Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Châu

docx 8 trang Đan Thanh 09/09/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_pham_thi_tha.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Châu

  1. Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2021 Toán Ôn tập và bổ sung về giải toán + Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp đi bấy nhiêu lần) - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách " Rút về đơn vị "hoặc " Tìm tỉ số ". - HS làm bài 1, 2. Khuyến khích HS hoàn thành cả 3 bài tập. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Đồ dùng: Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi sau: + Nêu các bước giải bài toán tổng tỉ ? + Nêu các bước giải bài toán hiệu tỉ ? + Cách giải 2 dạng toán này có gì giống và khác nhau ? - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ. a. HS đọc ví dụ. - HS tự tìm quãng đường đi trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ rồi ghi kết quả vào bảng. ? Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được thay đổi thế nào? - HS trả lời - HS nhận xét.
  2. - GV chuẩn kiến thức. b. Giới thiệu bài toán và cách giải. - HS đọc bài toán. - HS tự giải bài toán. - GV nhận xét và gợi ý HS giải theo cách giải tìm tỉ số. - GV lưu ý HS khi gặp dạng toán này chỉ cần chọn 1 cách giải thích hợp . HĐ2. Luyện tập Bài 1: - Giải bằng cách “ Rút về đơn vị ”.HĐ cá nhân + Tìm số tiền mua 1 m vải + Tìm số tiền mua 7 m vải loại đó Bài 2: Gợi ý : Có thể giải bằng hai cách. - HS làm bài tập và chữa bài, 1em làm bảng phụ - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. - Chữa bài, nhận xét Bài 3: HS đọc đề, nêu tóm tắt bài toán. - HS làm và chữa bài, 1em lên trình bày ĐS: a, 84 người ; b, 60 người * GV hướng dẫn về nhà bài luyện tập ( trang 19 ) Bài 1: Yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi giải. Đáp số: 60 000 đồng Bài 2: Yêu cầu HS biết 2 tá bút chì là 24 bút chì, từ đó tóm tắt và giải. Đáp số: 10 000 đồng Bài 3+ 4:Tiến hành tương tự bài 1 3. Vận dụng - Cho HS làm bài theo tóm tắt sau: 30 sản phẩm: 6 ngày 45 sản phẩm:...ngày ? - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài “ Luyện tập". 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Kể chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai I. Yêu cầu cần đạt
  3. 1. Năng lực đặc thù HS cần nắm được: - Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gon, rõ ràng các chi tiết trong truyện. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. - Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Kể chuyện tự nhiên, chân thật. Chăm chú nghe kể nhận xét đúng. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi Bắn tên: Kể lại một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước của một người em biết. - GV nhận xét chung - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: GV kể chuyện - GV kể lần 1. - GV kể lần 2 + Tranh minh hoạ + Giải nghĩa từ khó. - HS theo dõi. HĐ2: Hướng dẫn học sinh kể - HS kể theo nhóm 4. - Các nhóm cử đại diện thi kể lại nội dung câu chuyện. - GV theo dõi và nhận xét. - HS thảo luận nhóm 2 về ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện nhóm trình bày – HS nhận xét.
  4. - GV nhận xét và chuẩn kiến thức. 3. Vận dụng - Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Tập đọc Bài ca về Trái đất I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào. - Hiểu nội dung ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. - Học thuộc ít nhất một khổ thơ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Yêu thích đọc sách. II. Đồ dùng: Ti vi III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động - Cả lớp hát bài: Trái đất này là của chúng mình 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc: - 1 HS đọc bài. - GV hướng dẫn HS cách đọc. - HS đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ khó. - Luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài -1 HS đọc bài thơ - Cả lớp đọc thầm.
  5. - HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong SGK. ? Hình ảnh trái đất có gì đẹp? (Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh; có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển). ? Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói gì? (Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quí, cũng thơm ). ? Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? (Phải chống chiến tranh ). ? Bài thơ muốn nói với em điều gì ? (Trái đất là của tất cả trẻ em/ .) HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm.- HS và GV nhận xét. 3. Vận dụng - Em sẽ làm gì để cho trái đất mãi mãi hòa bình - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài “Một chuyên gia máy xúc”; Hãy vẽ một bức tranh về trái đất theo trí tưởng tượng của em. 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Lịch sử Xã hội Việt Nam từ cuối thể kỉ XIX đầu thế kỉ XX Phan Bội Châu và phong trào Đông du I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết một vài điểm mới về kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX: + Về kinh tế xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, + Về xã hội xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân, - Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế - xã hội nước ta : do chính sách tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp. - Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các tầng lớp giai cấp mới trong xã hội. - Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở VN đầu thế kỉ XX.
