Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thanh Mai

docx 68 trang Đan Thanh 09/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thanh Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thanh.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thanh Mai

  1. TUẦN 9 Thứ Hai, ngày 30 tháng 10 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ : YÊU THƯƠNG EM NHỎ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết làm được những việc tốt giúp đỡ em nhỏ. - Giáo dục học sinh biết yêu thương em nhỏ, biết chia sẻ, giúp đỡ, đoàn kết và có tấm lòng nhân ái. - Giúp HS hiểu được việc giúp đỡ em nhỏ là việc nên làm và cần lan toả trong cộng đồng. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Diễn tiểu phẩm (Lớp 3A) - HS theo dõi lớp 3A biểu diễn Tiểu phẩm: Yêu thương em nhỏ - HS trả lời câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe. 3.Theo dõi tiểu phẩm do lớp 3A diễn tiểu - HS theo dõi HS theo dõi tiểu phẩm phẩm: Yêu thương em nhỏ. - HS vỗ tay khi lớp 3A biểu diễn xong - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới - 2 HS trả lời câu hỏi tương tác cờ. - 3 - 5 HS nhận xét, bổ sung câu trả lời - HS lớp 3A nêu câu hỏi để hỏi HS toàn của các bạn. trường: Vì sao phải yêu thương em nhỏ? Để thể hiện tình cảm yêu thương em nhỏ, - HS lắng nghe các bạn phải làm gì? 4. Đánh giá buổi sinh hoạt dưới cờ (Đ/c Nga) ____________________________________
  2. Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các đơn vị đo khối lượng: yến, tạ, tấn và các quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng - Thực hiện được việc tính toán với các số đo khối lượng và thực hiện được việc tính toán với các số đo khối lượng 2. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Học sinh nhận biết vận dụng các kiến thức làm tốt các bài tập thực hành). 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong tiết học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy chiếu, bảng phụ - Học sinh: SGK, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Nêu các đơn vị khối lượng đã học - HS trả lời. - Điền >, <, = - 1 HS lên bảng làm 5 tấn .... 50005kg - HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của 4 tạ 30kg ... 403kg bạn. 8 tấn 500kg .... 8500kg - GV nhận xét, đánh giá - HS theo dõi - GV giới thiệu - ghi bài. - HS ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài toán cho biết gì? - Chim cánh cụt bố và chim cánh cụt mẹ nặng 80kg. Tổng chim cánh cụt bố, chim cánh cụt mẹ và chim cánh cụt con là 1 tạ. - Bài yêu cầu làm gì? - Cân nặng của chim cánh cụt con ?kg - GV yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời. - Chim cánh cụt con là 20kg - Làm sao để tính được cân nặng của - HS trả lời chim cánh cụt con. Đổi 1 tạ = 100kg Chim cánh cụt con nặng số ki-lô-gam là: 100 – 80 = 20 (kg)
  3. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - HS theo dõi. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài ra vở sau đó đổi - Tính chéo. - HS làm bài. - Yêu cầu 2HS lên bảng làm. a) 124 tấn + 76 tấn = 200 tấn - HS thực hiện. c) 20 tấn x 5 = 100 tấn b) 365 yến – 199 yến = 166 yến - Gọi HS nhận xét. d) 2 400 tạ : 8 = 6 tạ - GV nhận xét, chốt đáp án và tuyên - HS chia sẻ, nhận xét. dương. => Lưu ý: Viết đơn vị đo vào bên - HS theo dõi, lắng nghe. phải kết quả . Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Con voi phải đi qua những cây cầu nào để đi từ bờ bên này sang bờ bên kia. - Yêu cầu làm việc theo cặp, thực hiện - HS thảo luận theo cặp. yêu cầu bài. Những cây cầu mà con voi đi qua ghi các số đo là: 2 tạ, 1 tấn, 160 kg. - Làm thế nào để em biết con voi đi - HS trả lời. ( Đổi các số đo khối lượng trên qua được các cây cầu đó. các cây cầu thành số đo khối lượng với đơn vị ki-lô-gam sau đó so sánh.) 1 tạ = 100kg 1tạ 40kg = 140kg 7 yến = 70 kg 1tấn = 1000kg 2 tạ = 200kg 1 tạ 20kg = 120kg - GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài cho biết gì? - Có 3 người với cân nặng lần lượt là 52kg, 50kg, 45kg cần qua sông bằng một chiếc thuyền chỉ chở được tối đa 1 tạ hay 100kg. - Bài hỏi gì? - Ba người cần làm như thế nào để qua sông? ? Với yêu cầu đề bài thì 3 người có - Không. Vì tổng cân nặng của 3 người vượt thể cùng lúc qua sông trong 1 lượt quá khả năng chở tối đa của chiếc thuyền. được hay không? - Đại diện nhóm trả lời. ? Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trả lời Đầu tiên, hai người có cân nặng 52kg và 45 kg câu hỏi: Làm như thế nào để 3 người cùng qua sông. Sau đó, người có cân nặng
  4. qua được sông? (Lưu ý: Sau khi có 2 45kg chèo thuyền chở về đón người còn lại. người đi qua sông thì luôn có một người chèo thuyền ngược trở lại để đón người cuối cùng). - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Tính - HS tính 380 tạ + 220 tạ 758 yến – 347 yến 12 tấn x 6 1768 kg : 6 - Nếu cách thực hiện tính có chứa đơn - HS nêu vị đo. - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................ ________________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Đọc đúng và bước đầu biết đọc diễn cảm những câu chuyện, bài thơ đã học từ đầu học kì; tốc độ đọc 80-85 tiếng/phút. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hay chỗ ngắt nhịp thơ. - Đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Nhận biết được chi tiết và nội dung chính trong các bài đọc. Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn bản với những suy luận đơn giản. - Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được một số chi tiết và nội dung chính, những thông tin chính của bài đọc, bước đầu hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản dựa vào gợi ý, hướng dẫn). Bước đầu biết tóm tắt văn bản, nêu được chủ đề của văn bản (vấn đề chủ yếu mà tác giả muốn nêu ra trong văn bản). - Nhận biết được quy tắc viết hoa tên riêng của cơ quan, tổ chức. Phân biệt được danh từ, động từ, danh từ riêng và danh từ chung. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: biết đóng góp ý kiến trong quá trình trao đổi. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt.
  5. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc., biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, thống nhất trong tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi, hoặc tổ chức cho học - HS tham gia trò chơi sinh hát múa theo nhạc để khởi động bài học. + Đọc các đoạn trong bài đọc theo yêu cầu trò chơi. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 2. Luỵện tập 2.1. Hoạt động 1: Nói tên các bài đã học. HS chơi Đố bạn: Đoán tên bài đọc (theo nhóm tổ 4-6 bạn) - HS lắng nghe cách đọc. Dựa vào mỗi đoạn trích dưới đây, nói tên bài đọc. - 2 HS đọc nội dung các tranh. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả - GV cho HS cá nhân đọc kĩ các đoạn trích trước lớp: Lần lượt từng em đọc khố thơ, để nói tên bài đọc. lời của nhân vật và tên bài đọc tương GV cho làm việc nhóm: thảo luận nhóm, ứng. theo yêu cầu: Cả nhóm nhận xét, góp ý + Quan sát và đọc nội dung từng tranh? Tranh 1. Điều kì diệu + Tìm tên bài đọc tương ứng với mỗi tranh? Tranh 2. Thi nhạc
