các số: 3,604 và 3,106 + So sánh phần nguyên: 3 = 3 + So sánh phần thập phân: • Hàng phần mười: 1 < 6 Vậy: 3,106 < 3,604 Vậy sắp xếp các số 3,604; 2,875, 2,857; 3,106 theo thứ tự từ bé đến - GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và tuyên lớn là: dương. 2,857; 2,875; 3,106; 3,604 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm 3. Vận dụng trải nghiệm. Bài 4: Chọn câu trả lời đúng. - HS lắng nghe trò chơi. Trong ba chiếc cân như hình dưới đây, có - Các nhóm lắng nghe luật chơi. một chiếc cân bị sai. Cân bị sai đó ở hình 1 HS đọc yêu cầu.
- nào? - Lớp làm việc cá nhân. A. Hình 1 - HS trả lời: B. Hình 2 Hình 3: C. Hình 3 Ta có 2, 75 kg > 2,57 kg nhưng đĩa - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. cân ở bên phải thấp hơn đĩa cân - GV cho HS suy nghĩ. bên trái. - GV gọi HS trả lời, nêu cách làm. Vậy chiếc cân ở hình 3 sai. - GV gọi HS nhận xét, bổ sung. Chọn đáp án C - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG

