Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_12_nam_hoc_2020_2021_pham_thi_th.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu
- TUẦN 12 Dạy lớp 5B: Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2020 Giáo dục tập thể Tìm hiểu về địa phương I. Mục tiêu hoạt động: - HS trình bày được những hiểu biết của mình về các danh lam thắng cảnh, về phong tục tập quán, về truyền thống văn hoá của quê hương mình. - Rèn luyện đức tính tự tin, mạnh dạn khi trình bày một vấn đề trước tập thể. - Giáo dục các em lòng yêu quê hương, đất nước; tự hào về những truyền thống vẻ vang của quê hương. II. Quy mô hoạt động: Tổ chức theo quy mô lớp III. Tài liệu và phương tiện: Tranh ảnh, sách báo, truyện kể, các bài thơ, ca dao, tục ngữ ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên và con người quê hương. IV. Các bước tiến hành: Bước 1: Chuẩn bị - GV phổ biến trước từ 3- 4 ngày để HS nắm được nội dung và hình thức tổ chức buổi học + Nội dung: Giới thiệu về vẻ đẹp thiên nhiên, về các truyền thống tốt đẹp của quê hương, về con người quê hương; về các thành tựu phát triển kinh tế- văn hoá của địa phương. + Hình thức: Thi hùng biện theo đội, nhóm. Phần 1: Chào hỏi Phần 2: Phần thi hùng biện: Mọi đội sẽ cử ra 1 cá nhân trình bày. Phần 3: Các nhóm diễn 1 tiết mục văn nghệ. - Thang điểm: Phần 1: 2,5 điểm Phần 2: 5 điểm Phần 3: 2,5 điểm - Ban giám khảo: GV chủ nhiệm, lớp trưởng, lớp phó học tập. - Dẫn chương trình: Lớp phó văn thể * Học sinh: - Cử bạn đại diện hùng biện - Tìm hiểu tài liệu, thu thập thông tin, tiến hành luyện tập - Tập các tiết mục văn nghệ theo nhóm. Bước 2: Tổ chức cuộc thi * Phần mở đầu: - GV giới thiệu nội dung, chương trình buổi học. - Giới thiệu Ban giám khảo và thang điểm cho từng phần thi
- * Tiến hành cuộc thi: - MC mời các đội thi lên bốc thăm để lựa chọn thứ tự dự thi - Các đội trình bày nội dung dự thi của đội mình theo thứ tự bốc thăm - BGK cho điểm từng đội. Bước 3: Tổng kết, đánh giá. - GV nhân xét cuộc thi, kết quả của các đội Tập đọc Mùa thảo quả I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. - Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ: - Gọi HS đọc bài: Đất Cà Mau B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động: HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: Đoạn 1: Thảo quả trên rừng.......nếp khăn. Đoạn 3: Phần còn lại. - HS luyện đọc nối tiếp đoạn. GV sửa lỗi phát âm cho các em. - Gọi 1em đọc chú giải - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: HS thảo luận trả lời các câu hỏi sau: + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? + Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? + Tìm những chi tiết cho thấy thảo quả phát triển nhanh? + Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? + Khi thảo quả chín, rừng thảo quả có những nét gì đẹp? + Nêu nội dung của bài.
- HĐ3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn. - GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc từng đoạn. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 của bài. * Lưu ý: nhấn mạnh các từ ngữ: lướt thướt, ngọt lựng, thơm nồng, thơm đậm. C. Củng cố, dặn dò - Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn. - Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh ____________________________ Toán Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, .... I. Mục tiêu: HS biết : - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,... - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Bài tập cần làm: 1; 2. KK HS làm các bài còn lại. II. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Gọi HS đọc quy tắc nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động: HĐ1: Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,... a. Ví dụ 1: - HS tự tìm kết quả của phép nhân 27,867 10. - Hướng dẫn HS tự rút ra nhận xét như SGK, từ đó nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 10. b. Ví dụ 2: - HS tự tìm kết quả của phép nhân 53,826 100. - HS tự rút ra nhận xét như SGK, nêu cách nhân nhẩm một STP với 100. - GV gợi ý để HS rút ra cách nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000... - HS phát biểu quy tắc. * GV nhấn mạnh thao tác chuyển dấu phẩy sang bên phải. HĐ2: Thực hành Bài 1: (T57-SGK) - Vận dụng quy tắc nhân nhẩm một STP với 10, 100, 1000,..
- - HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả. - Cho HS so sánh kết quả của các tích với thừa số thứ nhất để thấy rõ ý nghĩa của quy tắc nhân nhẩm. Bài 2: (T57-SGK) - HS nêu yêu cầu của đề bài. - Gợi ý: có thể giải bằng cách dựa vào bảng đơn vị đo độ dài, rồi dịch chuyển dấu phẩy. - HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm ở bảng phụ để chữa bài. - Chữa bài, HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. Bài 3: (T57-SGK) - Gọi HS đọc đề bài - Hướng dẫn : + Tính xem 10 lít dầu hoả cân nặng bao nhiêu kg? + Biết can rỗng nặng 1,3 kg từ đó suy ra cả can đầy dầu hoả cân nặng ? kg. - HS tự làm vào vở, 1em làm bảng phụ - Chữa bài. C. Củng cố, dặn dò - Dặn HS ghi nhớ cách nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,... - Nhận xét giờ học và dặn dò chuẩn bị bài sau ____________________________ Chính tả Mùa thảo quả I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - HS làm được bài tập 3 II. Hoạt động dạy học A. Bài cũ HS nêu các từ ngữ theo y/c bài tập 3, tiết chính tả tuần 11. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động: HĐ1: Hướng dẫn HS nghe-viết - HS đọc đoạn văn cần viết trong bài: Mùa thảo quả. - HS nêu nội dung đoạn văn: tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái và chín đỏ, làm cho rừng ngập hương thơm. - HS đọc thầm lại đoạn văn, tìm và nêu những từ dễ viết sai chính tả. - HS đọc và luyện viết các từ đó: nảy, lặng lẽ, mưa rây bụi, đỏ chon chót, HĐ2: Học sinh viết chính tả
- - GV đọc cho HS viết bài chính tả. - Đọc bài cho HS khảo lỗi - Đổi vở kiểm tra lẫn nhau - Nhận xét bài viết HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: - GV hướng dẫn HS làm 3 ở VBT. Bài 3a: HS tìm từ theo nhóm 4, viết kết quả vào bảng nhóm. - Treo bảng phụ, nhận xét, chữa bài. Bài 3b: HS thảo luận theo cặp, làm bài vào vở. - Gọi HS nối tiếp nhau nêu từ tìm được: + an - at: man mát, ngan ngát, san sát, chan chát, + ang- ac: khang khác, nhang nhác, bàng bạc, càng cạc, + ôn- ôt: sồn sột, dôn dốt, tôn tốt, mồn một, + ông- ôc: xồng xộc, công cốc, tông tốc, cồng cộc, + un- ut: vùn vụt, ngùn ngụt, vun vút, chun chút, vùn vụt, + ung- uc: sùng sục, khùng khục, cung cúc, nhung nhúc, trùng trục, 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - HS ghi nhớ các từ ngữ đã luyện viết để không viết sai chính tả. _____________________________ Dạy lớp 2A: Thứ 3 ngày 01 tháng 12 năm 2020 Toán 13 trừ đi một số: 13 - 5 I. Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép trừ : 13 – 5. - Lập và thuộc bảng trừ 13 trừ đi một số - Biết giải bài toán có 1 phép trừ có dạng 13 - 5, tìm thành phần và kết quả phép trừ. - Bài tập cần làm 1, 2, 4. KkHS làm bài 3. II. Đồ dùng dạy học - 1 bó và 3 que tính rời, bảng cài III. Hoạt động dạy học HĐ1. Giới thiệu phép trừ: 13 – 5 HĐ2. Hướng dẫn thực hiện bảng trừ dạng: 1 3 – 5 Bước 1: Nêu vấn đề Bài toán: Có 13 que tính. Bớt 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - HS nhắc lại bài toán.