  6. Tranh 3. Thằn lằn xanh và tắc kè Tranh 4. Đò ngang Tranh 5. Nghệ sĩ trống Tranh 6. Công chúa và người dẫn chuyện 2.2. Hoạt động 2: Nêu ngắn gọn nội dung của 1 – 2 bài đọc dưới đây: - HS làm việc cá nhân, đọc yêu cầu và - GV cho HS làm việc cá nhân: tên các bài đọc (đã cho), chuẩn bị câu trả + Đọc thầm và nhớ lời (có thể viết ra vở ghi, giấy nháp hoặc + Nói điều em thích nhất về bài đọc đó. vở bài tập, nếu có). - GV cho HS đọc bài trước lớp. - HS làm việc theo cặp hoặc theo nhóm/ trước lớp: - GV và HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc + Một số em phát biểu ý kiến, cả nhóm/ to, rõ. lớp + Chọn ra những ý kiến tóm tắt phù họp + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham để ghi lại. gia nêu phần trả lời tóm tắt trước lớp. + Tiếng nói của cỏ cây: Ta-nhi-a đã di chuyển khóm hoa hồng và khóm hoa huệ đến vị trí khác. Nhờ vậy mà cây đã biến đổi trở nên đẹp vượt trội và nở nhiều hoa hơn. + Tập làm văn: Cuối tuần, ba cho nhân vật tôi về quê để tìm ý cho bài văn “Tả cây hoa nhà em”. Nhờ nỗ lực dậy sớm và khả năng quan sát tốt, cậu đã tạo nên một bài văn tả hoa hồng rất hay. +Nhà phát minh 6 tuổi: Ma-ri-a là một cô bé rất thích quan sát. Chình vì vậy khi nhìn thấy điều lạ về sự chuyển động và đứng yên của tách trà, cô bé đã ngay lập tức đi làm thí nghiệm và hiểu ra. Nhờ vậy, cô được bố khen là giáo sư đời thứ 7 của gia tộc. Về sau, Ma-ri-a thực sự trở thành giáo sư của nhiều trường đại học danh tiếng và nhận giải Nô-ben Vật lý.
  7. + Con vẹt xanh: Câu chuyện kể về quá trình làm bạn vói con vẹt xanh của một bạn nhỏ tên là Tú. Khi nghe thấy vẹt bắt chước những lòi nói thiếu lễ phép của mình với anh trai, Tú đã hối hận, tự nhận ra minh cần thay đổi: tôn họng và lễ phép với anh trai hon. + Chân trời cuối phố: Câu chuyên kể về những khám phá, trải nghiệm của một chú chó nhỏ về thế giới bên ngoài cánh cổng. Qua câu chuyện, tác giả muốn khẳng định những điều thú vị của hoạt động khám phá, trải nghiệm. + Trước ngày xa quê: Câu chuyên kể về cuộc chia tay đầy lưu luyến của một bạn nhỏ vói thầy giáo và những người bạn. Đó là những trải nghiệm về tình cảm, cảm xúc, về tinh yêu đối với quê hương vả những ngưòi thân thương. + GV nhận xét tuyên dương - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 2.3. Hoạt động 3 Đọc lại một bài đọc trong chủ điểm Mỗi người một vẻ hoặc Trải nghiệm và khám phá, nêu chi tiết hoặc nhân vật em nhớ nhất. HS làm việc nhóm: + Tùng em chọn đọc 1 bài đọc, nêu chi tiêt - HS đọc lại một bài đọc, suy nghĩ và trả hoặc nhân vật trong bài mà minh nhớ nhất lời câu hỏi (hoặc yêu thích nhất). - HS lắng nghe. + Cả nhóm nhận xét và góp ý. - G V quan sát HS các nhóm, ghi nhận xét/ - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết cho điểm. của mình. Ví dụ: Nhân vật Ma-ri-a là một cô bé rất thông minh và tinh tường khi có thể hiểu và tự mình làm một thí nghiệm khi mới 6 tuổi. Cô có lòng ham học hỏi, mong muốn khám phá những điều mới mẻ trong cuộc sống. Chính vì vậy mà sau này Ma-
