Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hằng

docx 17 trang Đan Thanh 08/09/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2024_2025_le_thi_thu_h.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hằng

  1. TUẦN 2 Thứ Năm, ngày 19 tháng 9 năm 2024 DẠY LỚP 5A Tiếng Việt Bài 4: BẾN SÔNG TUỔI THƠ Tiết 1 – 2: ĐỌC BẾN SÔNG TUỔI THƠ I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng toàn bộ câu chuyện Bến sông tuổi thơ. Biết đọc diễn cảm văn bản phù hợp với nội dung; tốc độ đọc khoảng 90 – 100 tiếng trong 1 phút; - Biết đến những câu chuyện hay (cổ tích, đồng thoại, khoa học viễn tưởng,...) và những điều làm nên sự thú vị của câu chuyện: bối cảnh, nhân vật, sự việc,... - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua tâm trạng, cảm xúc,... - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện. Phân chia được bố cục và bước đầu tóm tắt được văn bản - Tích hợp bộ phận đạo đức lối sống: Yêu quê hương. II. Đồ dùng - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - HS: SGK III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 1.1. Ôn bài cũ: - GV cho 2 HS lên đọc thuộc lòng bài “Tuổi HS đọc thuộc lòng và trả lời câu ngựa” và nêu suy nghĩ gì về các bạn nhỏ hỏi. trong câu chuyện. - HS lắng nghe. 1.2. Khởi động: - GV cho học sinh nghe bài hát: “Con sông - HS nghe bài hát tuổi thơ tôi” - GV yêu cầu hs: “Nêu cảm nhận của em về - HS nêu cảm nhận bài hát vừa nghe” - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa - HS quan sát tranh và miêu tả và yêu cầu hs miêu tả cảnh vật trong tranh - GV dẫn dắt vào bài học: Quê hương Việt - HS lắng nghe và tiếp thu. Nam chúng ta thật nhiều cảnh đẹp, phong phú. Mỗi nơi mang vẻ đẹp đặc trưng của từng vùng. Bài đọc “Bến sông tuổi thơ” là câu chuyện các bạn nhỏ đã cùng nhau có 1
  2. những kỉ niệm tuổi thơ gắn liền với quê hương sông nước bình dị, những kỉ niệm sâu sắc với bạn bè, những món ăn đặc sản của vùng quê. Mỗi thứ đều gắn sâu trong kí ức và gom góp nên sự tự hào trong suy nghĩ, tình cảm của bạn nhỏ ấy. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm, nhấn - Hs lắng nghe GV đọc. giọng ở những từ ngữ thể hiện những tình tiết, những sự việc quan trọng, những từ ngữ, chi tiết diễn tả cảm xúc của nhân vật, hình ảnh bến sông quê hương hiện lên trong tâm trí của bạn nhỏ. - GV HD đọc: Đọc đúng các từ ngữ chưa - HS lắng nghe giáo viên hướng tiếng dễ phát âm sai dẫn cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 1: Từ đầu đến vì cay - HS quan sát và đánh dấu các + Đoạn 2: Tiếp theo đến cù lao này. đoạn. + Đoạn 3: Tiếp theo chưa đến + Đoạn 4: Phần còn lại - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: ( lững lờ, nước ròng, cù lao ) - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: ( Chiếu đoạn - HS đọc từ khó. 1 hướng dẫn đọc) Chiều chiều,/ gió từ phía sông thổi về - 2-3 HS đọc câu. man mác,/ những bông hoa bần tim tím nở xoè,/ từng cánh hoa thi nhau rơi xuống rồi cuốn trôi theo dòng nước - GV mời 4 HS đọc nối tiếp đoạn hoàn thành câu chuyện - GV nhận xét tuyên dương. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. 3. Luyện tập 3.1. Giải nghĩa từ: - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa từ ngữ khó hiểu để cùng với GV 2