- - Giáo viên ghi lên bảng 13 - 5 Bước 2: Tìm kết quả - HS thao tác trên que tính - HS nêu cách bớt của mình. H: 13 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính? (8 que tính) Vậy 13 – 5 = 8 Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. - 1 hs lên bảng đặt tính nêu cách đặt tính - Một số hs nhắc lại cách đặt tính. - Giáo viên hướng dẫn đặt tính và tính: - Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính và thực hiện từ trái sang phải: 13 - 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ1 5 - 1 trừ 1 bằng 0 8 - Học sinh nhắc lại cách tính HĐ3. Bảng công thức: 13 trừ đi một số. - HS đọc kết quả của bảng trừ - gv ghi lên bảng. - HS đọc xoá dần HĐ4. Luyện tập - thực hành Bài 1. 1 hs đọc yêu cầu bài tập - HS tính nhẩm nối tiếp – nhận xét. Bài 2. 1 hs đọc yêu cầu bài tập – hs tự làm bài và nêu cách thực hiện - Gv chữa bài: 7, 4, 6, 9, 8 Bài 3. (KK hs làm thêm) 1 hs đọc yêu cầu bài tập - 3 em lên bảng làm bài - học sinh làm bài vào vở bài tập - GV chữa bài: 13 13 13 9 6 8 4 7 5 Bài 4. 1 hs đọc yêu cầu bài tập - Bài toán cho biết gì? (có 13 xe đạp, đã bán 6 xe đạp) - Bài toán tìm gì? (số xe đạp còn lại) H: Bán đi có nghĩa như thế nào? - Hs làm bài vào vở. - Gv chữa bài Giải Còn lại số xe đạp là: 13 – 6 = 7( Xe đạp) Đáp số: 7 xe đạp - Gọi hs lên bảng làm bài tập - lớp làm vào vở
- HĐ5. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Học thuộc bảng trừ 13 trừ đi một số. _____________________________ Tập viết Chữ hoa K I. Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa K ( 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kề ( 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ),Kề vai sát cánh( 3 lần) II. Đồ dùng dạy học - Chữ hoa K trên khung chữ - Bảng phụ viết từ ứng dụng: Kề vai sát cánh III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Học sinh viết bảng con: I - Một học sinh nhắc lại cụm từ ứng dụng: ích nước lợi nhà - Gv cùng hs nhận xét . 2. Bài mới HĐ1.Giới thiệu bài: - Gv nêu mục đích, yêu cầu tiết học. HĐ2. Hướng dẫn viết chữ hoa a. Quan sát cấu tạo và quy trình viết chữ K hoa - Học sinh quan sát chữ mẫu, nhận xét H: Chữ K hoa giống chữ hoa nào? H: Chữ K hoa có mấy nét? - GV vừa viết mẫu vừa giảng lại quy trình. b.Viết bảng: - Giáo viên chỉ dẫn cách viết - Giáo viên viết mẫu. Hướng dẫn viết bảng con HĐ3: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng, học sinh đọc
- Kề vai sát cánh H: Kề vai sát cánh có nghĩa là gì? - Đoàn kết cùng nhau làm việc b. Hướng dẫn quan sát nhận xét - Giáo viên viết mẫu : Kề . - Học sinh viết bảng con chữ Kề HĐ4. Hướng dẫn viết vào vở HĐ5. Chấm chữa bài * Củng cố dặn dò: Tuyên dương một số em viết đẹp - Nhận xét tiết học __________________________________