  8. ri-a trở thành giáo sư của nhiều trường - GV nhận xét, tuyên dương đại học và là người phụ nữ đầu tiên nhận - GV mời HS nêu nội dung bài. giải Nobel. 2.4. Hoạt động 4: Tìm danh từ chung và danh từ riêng trong các câu ca dao để xếp vào nhóm thích hợp nêu trong bảng. - HS đọc kĩ các câu ca dao, tìm các danh - từ chung, danh từ riêng và xếp vào nhóm GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. thích hợp. - GV cho HS làm việc nhóm 4: + Danh từ chung: danh từ chỉ người, vật, Gợi ý thế nào là danh từ chung hiện tượng tự nhiên. +Thế nào là danh từ riêng + Danh từ riêng: tên người, tên địa lí Học sinh thảo luận nhóm 4 Chọn 2 – 3 từ em tìm được ở bài tập 4 Hòan thành bài tập - HS trình bày trước lớp. Danh từ chung Danh từ - GV nhận xét, tuyên dương. riêng - GV nhận xét, tuyên dương Chỉ Chỉ người hiện Chỉ Tên tượng Tên địa lí vật người GV củng cố về từ loại, cụn từ, từ, danh từ tự chung, danh từ riêng nhiên Nàng phố, Tô hùng chùa Thị Đồng Đăng, Kỳ Lừa, Tam Thanh anh tỉnh, Triệu Nông hùng chân Thị Cống Trinh
  9. cành gió, Trấn Vũ, ,hức, khói, Thọ chuô sưong Xương, ng, Yên Thái, chày Tây Hồ ,mặt, gươ ng trói, mưa, nước nắng ,cơm ,bạc, vàng 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa... 8sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh thi tìm và viết đúng chính tả danh từ chung, danh từ riêng - Một số HS tham gia thi đọc thuộc - Nhận xét, tuyên dương. lòng. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY __________________________________________ Buổi chiều: Khoa học VAI TRÒ CỦA ÁNH SÁNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người. Liên hệ được với thực tế - Biết tránh ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt; không đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu; thực hiện được tư thế ngồi học, khoảng cách đọc, viết phù hợp để bảo vệ mắt, tránh bị cận thị. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức.
  10. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS kể câu chuyện “Ánh - Một số HS lên trước lớp thực hiện. Cả áng của yêu thương” để khởi động bài học. lớp cùng múa hát theo nhịp điều bài hát. - GV cùng trao đổi với HS về nội dung câu - HS chia sẻ nhờ sự thông minh và hiếu chuyện: Nhờ đâu mà Ê- đi - xơn đã cứu sống thảo, nhờ sáng kiến của mình mà Ê - đi - được mẹ mình thoát khỏi tay thần chết các xơn đã cứu mẹ thoát khỏi tay thần chết. bạn thể hiện trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe. bài mới. 2. Hoạt động: Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai trả lời đúng nhanh nhất” - GV chuẩn bị 4 câu hỏi SGK, hướng dẫn - Cả lớp nghe Gv hướng dẫn trò chơi cách chơi trò chơi. - GV cho ban học tập lên điều hành lần lượt - HS nghe đọc câu hỏi suy nghĩ trả lời đọc 4 câu hỏi: nhanh: 1. Quan sát hình 7. Chỉ ra một bộ phận của + Câu 1: Bộ phận đồ vật ở hình 7 cho đồ vật ở mỗi hình cho ánh sáng truyền qua? ánh sáng truyền qua là: bóng đèn, mặt Vì sao không sử dụng các bộ phận đó bằng đồng hồ, các tấm kính ở bốn mặt bên vật cản ánh sáng? của bể cá: tấm kính ở mặt trước của khung tranh. + Không sử dụng các bộ phận đó bằng vật cản sáng vì: Ánh sáng từ ngọn đèn cần truyền ra ngoài. Ánh sáng từ bên ngoài còn chiếu tới