  3. ra để GV hỗ trợ. giải nghĩa từ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ - HS nghe giải nghĩa từ (nếu có) Bần: cây to, mọc ở vùng nước lợ, có rễ phụ nhọn và xốp đâm ngược lên khỏi mặt bùn. - Cù lao (đảo): vùng đất nổi lên giữa sông hoặc ở biển. 3.2. Tìm hiểu bài: - GV gọi HS đọc toàn bài và trả lời lần lượt - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời các câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng lần lượt các câu hỏi: linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Từ khi sinh ra, những hình ảnh nào của quê hương đã trở nên thân thuộc với bạn + Từ khi sinh ra, hình ảnh dòng nhỏ? sông êm đềm lững lờ con nước, có hàng bần xanh soi bóng nghiêng nghiêng... đã trở nên thân thuộc với bạn nhỏ. + Câu 2: Bạn nhỏ đã có những kỉ niệm gì -Bạn nhỏ có kỉ niệm: cùng bạn bè trên bến sông tuổi thơ? - Mỗi chiều, tụ năm tụ bảy ở bến sông, ..... - Thường lấy chén muối ớt hoặc..... Hôm nào lỡ tay cho ...vừa ăn vừa hít hà vì cay. + Câu 3: Trong cảm nhận của bạn nhỏ, vẻ ....vẻ đẹp của quê hương hiện lên đẹp của quê hương hiện lên như thế nào? thông qua hình ảnh những hàng bần nở hoa tím, bắt mắt chờ gió thổi qua. Bên cạnh đó, mùi vị của trái bần chín và hương thơm của canh cá bống sao nấu với trái bần chua cũng làm cho quê + Câu 4: Bạn nhỏ nhắc đến đặc sản gì của hương trở nên đặc biệt và gắn bó quê hương? Chi tiết nào cho thấy bạn rất tự trong tâm trí bạn nhỏ. hào về đặc sản đó của quê mình? + Đặc sản của quê hương là trái bần và canh cá bống sao nấu với 3
  4. trái bần chua. Câu 5: Qua bài đọc, em yêu thích hình ảnh + Trong bài đọc, em yêu thích nào của vùng đất cù lao? Vì sao? hình ảnh của hàng bần nở hoa tím chờ gió thổi qua. Bởi vì hình ảnh này thể hiện sự tươi mới, sự sống động và vẻ đẹp tự nhiên của vùng đất cù lao. * Quê hương em có gì đẹp” Em háy nói 2- 3 câu giới thiệu về quê hương mình cho mọi người. - GV nhận xét, tuyên dương 3.3. Luyện đọc lại: - Gv gợi ý cách đọc diễn cảm; Nhóm tổ chức - Nghe Gv và bạn hướng dẫn đọc đọc. + HS làm việc theo nhóm góp ý bạn đọc -Nhóm phân công luân phiên bạn + Xung phong đọc trước lớp. đọc 3.4. Luyện tập sau khi đọc - GV cho nhóm đôi thực hiện và tổ chức trình- 2 -3 HS đọc bài bày trước lớp. Câu 1: Từ tôi và chúng tôi ở hai đoạn đầu của bài đọc được dùng để chỉ ai? Từ nào chỉ một người, từ nào chỉ nhiều người? Câu 2: a. Tìm từ có nghĩa giống với từ in - Từ "tôi" ở đoạn đầu của bài đọc đậm trong các câu sau: được dùng để chỉ một người, tức Thỉnh thoảng lại nghe những trái bản chín là tác giả của bài thơ. rớt tỏm xuống sông, âm thanh rất đỗi quen - Từ "chúng tôi" ở đoạn hai của thuộc và gần gũi với bọn trẻ sống ở xứ cù lao bài đọc được dùng để chỉ nhiều này. người, tức là tác giả và nhóm bạn Mỗi chiều, bọn trẻ chúng tôi tụ năm tụ bảy ở nhỏ của mình. bến sông, vui đùa đủ các trò của tuổi con nít. a. Tìm từ có nghĩa giống với từ Trái bần chua cũng là một “đặc sản” của quê in đậm trong các câu sau: tôi. - Rớt: rơi b. Qua những từ in đậm ở trên, em có nhận - Cù lao: đảo nhỏ xét gì về cách dùng từ ngữ của nhà văn trong - Con nít: trẻ con bài Bến sông tuổi thơ? Chọn đáp án đúng. - Trái: quả. A. Nhà văn sử dụng từ ngữ gần gũi với trẻ em. B. Nhà văn dùng từ ngữ phổ biến với nhiều 4
  5. người. C. Nhà văn sử dụng từ ngữ đậm màu sắc Nam Bộ. D. Nhà văn dùng những từ ngữ trừu tượng, mơ hồ. -Hs nghe - GV cho HS nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra cảm xúc của mình sau khi học xong bài những cảm xúc của mình. “Bến sông tuổi thơ”. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà đọc thuộc lòng bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: _________________________________ Toán BÀI 5: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (T2) I. Yêu cầu cần đạt - HS thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số. - Vận dụng được việc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số để giải quyết một số tình huống thực tế.. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học II. Đồ dùng - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Bộ đồ dùng dạy học toán. - HS: SGK, vở, thước III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “chiếc hộp may - HS tham gia chơi mắn” - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 - GV cho HS làm bài vào vở; mời 2 – 4 - HS quan sát, thực hiện theo yêu cầu. HS lên bảng trình bày (cách nhân hai phân số, cách chia hai phân số). - HS chữa bài vào vở. 5
