Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Châu

docx 9 trang Đan Thanh 09/09/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_pham_thi_tha.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Châu

  1. TUẦN 9 Dạy lớp 4A: Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2021 Tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian, kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự đó (BT3). - HS có năng lực: Thực hiện được đầy đủ các yêu cầu của BT1 trong SGK 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS yêu thích làm văn kể chuyện . II. Đồ dùng dạy học - Ti Vi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Khởi động - HS hát và vận động theo nhạc bài Đánh tan Covid. - GV giới thiệu bài. 2. Khám phá - Thực hành HS có năng lực: Làm bài tập 1, 2 trong SGK. - HS viết 4 câu mở đầu cho 4 đoạn văn. 1 em viết 1 đoạn vào bảng phụ. - HS phát biểu ý kiến.GV và HS nhận xét. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 3: Kể lại một câu chuyện đã học (Qua các bài tập đọc, kể chuyện, tập làm văn) trong đó có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian. - HS thảo luận N4. - Một số nhóm nêu tên câu chuyện nhóm mình sẽ kể. - Thi kể chuyện trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét. Lưu ý: Câu chuyện ấy có đúng là được kể theo trình tự thời gian không?
  2. - Yêu cầu HS ghi nhớ: Có thể phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian, việc nào xảy ra trước kể trước, việc nào xảy ra sau kể sau. 3.Vận dụng - Kể một câu chuyện theo trình tự thời gian. - Luyện phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian và kể lại câu chuyện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG _______________________________ Toán Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao hình tam giác. - Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật. - Bài tập cần làm: BT1; 2; 3; 4a. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Học sinh yêu thích môn học và rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng Bảng phụ, E - ke III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - HS hát hoặc vận động theo nhạc. - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Khám phá – Thực hành Bài 1a A - Góc đỉnh A do cạnh AB, AC hợp thành góc vuông M - Góc đỉnh B do cạnh BA, BC hợp thành góc nhọn - Góc đỉnh B do cạnh BA, BM hợp thành góc nhọn - Góc đỉnh B do cạnh BC, BM hợp thành góc nhọn B C - Góc đỉnh M do cạnh MA,MB hợp thành góc nhọn
  3. - Góc đỉnh M do cạnh MB, MC hợp thành góc tù - Góc đỉnh M do cạnh MA, MC hợp thành góc bẹt - Góc đỉnh C do cạnh CM, CB hợp thành góc nhọn. b. Hướng dẫn HS tiến hành giống bài 1a. Bài 2: HS thảo luân N2, quan sát hình vẽ, trả lời các câu hỏi của bài tập. + AH không là đường cao của tam giác ABC vì AH không vuông góc với cạnh đáy BC A + AB là đường cao của tam giác ABC vì AB vuông góc với cạnh đáy BC. A B H Bài 3: Yêu cầu HS vẽ được hình vuông ABCD có cạnh 3cm. - HS làm bài CN, GV theo dõi, hướng dẫn HS vẽ. Bài 4: a. Yêu cầu HS vẽ được hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB 6cm, chiều rộng 4cm. (Theo cách vẽ như hướng dẫn - SGK). b. HS nêu tên các hình chữ nhật : 3.Vận dụng Tìm hình ảnh về các góc có trong lớp học. HS chia sẻ CN- GV nhận xét. GV nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG Dạy lớp 2A: Thứ 5 ngày 11 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt Nghe – viết: Tớ nhớ cậu (tiết 7) I. Yêu cầu cần đạt *Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập.
  4. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Cho HS hát bài: những ngón tay ngoan. 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện bài 3,4 vào VBTTV/ tr.41,42. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học __________________________________________ Tiếng Việt Mở rộng vốn từ về tình cảm bạn bè. Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than (tiết 8) I. Yêu cầu cần đạt *Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè. - Đặt được dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗ trống thích hợp. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ bạn bè.
  5. - Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè. Bài 1: - GV HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm việc theo cặp, tìm từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè. - 1-2 HS trả lời. - HS làm việc theo cặp, chia sẻ trước lớp: Từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè: thân, quý, mến, thân thiết, gắn bó, chia sẻ, quý mến, giận dỗi, - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Yêu cầu HS làm bài 5,6 vào VBT/ tr.42. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Chọn từ trong ngoặc đơn thay cho ô vuông. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu làm gì? - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm ba, chọn từ trong ngoặc đơn thay vào ô vuông cho phù hợp. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT tr.43. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Chọn câu ở cột A phù hợp với ý ở cột B. Nói tên dấu câu đặt cuối mỗi câu. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - Gọi HS đọc các câu ở cột A, các ý ở cột B.