  11. mặt đồng hồ, các con cá, bức tranh và ánh sáng phản chiếu từ các vật này cần truyền ra bên ngoà, tới mắt (khi ta nhìn chúng) để mắt thấy chúng 2. Lấy ví dụ về vật cản ánh sáng có ứng dụng - HS tự nêu. trong đời sống hằng ngày mà em biết. 3. Vì sao khi ánh sáng mặt trời chiếu sau Câu 3: Khi ánh sáng mặt trời chiếu sau lưng em (hình 8) thì em thấy bóng của mình lưng em thì em thấy bóng của mình đổ đổ về phái trước mặt? về phía trước mặt vì em là vật cản ánh sáng mặt trời. 4. Vì sao có những ngày trời đang nắng bỗng Câu 4: Có những ngày trời đang nắng tối sầm, sau ít phút lại thấy nắng? bỗng tối sầm lại là do có đám mây cản ánh sáng mặt trời chiếu xuống mặt đất. - GV quan sát làm trọng tài - GV ghi nhận kết quả và chốt nội dung - 3 - 4 HS nêu lại nội dung Tổng kết - Qua các thí nghiệm đã làm, chúng ta có thể - HS trả lời theo nội dung (Em đã học nêu em đã học được những gì? sách giáo khoa) + Có vật phát ra ánh sáng, có vật phản chiếu ánh sáng chiếu vào nó. Ánh Sáng từ vât đến mắt giúp ta nhìn thấy vật. + Ánh sáng truyền trong không khí theo đường thẳng. + Khi ánh sáng chiếu tới các vật thì có một số vật cho hầu hết ánh sáng truyền qua, một số vật không cho ánh sáng truyền qua. + Khi được chiếu sáng thì phía sau của vật cản ánh sáng có bóng của vật đó. Bóng của vật thay đổi kích thước khi vị trí của vật hoặc của vật phát sáng thay + GV nhận xét, tuyên dương. đổi. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức trò chơi “Hoa đẹp bốn phương” + GV chuẩn bị ba bông hoa bằng giấy màu. - Học sinh lắng nghe yêu cầu trò chơi. Trên mỗi bông hoa có gắn một câu hỏi: Câu 1: Ánh sáng truyền qua vật nào sau - HS tham gia trò chơi. Kết quả trò chơi: đây: Câu 1: B và C
  12. A. Bảng gỗ B. Bảng kim loại C.Mắt kính cận D. Bảng kính đen Câu 2: Vì sao buổi tối em không thấy mọi Câu 2: Vì không thấy ánh sáng chiếu tới vật trong phòng khi tắt đèn? các vật. Câu 3: Vì sao từ sáng đến trưa em thấy Câu 3: Mặt trời di chuyển làm hướng ánh chiều dài bóng cột cờ ở sân trường thay sáng chiếu tới cọt cờ thay đổi. đổi? + Gv cho HS thi nhau xung phong lên chọn bông hoa. Sau 2 phút, bạn nào trả lời đúng, nhanh nhất bạn đó thắng cuộc và được nhận phần thưởng. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ______________________________________________ Lịch sử và Địa lí ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Kể được tên một số phương tiện hỗ trợ học tập môn Lịch sử và Địa lí: bản đồ, lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh, hiện vật, nguồn tư liệu... - Xác định được vị trí địa lý của địa phương em trên bản đồ Việt Nam. - Khái quát và hệ thống được kiến thức về vị trí địa lí, nhân vật lịch sử, di tích lịch sử, lễ hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, - Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện sử dụng một số phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sưu tầm và giới thiệu được một số phương tiện hỗ trợ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thực hành. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn trong sử dụng, thực hành các hoạt động về Lịch sử, Địa lí. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch sử và Địa lí.