  6. - GV nhận xét, chữa bài, thống nhất kết quả và tuyên dương HS. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 - HS suy nghĩ và trả lời: - GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả, a) Độ dài của tấm biển quảng cáo đó các nhóm còn lại chú ý lắng nghe. 9 là 2 (m). - GV nhận xét, tuyên dương HS. b) Diện tích tấm biển quảng cáo đó là 81 2 4 (m ). - HS chữa bài vào vở. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. Tính giá trị của biểu thức. - GV cho HS đọc đề bài, làm bài cá nhân - HS chữa bài vào vở. vào vở. - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau, nói cho nhau cách làm và nhận xét câu trả lời của bạn. - GV mời đại diện 1 HS trình bày kết quả, cả lớp chú ý lắng nghe. - GV nhận xét, chữa bài và thống nhất kết quả - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. Hoàn thành BT4 Cách 1: - GV mời 1HS đọc đề bài. + Tính diện tích phần tấm kính ban - GV cho HS thảo luận cặp đôi để đưa đầu. cách làm bài toán. GV khuyến khích HS + Tính diện tích phần tấm kính làm cho nhiều cách làm khác nhau. mặt bàn. - Sau khi thảo luận, HS làm bài cá nhân Cách 2: vào vở, đổi vở và nói cho nhau kết quả. + Tính chiều rộng của tấm kính làm - GV mời đại diện nhóm lên trình bày lời mặt bàn. giải, cả lớp chú ý lắng nghe. + Tính diện tích của tấm kính làm - GV nhận xét, chữa bài và thống nhất kết mặt bàn. quả. 10 Đáp số: m2. - GV nhận xét, chữa bài và thống nhất kết 9 - HS chữa bài vào vở. quả. 3. Vận dụng Hoàn thành BT5 Tính bằng cách thuận tiện. - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở; đổi - Kết quả: vở chữa bài; nói cách làm và kết quả cho Ta có: 6
  7. bạn cùng bàn nghe. 10 9 11 8 10 11 9 8 11 × 16 × 10 × 9 = 11 × 10 × 16 × 9 = - GV mời 1HS trình bày kết quả. 8 1 16 = 2. - GV nhận xét, chữa bài và thống nhất kết - HS chữa bài vào vở. quả. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ________________________________ Buổi chiều Lịch sử và Địa lí CHỦ ĐỀ 1. ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI VIỆT NAM Bài 1: BÀI 2: THIÊN NHIÊN VIỆT NAM (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt Sau bài học này, HS sẽ: - Trình bày được một số đặc điểm của khí hậu Việt Nam. - Trình bày được một số thuận lợi và khó khăn của khí hậu đối với sản xuất và đời sống. - Trình bày được một số đặc điểm của sông, hồ Việt Nam. - Trình bày được một số thuận lợi và khó khăn của sông, hồ đối với sản xuất và đời sống. II. Đồ dùng - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - HS: SGK Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Chiếc vòng đa sắc” để - HS tham gia trò chơi kiểm tra các kiến thức đã học - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe. bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 2: Tìm hiểu về khí hậu và sông, hồ Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về khí hậu Việt Nam. - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp đọc thông tin, đọc bảng nhiệt độ, quan sát hình minh họa SGK tr.12 7
  8. + Trình bày đặc điểm khí hậu nước ta. + Nêu những thuận lợi và khó khăn của khí hậu nước ta đối với đời sống và hoạt động sản xuất của người dân. - HS trình bày. - GV mời đại diện 4 cặp trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Việt Nam có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa: • Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước đều lớn hơn 20°C (trừ vùng núi cao). • Lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500 đến 2000 mm. • Một năm có hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông chủ yếu có hướng đông bắc và gió mùa mùa hạ chủ yếu có hướng