  6. - GV làm mẫu một câu rồi tổ chức cho HS thảo luận nhóm, chọn câu ở cột A phù hợp với ý ở cột B rồi nói tên dấu câu đặt cuối mỗi câu. - Gọi HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học __________________________________________ Toán Bài 18: Luyện tập chung I. Yêu cầu cần đạt *Kiến thức ,kĩ năng - Nhận biết ,cảm nhận được về khối lượng ,dung tích ;thực hiện được các phép tính cộng trừ với số đo khối lượng (kg) và số đo dung tích (l). -Vận dụng giải các bài tập ,các bài toán thực tế liên quan đến các đơn vi đo ki –lô-gam và lít. *Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp toán học - Năng lực hợp tác ,năng lực giải quyết vấn đề ,phân tích tình huống . II. Đồ dùng dạy học -Gv : Máy tính, ti vi -HS : SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra 2. Dạy bài mới Bài 1:Tính -GV gọi 3 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS làm vào vở. -HS nhận xét -GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm tra ,tuyên dương Bài 2: -GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -GV yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH. + Một con thỏ nặng bằng mấy con gà?
  7. +Một con chó nặng bằng mấy con thỏ? +Một con chó nặng bằng mấy con gà? Vì sao? -HS nhận xét -GV nhận xét ,tuyên dương. Bài 3: -GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Muốn biết cả hai người mua bao nhiêu lít xăng ta thực hiện phép tính gì? Nêu phép tính ? -GV gọi 1 HS lên bảng trình bày,dưới lớp trình bày vào vở -Gọi 1 số HS đọc bài -HS nhận xét -GV nhận xét,tuyên dương Bài 4: -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -GV hỏi: a.+Muốn lấy 2 túi để được 13kg gạo thì phải lấy 2 túi nào? ( GV yêu cầu HS tính nhẩm xem 2 số nào ghi trên các túi có tổng bằng 13) -Vậy lấy ra hai túi gạo 6kg và 7kg sẽ được 13 kg gạo b. .+Muốn lấy 3 túi để được 9 kg gạo thì phải lấy 3 túi nào? ( GV yêu cầu HS tính nhẩm xem 3 số nào ghi trên các túi có tổng bằng 9) -Vậy lấy ra ba túi gạo 2kg ,3kg và 4kg sẽ được 9 kg gạo +Mở rộng: - Muốn lấy 2 túi để được 9kg gạo thì phải lấy 2 túi nào? - Muốn lấy 2 túi để được 10kg gạo thì phải lấy 2 túi nào? 3. Vận dụng -GV nhận xét giờ học -GV nhắc HS chuẩn bị bài sau. __________________________________________ Tiếng Việt Luyện viết đoạn (Tiết 9 + 10) Viết đoạn văn kể về một hoạt động em tham gia cùng bạn I. Yêu cầu cần đạt
  8. *Kiến thức, kĩ năng: - Viết được 3-4 câu kể về một hoạt động em tham gia cùng các bạn. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ về tình bạn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng đặt câu kể về hoạt động của con người gần gũi vơi strair nghiệm của học sinh. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Kể về một hoạt động em tham gia cùng các bạn. Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, làm việc nhóm bốn, trả lời câu hỏi. Tranh 1: + Có những ai trong tranh? + Có hai bạn HS, hai mẹ con; phía xa có mấy bạn nhỏ. + Các bạn đang làm gì? Vì sao em biết? + Hai bạn nhỏ đang đi học, vì hai bạn mặc đồng phục, trên vai khoác cặp, Tranh 2: + Có những ai trong tranh? + Các bạn đang làm gì? + Có ba bạn trong tranh. + Ba bạn đang trao đổi bài. Bạn ngồi giữa đang chỉ tay vào quyển sách. Hai bạn ngồi bên chăm chú lắng nghe. + Theo em, các bạn là người thế nào? + Các bạn là những HS rất chăm chỉ, biết giúp đỡ nhau trong học tập, Tranh 3: + Tranh vẽ cảnh gì? Ở đâu?
  9. + Tranh vẽ cảnh giờ ra chơi trên sân trường. + Các bạn đang làm gì? + Các bạn HS đang vui chơi. Có ba bạn đang chơi đá cầu. Một bạn nam đang giơ chân đá quả cầu. Hai bạn còn lại trong tư thế nhận cầu. Ở phía xa, có hai bạn đang chơi nhảy dây. + Giờ ra chơi của các bạn rất vui, + Em thấy giờ ra chơi của các bạn thế nào? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS quan sát clip về một số hoạt động mà các em được tham gia cùng nhau, thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: + Em đã tham gia hoạt động gì cùng các bạn? + Hoạt động đó diễn ra ở đâu? Có những bạn nào cùng tham gia? + Em và các đã làm những việc gì? + Em cảm thấy thế nào khi tham gia hoạt động đó? 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học.