  13. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS xem video về lễ hội “Mừng - HS xem video và trả lời câu hỏi nhà Rông mới của người Jrai” + Em hãy cho biết lễ hội vừa xem là lễ hội + Mừng nhà rông mới của người rông gì? Jrai. + Trong lễ hội em thấy những hình ảnh gì? + HS lên chỉ. + Trong lễ hội người dân mong ước điều gì? + HS trả lời. - GV mời HS nhận xét, bổ sung - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, giới thiệu bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Hoạt động 1: Kể được tên một số phương tiện hỗ trợ học tập môn Lịch sử và Địa lí - GV cho HS thảo luận nhóm 2 và trả lời các - HS sinh hoạt nhóm 2, thảo luận và trả câu hỏi lời câu hỏi: ? Em hãy giải thích ý nghĩa, tác dụng của + Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu bản đồ? vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỷ lệ nhất định. ? Đọc tên bản đồ, lược đồ để biết nội dung + Bản đồ hành chính Việt Nam. chúng được thể hiện là gì? ? Đọc bảng chú giải để biết đối tượng thể + Bảng chú giải thể hiện ranh giới giữa hiện trên bản đồ, lược đồ. các quốc gia, tỉnh, thành phố. Kí hiện các địa giới, các tỉnh, thành phố. - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Hoạt động 2: Nêu được một số phong tục tập quán, nét văn hóa ở địa phương em. (Sinh hoạt nhóm 4) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Mời cả lớp sinh hoạt nhóm 4, cùng nhau - Cả lớp sinh hoạt nhóm 4, cùng nhau thảo luận và thực hiện 2 nhiệm vụ sau: thảo luận. + Địa phương em có những nét văn hóa gì
  14. mà em thầy là đẹp? + Địa phương em có ngày hội nào không? + Địa phương em có những di tích lịch sử nào? Hãy giới thiệu vài nét về di tích đó? - GV mời đại diện nhóm lên chia sẻ kết quả - Đại diện các nhóm lên chia sẻ kết - GV mời cả lớp cùng quan sát và đánh giá quả. kết quả. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Hoạt động 3: Trò chơi “Những điều em biêt” (Làm việc chung cả lớp) - GV nêu luật chơi, hướng dẫn cách chơi. - HS lắng nghe cách chơi - GV mời HS làm việc chung cả lớp, cùng - Học sinh trả lời bằng bảng con: thảo luận và trả lời các câu hỏi. Câu 1: Đỉnh Fansipan ở đâu? Câu 1: b. Lào Cai a. Sơn La b. Lào Cai c. Hà Nội Câu 2: Ruộng bậc thang thường thấy ở đâu? Câu 2: b. Hà Giang a. Quảng Ninh b. Hà Giang c. Hải Dương Câu 3: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ Câu 3: c. Nhiều sông và nhiều thác có: ghềnh, nước chảy mạnh. a. Sông b. Sông và nhiều thác. c. Nhiều sông và nhiều thác ghềnh, nước chảy mạnh. Câu 4: Lễ hội Đền Hùng ngày chính hội diễn Câu 4: a. 10/3 (Âm lịch). ra vào ngày tháng nào trong năm? a. 10/3 (Âm lịch). b. 10/4 (Âm lịch). c. 6/3 (Âm lịch). Câu 5: Người dân trồng cây gì trên ruộng Câu 5: c. Lúa bậc thang? a. Ngô. b. Khoai, sắn c. Lúa Câu 6: Lễ hội Lồng Tồng của dân tộc Tày, Câu 6: a. Mùa xuân Nùng thường tổ chức vào mùa nào? a. Mùa xuân b. Mùa Thu c. Mùa Đông Câu 7: Đặc điểm của dân cư ở vùng Trung Câu 7: c. Dân cư thưa thớt, đa số là các du và miền núi Bắc Bộ: dân tộc thiểu số: Tày, Nùng, Mường,... a. Dân cư đông đúc, đều là dân tộc Kinh. b. Dân cư tập trung ở vùng rừng núi. c. Dân cư thưa thớt, đa số là các dân tộc thiểu số: Tày, Nùng, Mường,