tây nam, đông nam. • Khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam (ranh - HS quan sát. giới là dãy núi Bạch Mã) có sự khác nhau: - HS xem video. miền Bắc có một mùa hạ nóng, mưa nhiều và một mùa đông lạnh mưa ít hơn; miền Nam nóng quanh năm có hai mùa mưa – - HS lắng nghe câu hỏi. khô rõ rệt. + Khí hậu thuận lợi có cây trồng phát triển quanh năm cho năng suất cao, có sản phẩm - HS trả lời. nông nghiệp đa dạng. + Nước ta cũng chịu ảnh hưởng của nhiều - HS lắng nghe, tiếp thu. thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,...gây khó khăn cho đời sống và hoạt động sản xuất. - GV trình chiếu một số thuận lợi trong nông nghiệp do khí hậu đem lại. - HS làm việc cá nhân hoặc theo - GV cho HS xem video về một số ảnh hưởng cặp của thiên tai đối với đời sống người dân. - GV đặt thêm câu hỏi mở rộng và yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: Cho biết địa phương 8
  9. em có khí hậu như thế nào? - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và ghi nhận đáp án - 2 HS lên trình bày, các HS đúng. khác theo dõi và bổ sung Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về đặc điểm sông, - Hs lắng nghe hồ. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin, quan sát lược đồ SGK tr.10, hình minh họa SGK tr.13-14 và thực hiện nhiệm vụ: + Trình bày đặc điểm chính của sông, hồ nước ta. + Xác định trên lược đồ một số sông, hồ lớn ở 3 miền của nước ta. - GV mời 1 – 2 HS trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến - Hs theo dõi (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án: - Hs thảo luận nhóm + Việt Nam có nhiều sông, chủ yếu là sông nhỏ. + Lượng nước sông thay đổi theo mùa: mùa - HS lắng nghe, thực hiện. lũ mực nước sông dâng cao; mùa cạn mực nước sông hạ thấp. + Một số sông lớn là sông Hồng, sông Cửu Long, sông Mã,... + Một số hồ tự nhiên và nhân tạo là hồ Ba Bể, hồ Dầu Tiếng... - GV trình chiếu một số hình ảnh về sông, hồ lớn của Việt Nam - GV tổ chức cho HS cả lớp thảo luận theo HS tiếp thu, lắng nghe. yêu cầu: Nêu vai trò của sông, hồ đối với đời - HS xem video. sống và hoạt động sản xuất. - GV nêu câu hỏi gợi mở: + Sông, hồ có vai trò gì đối với sinh hoạt? + Trong sản xuất nông nghiệp sông hồ có vai 9
  10. trò gì? + Sông, hồ có vai trò gì đối với thủy điện? - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức: Sông hồ cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt, tạo điều kiện phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, du lịch, giao thông đường thủy, thủy điện,... - GV cho HS xem video nuôi trồng thủy sản tại hồ Núi Cốc: n5Q 3. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức trò chơi “Bức tranh bí ẩn” để - Học sinh tham gia chơi đố hs về các dòng sông - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. ___________________________________ TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN Tiết đọc thư viện thứ 2 ____________________________________ Thứ Sáu, ngày 20 tháng 9 năm 2024 DẠY LỚP 5B Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: NHỮNG CÂU CHUYỆN THÚ VỊ (Tiết 4) I. Yêu cầu cần đạt - Biết trao đổi ý kiến về những chi tiết thú vị có trong câu chuyện mà mình yêu thích. - Biết đánh giá và tôn trọng những bạn kể được câu chuyện thú vị với những chi tiết thú vị, những bạn có cách trình bày hấp dẫn. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. II. Đồ dùng - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - HS: SGK III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 10