  6. - Phong trào Đông Du là một phong trào yêu nước nhằm mục đích chống thực dân Pháp. 2. Năng lực chung - Bước đầu nhận biết mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội ( kinh tế thay đổi kéo theo sự thay đổi của xã hội). - Nhận thức được rằng mặc dù nước ta cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20 đã xuất hiện nhiều ngành nghề kinh tế, một số thành thị kinh tế phát triển mạnh nhưng đời sống nông dân và công nhân thì ngày càng kiệt quệ, khổ sở. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS lòng yêu quê hương, đất nước. - Giúp học sinh thêm ham học hỏi và tìm hiểu lịch sử dân tộc. II. Đồ dùng + Bản đồ hành chính Việt Nam III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và hỏi: Các em có suy nghĩ gì về xã hội Việt Nam cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20 ( HS trả lời theo suy nghĩ của mình). - GV giới thiệu bài: Vào cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX sau khi dập tắt những cuộc khởi nghĩa cuối cùng của phong trào Cần Vương, thực dân Pháp đặt ách thống trị và tăng cường bóc lột, vơ vét tài nguyên đất nước ta. Vậy cụ thể sự biến đổi này như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Những thay đổi về nền kinh tế nước ta * Thảo luận nhóm + Trình bày những chuyển biến về kinh tế của nước ta. + Trước khi Pháp xâm lược kinh tế nước ta chủ yếu có những ngành gì? + Những ngành kinh tế nào mới ra đời? Ngành công nghiệp phát triển những gì ? + Khi đó đời sống người lao động thế nào? * Các nhóm trình bày kết quả * Cả lớp chia sẻ, giáo viên chốt kiến thức
  7. Hoạt động 2: Những thay đổi của xã hội Việt Nam * Thảo luận cả lớp: + Trình bày những chuyển biến về xã hội của nước ta ? + Trước đây nước ta có những giai cấp nào? + Đầu thế kỷ 20 xuất hiện những tầng lớp mới nào? + Nêu những nét chính về đời sống của công nhân và nông dân Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX? * Trình bày kết quả thảo luận - Các nhóm chia sẻ - Giáo viên nhận xét, kết luận: + Chuyển biến về kinh tế: TD Pháp tăng cường khai mỏ, lập nhà máy,lập đồn điền,..vơ vét tì nguyên và bóc lột nhân dân ta. + Chuyển biến về xã hội: Xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới: giai cấp công nhân, nhà buôn, chủ xưởng, viên chức, trí thức.... Thành thị phát triển, nhưng đời sống nhân dân càng kiệt quệ. * Gọi 2 em nêu nội dung bài học * Bài: Phan Bội Châu và phong trào Đông Du HĐ 1: Tiểu sử Phan Bội Châu. Hướng dẫn HS về nhà tìm hiểu HĐ 2: Sơ lược về phong trào Đông Du - HS làm việc theo nhóm 4: đọc SGK trả lời câu hỏi: + Phong trào Đông Du diễn ra vào thời gian nào ? Ai là người lãnh đạo? Mục đích của phong trào là gì? + Nhân dân trong nước đã hưởng ứng phong trào như thế nào ? + Kết quả của phong trào Đông Du và ý nghĩa của phong trào ? - HS trình bày các nét chính. - GV nhận xét về kết quả thảo luận và hỏi: + Tại sao trong điều kiện khó khăn, thiếu thốn, nhóm thanh niên VN vẫn hăng say học tập ? + Tại sao chính phủ Nhật trục xuất Phan Bội Châu và những người du học * Gọi 2 em nêu nội dung bài học 3. Hoạt động tiếp nối
  8. - GV yêu cầu HS lập bảng so sánh tình hình kinh tế xã hội trước khi thực dân pháp xâm lược nước ta và sau khi thực dân pháp xâm lược nước ta theo 3 tiêu chí sau: + Các ngành nghề chủ yếu. + Các tầng lớp giai cấp trong xã hội + Đời sống nông dân và công nhân - Giáo viên nhận xét phần lập bảng của học sinh, sau đó tổng kết tiets học. giờ học. - Dặn học sinh về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông du. 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________