  15. Câu 8: Nhà máy Thủy điện Hòa Bình và Câu 8: b. Hai nhà máy lớn hàng đầu Nhà máy Thủy điện Sơn La là: của nước ta và khu vực Đông Nam Á. a. Hai nhà máy nhỏ phục vụ cho dân cư miền núi. b. Hai nhà máy lớn hàng đầu của nước ta và khu vực Đông Nam Á. c. Hai nhà máy lớn hàng đầu của nước ta. - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương 4. Vận dụng trải nghiệm - GV đưa quả địa cầu, mời HS tham gia trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng” + Luật chơi: chơi theo tổ, mỗi tổ cử một số - Học sinh lắng nghe luật trò chơi. bạn tham gia theo lần lượt. Trong thời gian 1 phút mỗi tổ tìm trên bản đồ các tỉnh giáp với Sơn La, giáp với Quảng Ninh do GV nêu. Tổ nào tìm đúng và nhanh nhất là thắng cuộc. + GV mời từng tổ tham gia, GV làm trọng - Các tổ lần lượt tham gia chơi. tài bấm giờ và xác định kết quả. + Nhận xét kết quả các tổ, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________________ Thứ Ba, ngày 31 tháng 10 năm 2023 Thể dục ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, ĐỘNG TÁC TAY, CHÂN VỚI VÒNG (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết và thực hiện được động tác vươn thở, động tác tay, động tác chân với vòng. - Tích cực tham gia hoạt động luyện tập và trò chơi rèn luyện bài thể dục. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác vươn thở, động tác tay, toàn chân với vòng trong sách giáo khoa.
  16. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Phẩm chất Trách nhiệm: Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. II. ĐỒ DÙNG - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Trang phục thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm - Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  Khởi động phổ biến nội dung,  - Xoay các khớp cổ yêu cầu giờ học  - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, - GV HD học sinh GV. hông, gối,... 2x8N khởi động. - Trò chơi “ Làm theo hiệu lệnh” 2 - 3’ - HS Chơi trò chơi. - GV hướng dẫn chơi 16-18’ II. Khám phá và luyện tập - Kiến thức. Cho HS quan sát - Đội hình HS quan - Bài tập: Động tác tranh sát tranh chân với vòng. - GV làm mẫu động  tác kết hợp phân tích   kĩ thuật động tác. - HS quan sát GV - Hô khẩu lệnh và làm mẫu thực hiện động tác mẫu  - Cho 1 tổ lên thực                                                                                                                                                                            
  17. hiện động tác chân với vòng. - HS tiếp tục quan sát - GV cùng HS nhận 2 lần xét, đánh giá tuyên -Luyện tập dương Tập đồng loạt cả 3 - Đội hình tập luyện động tác: Vươn thở, 2 lần - GV hô - HS tập đồng loạt. Tay, Chân với vòng. theo GV. - Gv quan sát, sửa sai  2 lần cho HS.   ĐH tập luyện theo tổ Tập theo tổ nhóm - Y,c Tổ trưởng cho   các bạn luyện tập      theo khu vực.  GV  Tập theo cặp đội 1 lần - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS 3-5’ - GV tổ chức cho HS - Từng tổ lên thi đua Thi đua giữa các tổ thi đua giữa các tổ. trình diễn - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên - Trò chơi “Nhảy dương. - Chơi theo đội hình lướt sóng”. 1 lần - GV nêu tên trò hướng dẫn chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật - Bài tập PT thể lực: 4- 5’ HS chạy kết hợp đi lại hít thở - Luyện tập mở - Cho HS chạy XP - HS trả lời rộng: cao 20m 3. Vận dụng - Thả lỏng cơ toàn - Yêu cầu HS quan thân. sát tranh trong sách - Nhận xét, đánh giá trả lời câu hỏi? - HS thực hiện thả