  11. - GV chiếu một đoạn văn cho HS đọc và - HS đọc và nêu theo cách hiểu của mình. nêu hiểu biết của mình về cách viết đoạn văn đã đọc - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. Bài 1: Chuẩn bị. - GV mời học sinh đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu - GV HD: - HS làm việc cá nhân: + Nhớ lại câu chuyện đã được đọc, được + Nhớ lại câu chuyện em yêu thích: tên nghe mà em thích. câu chuyện, tên tác giả, nội dung câu + Làm việc cá nhân: chuyện. + Liệt kê các chi tiết thú vị trong câu chuyện.... - HS Ghi chép ý kiến mình định phát biểu. - Thực hiện ghi chép - GV theo dõi nhận xét chung, - HS lắng nghe. Bài 2: Thảo luận - Gọi 2 Hs đọc lại yêu cầu của bài học - 2 HS đọc - HD HS thảo luận nhóm -Nhóm thảo luận các nội dung + Người điều hành nêu các nội dung cần + Giới thiệu tên nội dung chính của câu thảo luận chuyện. + Từng thành viên nêu ý kiến đã chuẩn bị + Chia sẻ những chi tiết thú vị có trong + Nhóm nhận xét, cử bạn trình bày trước câu chuyện lớp + Nêu suy nghĩm cảm xúc của mình về -Tiến hành trình bày trước lớp những chi tiết thú vị trong câu chuyện. -Đại diện trình bày – Lớp nhận xét - GV cho HS điều hành, rút kinh nghiệm. -Bạn điều hành tổng hợp các ý kiến và rút kinh nghiệm về buổi thảo luận. 3. Luyện tập Bài 3. Đánh giá - GV cho HS bình chọn - Hs tham gia bình chọn - GV đánh giá kết quả học tập của Hs - Nghe GV đánh giá - GV giới thiệu thêm một số câu chuyện thú vị - Theo dõi GV giới thiệu để tìm đọc. khác để Hs biết mà tìm đọc. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV nêu yêu cầu để HS tham gia vận - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã dụng: học vào thực tiễn: Em tiến hành chia sẻ với người thân của - Em chia sẻ với người thân của em và em và trao đổi về câu chuyện em nghe thú trao đổi về về câu chuyện em nghe thú vị 11
  12. vị nhất nhất và lắng nghe ý kiến của người thân. - GV đánh giá nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ________________________________ Toán BÀI 5: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (T3) I. Yêu cầu cần đạt - HS thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số. - Vận dụng được việc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số để giải quyết một số tình huống thực tế.. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học II. Đồ dùng - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Bộ đồ dùng dạy học toán. - HS: SGK, vở, thước Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát vui nhộn cho hs vận động - HS nghe nhạc và vận động - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Hoàn thành BT1 - GV cho HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân, - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. ghi kết quả vào vở, đổi vở và nói cách làm - Kết quả: cho bạn cùng bàn. a) Đ b) S c) Đ d) Đ - GV mời 1 HS lên bảng trình bày, nói rõ - HS chữa bài vào vở. cách làm. - GV nhận xét, chữa bài cho HS. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Tính giá trị của biểu thức. - GV cho HS đọc đề bài, làm bài cá nhân - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. vào vở. - Kết quả: 9 9 9 1 - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau, nói cho a) × 7 ― 2 = × 7 ― 6 = × 7 9 3 7 9 9 7 9 nhau cách làm và nhận xét câu trả lời của 1 = 7. bạn. 20 10 5 5 5 5 1 b) + :3 = + :3 = + × = - GV mời đại diện 1 - 2 HS trình bày kết 24 4 6 2 6 2 3 12
  13. 5 5 10 5 quả, cả lớp chú ý lắng nghe. . 6 + 6 = 6 = 3 - HS chữa bài vào vở. - GV nhận xét, chữa bài và thống nhất kết quả. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 - GV mời 1HS đọc đề bài. - GV cho HS thảo luận và nhận biết các HS thảo luận và đưa ra các bước bước làm bài. làm: + Tính số quyển sách lớp 5B quyên góp được. + Tính số quyển sách cả hai lớp - Sau khi thảo luận, HS làm bài cá nhân vào quyên góp. vở, đổi vở và nói cho nhau kết quả. - Kết quả: - GV mời đại diện nhóm lên trình bày lời Đáp số: 180 quyển sách. giải, cả lớp chú ý lắng nghe. - HS chữa bài vào vở. - GV nhận xét, chữa bài và thống nhất kết quả. Hoàn thành BT4 - HS trả lời: Tính bằng cách thuận tiện. Sử dụng tính chất phân phối giữa phép nhân và phép cộng: - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở; đổi ( + ) × = × + × vở chữa bài; nói cách làm và kết quả cho - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. bạn cùng bàn nghe. - Kết quả: 5 3 3 7 3 3 × + + = × 5 + 7 = 6 7 7 6 7 6 6 7 6 × 2 = 7. - HS chữa bài vào vở. - GV mời 1HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, chữa bài và thống nhất kết quả. 3. Vận dụng Hoàn thành BT5 - HS quan sát, theo dõi GV hướng Đố em! dẫn. - GV hướng dẫn HS : 2 4 1 3 Ta có: 3 = 6 và 2 = 6 Vậy nếu chia 1 m thành 6 phần bằng nhau 2 1 - HS hoàn thành bài. thì 3 m có 4 phần, còn 2 m có 3 phần. 13
  14. Để xác định 1 phần ta gập đôi 2 lần đoạn - Kết quả: 2 Ta làm như sau: băng dài 3m. 2 - Sau khi thảo luận, GV mời đại diện nhóm Gập đôi băng giấy dài 3 m, rồi lại trình bày kết quả, nêu rõ cách làm. 2 gập đôi tiếp để cho băng giấy dài 3 m - GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án thành 4 phần bằng nhau, cắt lấy 3 3 1 phần được 6 m tức là 2 m. - HS chữa bài vào vở. Buổi chiều DẠY LỚP 5B Khoa học BÀI 2: Ô NHIỄM XÓI MÒN ĐẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐẤT (T2) I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được một số nguyên nhân gây xói mòn đất. Một số tác hại của xói mòn đất đối với thực vật, động vật và con người. - Nêu được ý nghĩa của việc trồng cây gây rừng đối với việc chống xói mòn đất. II. Đồ dùng - Giáo viên: Video về hiện tượng xói mòn đất, quang cảnh trồng rừng (nếu có) - Học sinh:Tranh ảnh thông tin sưu tầm liên quan đến bài học. III. Hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Ai nhanh mắt. Cách chơi: Giáo viên đưa lần lượt từng dòng chữ và yêu cầu học sinh sắp xếp các từ thành các cụm từ có nghĩa chỉ hiện tượng - Học sinh lắng nghe và thực hiện thiên nhiên. nhiệm vụ. Học sinh trả lời đúng và nhanh nhất sẽ được làm mất lớp đất trên bề mặt thưởng. - Giáo viên nhận xét, khen học sinh tham phá hủy tầng đất bên dưới gia trò chơi. - Giáo viên đưa vào các hiện tượng thiên nước chảy ở vùng đất dốc nhiên vừa tìm được qua trò chơi để giới thiệu bài học và ghi bảng. Học sinh lắng nghe 2. Hoạt động khám phá 14
  15. 1. Nguyên nhân tác hại và biện pháp phòng chống xói mòn đất. - Giáo viên yêu cầu một học sinh đọc - 1 HS đọc thong tin, cả lớp đọc thầm. khung thông tin. - Giáo viên kết nối với nội dung học sinh tìm được ở hoạt động mở đầu dẫn dắt và hoạt động khám phá điều gì xảy ra khi môi trường đất nơi con người động vật và thực vật bị xói mòn? 1.1. Một số nguyên nhân gây xói mòn đất. - Cả lớp làm việc nhóm 4, quan sát hình - Quan sát hình 1 thảo luận và cho biết các 1 và thảo luận xác định các nguyên nhân nguyên nhân gây xói mòn đất. gây xói mòn đất và báo cáo trước lớp: - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - Các nhóm quan sát thảo luận các hiện tượng tự nhiên diễn ra trong sách giáo khoa và tránh sưu tầm nêu được một số nguyên nhân gây xói mòn đất. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ Hình 4a: Xói mòn do nước chảy. sung. Hình 4b: Xói mòn do độ dốc của ở đất. - GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận: Kể Hình 4c: Xói mòn do gió thêm một số hoạt động của con người làm Hình 4d: Xói mòn do con người chặt phá gia tăng xói mòn đất. rừng. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm và Nguyên nhân ở hình 4d do con người chốt: trực tiếp gây ra Xói mòn đất có thể do thiên nhiên hoặc - Các nhóm nhận xét, bổ sung. con người gây r - Học sinh có thể kể thêm khai thác đất quán cho phép không cải tạo đất làm mặt lớp đất che phủ bên trên mặt đất Học sinh lắng nghe và ghi nhớ kiến thứ 1.2. Thực tế tác hại của xói mòn đất đối với thực vật, động vật và con người. - Giáo viên mời học sinh làm việc chung, - HS làm việc chung cả lớp, suy nghĩ và suy nghĩ và nêu tác hại của xói mòn đất nêu tác hại của xói mòn đất đối với thực đối với thực vật động vật và sức khỏe con vật động vật và sức khỏe con người. người. - Cá nhân nêu những tác hại của xói mòn đất đối với thực vật, động vật và con người và chia sẻ trước lớp: + Cuốn trôi tất cả dưỡng chất của đất, phá huỷ nhanh chóng kết cấu của đất. + Tạo các khe rãnh lớn gây xói mòn làm 15