  18. chung của buổi học. - GV hướng dẫn lỏng Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà - Nhận xét kết quả, ý - Xuống lớp thức, thái độ học của - ĐH kết thúc hs.  - VN ôn lại bài và  chuẩn bị bài sau.  IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe - Viết đúng chính tả, đúng kích cỡ chữ, trình bày sạch đẹp đoạn viết - Nhận biết được quy tắc viết hoa tên riêng của địa danh nước ta. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: viết văn, thư trình bày đúng chính tả, rõ ràng sạch đẹp. 2.. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, cố gắng luyện tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài học. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Đọc các đoạn trong bài đọc theo
  19. yêu cầu trò chơi. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 2. Luỵện tập - G V nêu yêu cầu nghe - viết. Đi máy bay Hà Nội – Điện Biên Từ trên máy bay nhìn xuống, phố xá Hà Nội nhỏ xinh như mô hình triển lãm... Những ruộng, những gò đống, bãi bờ với những màu xanh, nâu, vàng, trắng và nhiều hình dạng khác nhau gợi ra những bức tranh giàu màu sắc. Núi Thầy, rồi núi Ba Vì, sông Đà, dãy núi Hoà Bình,... triền miên một dải miền tây ẩn hiện dưới làn mây lúc dày lúc mỏng. (Theo Trần Lê Văn) - GV đọc 1 lần đoạn văn sẽ viết chính tả cho - Học sinh đọc đoạn viết HS nghe. - Học sinh tìm và nêu nội dung đoạn - GV hướng dẫn HS đọc thầm lại toàn đoạn viết: Miêu tả vẻ đẹp của Hà Nội nhìn để nắm được: từ trên cao. - Những danh từ riêng có trong đoạn để viết - HS tìm từ khó dễ viết sai hoa cho đứng quy tắc. - HS luyện viết tiếng khó, chữ viết hoa. - GV đọc tên bài, đọc từng câu/ đọc lại từng - HS tìm và nêu, luyện viết các chữ vế câu/ cụm từ cho HS viết vào vở. hoa - GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lại bài Những chữ đầu mỗi câu cấn viết hoa viết. Sau đó, HS đỗi vở cho nhau để phát + Viết những tiếng khó hoặc những hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc tiếng dể viết sai do ảnh hưởng của nhóm. cách phát âm địa phương. + Cách trình bày một đoạn văn. - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lóp, - HS nghe Viết bài vào vở nhận xét, động viên khen ngợi các em. - Học sinh soát lỗi và sửa lỗi 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức như trò chơi sau bài học để học sinh thi tìm đã học vào thực tiễn. và viết đúng chính tả danh từ chung, danh từ riêng - Một số HS tham gia thi đọc thuộc - Nhận xét, tuyên dương. lòng. - GV nhận xét tiết dạy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .....................................................................................................................................
  20. Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Đọc theo ngữ điệu phù hợp với các bài đọc. Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn bản với những suy luận đơn giản. Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được một số chi tiết và nội dung chính, những thông tin chính của bài đọc, bước đầu hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản dựa vào gợi ý, hướng dẫn). Nhận biết được hình ảnh trong thơ, Nhận biết bố cục của văn bản. Nhận biết được thông tin của văn bản qua hỉnh ảnh, số liệu,... Bước đầu nêu được tình cảm, suy nghĩ về văn bản, biết giải thích vỉ sao mình yêu thích văn bản, ý nghĩa của văn bản đối với bản thân hoặc cộng đống, nêu được cách ứng xử của bản thân khi gặp tình huống tương tự như tình huống của nhân vật trong văn bản. - Nhận biết được câu chủ đề trong đoạn văn cho trước. - Nhận biết được và tìm được động từ trong đoạn văn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: biết đóng góp ý kiến trong quá trình trao đồi. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc., biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, thống nhất trong tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 2. Luỵện tập.