  16. mất đất. + Cuốn các hạt đất bay đi làm mất đất. + Thành phần đất và các chất hữu cơ bị suy giảm. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. sung. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt: Đất bị xói mòn dẫn đến mất đất, cuốn trôi - HS lắng nghe. dưỡng chất, phá huỷ kết cấu của đất làm đất cằn cỗi, khó gieo, trồng, ảnh hưởng trực tiếp đến thực vật, động vật và con người. 1.3. Một số biện pháp phòng chống xói mòn đất. - GV mời HS quan sát hình 5, thảo luận - HS làm việc nhóm 4, thảo luận nhóm nhóm để nêu các biện pháp chống xói mòn để xác định các biện pháp chống xói đất. Đồng thời nêu thêm một số biện pháp mòn đất. Đồng thời nêu thêm một số phòng chống xói mòn đất (khuyến khích biện pháp phòng chống xói mòn đất học sinh kể thêm càng nhiều càng tốt) - Mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày: Hình 5a: Trồng cây gây rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc để nước mưa không - GV mời HS nêu thêm các biện pháp khác xối thẳng xuống mặt đất, giữ nước trong đất, hạn chế dòng nước chảy. Hình 5b: Trồng thảm cỏ giúp nước mưa thấm vào lòng đất, hạn chế tác động xói - GV mời các nhóm khác nhận xét. mòn khi mưa rơi xuống. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt: Hình 5c: Xây bờ kè giảm tốc độ của Chúng ta cần những biện pháp cụ thể và dòng nước từ cao xuống thấp, giữ cho hiệu quả để phòng chống xói mòn đất đất chặt hơn. - Biện pháp khác phòng chống xói mòn đất: Làm ruộng bậc thang; Trồng cây chắn gió, tưới nước để duy trì độ ẩm cho đất,.. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. 3. Hoạt động luyện tập 2. Luyện tập - GV mời HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp làm - 1 HS đọc yêu cầu bài. việc cá nhân. Suy nghĩ và nêu nguyên nhân - Cả lớp làm việc cá nhân, HS ghi những 16
  17. vì sao trồng cây gây rừng là biện pháp hiệu ý kiến của mình vào vở và nêu trước lớp: quả nhất để phòng chống xói mòn đất? + Rừng bảo vệ và cải tạo đất. Nhờ có tán lá xoè rộng như chiếc ô, nước mưa không xối thẳng xuống mặt đất, nắng không đốt cháy mặt đất, nên lớp đất trên mặt khó bị rửa trôi theo nước mưa. + Ðất rừng hầu như tự bón phân, vì cành lá rơi rụng từ cây sẽ bị phân huỷ, tạo thành các chất dinh dưỡng, làm tăng độ màu mỡ của đất. Ðất phì nhiêu, tơi xốp sẽ thấm tốt, giữ nước tốt và hạn chế xói mòn. + Rừng có tác dụng điều hoà dòng chảy trong sông ngòi và dưới đất. Những vùng có nhiều rừng che phủ sẽ giảm bớt - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. được thiên tai hạn hán và lũ lụt. - GV hỏi thêm: Ở địa phương em có hiện Học sinh lắng nghe, góp ý, bổ sung tượng xói mòn đất không? Hiện tượng đó - HS trả lời theo hiểu biết của mình tại đang diễn ra như thế nào? địa phương. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng trải nghiệm - GV giới thiệu: Ở Việt Nam, xói mòn - HS theo dõi đất do gió thường xảy ra ở một số dải đất cát ven biển miền trung, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất nông nghiệp và giao thông - GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm một số - HS lắng nghe đề về nhà thực hiện. tài liệu về bảo vệ môi trường đất. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Dặn dò về nhà 17