Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thanh Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thanh Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thanh.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thanh Mai
- TUẦN 8 Thứ 2 ngày 23 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: VÈ VỀ GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp HS chấp hành tốt khi tham gia giao thông ngồi trên các phương tiện xe máy, xe đạp đúng luật qua bài Vè tuyên truyền An toàn giao thông. - Giáo dục cho học sinh có ý thức chấp hành luật giao thông hàng ngày. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (cô Lê Nga) 3. Diễn bài Vè An toàn giao thông (Lớp 4C) - HS theo dõi lớp 4C diễn bài Vè An toàn giao thông. - HS trả lời câu hỏi tương tác Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (cô Lê Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS theo dõi, lắng nghe nội dung bài 3. Diễn bài Vè An toàn giao thông (Lớp Vè về ATGT 4C) - HS vỗ tay khi lớp 4C diễn xong - Nhắc HS tập trung theo dõi. - HS trả lời câu hỏi tương tác - Nêu câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. __________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù
- - Đọc, viết được số có nhiều chữ số - Nhận biết được lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. Đồng thời nhận biết được các hàng tương ứng. - Biết làm tròn số tới hàng trăm nghìn. - Thực hiện cách so sánh hai số trong phạm vi 1 000 000 000 - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao; giải quyết được các bài tập liên quan. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải các bài tập có tình huống, tham gia tốt trò chơi vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi “Vượt chướng ngại vật” để khởi động bài học. GV nêu cách chơi, tiến + HS đọc hành chơi: + Trả lời: Câu 1: Nêu 3 số tự nhiên liên tiếp bắt đàu bằng số 1824, ; ; . Câu 2: Thêm 3 số trong dãy sau và nêu quy luật của dãy số đó 3, 6, 9, , .; Câu 3: Chọn đáp án đúng: Số lớn nhất: A. 123 456 123 B. 123 567 123
- C. 98 456 234 D. 345 345 234 Câu 4: tràng vỗ tay - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc nhóm đôi) Hoàn thành bảng sau: - GV phát phiếu, HS thảo luận nhóm thống - HS nhận phiếu thảo luận nhóm nhất kết quả - Trình bày trước lớp. - Cho HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2: (Làm việc cá nhân) Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp - HS đọc và làm vào vở ghi nào? - Cho HS đọc và làm vào vở ghi - 4 HS trình bày lên bảng, lớp theo dõi nhận xét. Kết quả: - HS trình bày. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Cả lớp – cá nhân - Đọc và suy nghĩ - HS đọc, suy nghĩ 2 phút GV cho HS đọc sau đó chia lớp thành 4 nhóm, - HS xung phong trình bày, điền chữ mỗi nhóm 1 ý số thích hợp a) điền số 9 b) điền số 0
- - GV mời đại diện trình bày - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 4: Nhóm đôi – Nhận thẻ thực hành - GV cho nhóm đôi thảo luận trình bày. - Thảo luận nhóm đôi, thống nhất, trình bày trước lớp. KQ: - GV cho HS củng cố cấu tạo số, giá trị của các chữ số trong một số. Thứ tự điền: Bài 5: Nhóm – Tham gia trò chơi: 70 000 000; 7 000; 70 - HS nêu - Nhóm tham gia chơi trò chơi - HS đại diện trình bày cách xếp: - Nhóm dùng que diêm tạo thành nhiều số khác nhau. Nhóm nào tạo được một số mới thì được Ta có thể lấy 2 que diêm ở số 0 để tạo cộng 1 điểm. Nhóm nào tạo được một số theo ra hai số 1 cạnh nhau. Hai que lấy yêu cầu đề bài thì được cộng 5 điểm được ghép được số 1 rồi đặt ở vị trí ngoài cùng bên trái hoặc bên phải. Kết quả: Di chuyển 2 que diêm để được số có 9 chữ số đó là: 131 141975 hoặc 311 419 751 3. Vận dụng trải nghiệm. - HS tham gia để vận dụng kiến thức - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như đã học vào thực tiễn. trò chơi: - 3 HS xung phong tham gia chơi. Cả GV nêu: Mỗi chữ số được gạch chân dưới lớp cổ vũ đây thuộc hàng nào, lớp nào? 365 234 127 345 768 129 23 456 789 - HS lắng nghe để vận dụng vào thực - Mời học sinh xung phong tham gia trải tiễn. nghiệm. Ai trả lời đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......... ........................................................................................................................
- Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 5: TRẢI NGHIỆM VÀ KHÁM PHÁ Bài 15: ĐỌC GẶT CHỮ TRÊN NON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Gặt chữ trên non. Biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm xúc suy nghĩ của bạn nhỏ - Nhận biết được diễn biến cảm xúc của bạn nhỏ trên đường đi học, gắn với thời gian, không gian (địa điểm) cụ thể; nêu những cảm xúc suy nghĩ của bạn nhỏ khi đi học (đi tìm cái chữ). - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Trẻ em ở miền núi phải trải qua rất nhiều khó khăn để được đến lớp; được đi học là niềm vui, niềm mong ước của các bạn. - Biết trân trọng cảm xúc của các bạn học sinh vùng núi khi đi học, trân trọng những cố gắng vượt qua nhiều khó khăn để đi học, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về các bạn học sinh vùng núi và cố gắng vượt qua nhiều khó khăn để đi học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, thống nhất trong tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: Hái hoa dân chủ để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + Câu 1: Đọc đoạn 1, 2 bài: Chân trời cuối + Đọc các đoạn trong bài đọc theo yêu phố và trả lời câu hỏi 3. cầu trò chơi và trả lời câu hỏi. + Câu 2: Đọc đoạn 3, 4 bài: Chân trời cuối phố và trả lời câu hỏi 4. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện. - GV YC HS quan sát tranh minh họa và trả lời câu hỏi: - Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang + Bức tranh vẽ gì? trên đường đi học. - Các bạn nhỏ trong bức tranh sống ở + Các bạn nhỏ trong bức tranh sống ở đâu? miền núi. + Các bạn đang đi học trên con đường như - Các bạn đi học trên con đường đất ở thế nào? chân núi. + Nêu cảm nghĩ về việc đi học của các bạn - HS trả lời theo ý hiểu nhỏ? - GV: Đọc bài thơ ta sẽ thấy đó là lời kể - Lắng nghe chuyện tâm sự của một bạn nhỏ vùng cao về con đường đi tìm cái chữ (đi học) và những cảm xúc của bạn nhỏ khi đi học 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe cách đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt cách đọc. nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 2 đoạn - HS quan sát - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài thơ. - 2 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: bóng núi, - HS đọc từ khó. la đà, tán lau, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Em đi tìm cái chữ / Vượt suối /lại băng rừng/ Đường xa/ chân có mỏi/ Chữ vẫn gùi trên lưng // 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. nghỉ theo nhịp thơ, từng khổ thơ theo cảm xúc của tác giả. - Mời 2 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - 2 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm đôi (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 2. học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho đến hết). - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. + GV nhận xét tuyên dương 3. Luyện tập. 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS hoạt động nhóm 4 và trả lời lần lượt hỏi trong sgk. YC HS hoạt động nhóm 4 và các câu hỏi: trả lời các câu hỏi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Bài thơ viết về các bạn nhỏ ở miền núi. + Câu 1: Bài thơ viết về các bạn nhỏ ở đâu? + Những cảnh vật giúp em biết điều đó Những cảnh vật nào giúp em biết điều đó? là cảnh: núi, thung lũng, suối, rừng, nương ngàn, đồi.
- + Câu 2: Những chi tiết nào cho thấy việc đi + Những chi tiết cho thấy việc đi học học của các bạn nhỏ ở vùng cao rất vất vả? của các bạn nhỏ vùng cao vất vả là: vượt suối, băng rừng, đường xa, lớp học ngang lưng đồi gạch chữ trên đỉnh trời. + Tiếng trống rung vách đá, gió đưa theo + Câu 3: Trên đường đi học Bạn nhỏ nghe tiếng sáo. thấy những âm thanh nào? + Những âm thanh mà bạn nhỏ nghe Theo em những âm thanh đó đem lại cảm thấy như tiếng trống, tiếng sáo, đều là xúc gì cho bạn nhỏ? những âm thanh thể hiện nhịp sống thanh bình ở vùng cao. Những âm thanh ấy đem lại cảm xúc vui vẻ, hào hứng, phấn khởi... cho bạn nhỏ. + Câu 4: Theo em hai dòng thơ “Đường xa + Hai dòng thơ thể hiện quyết tâm đi học chân có mỏi/ Chữ vẫn gùi trên lưng” thể của bạn nhỏ, mặc dù gặp rất nhiều khó hiện điều gì? khăn gian khổ trên đường đi học (đường xa, chân mỏi) nhưng vẫn không nản lòng, vẫn vui, vẫn rất hào hứng với việc học tập của mình (qua hình ảnh chữ vẫn gùi trên lưng). + Câu 5: Em thích hình ảnh thơ nào nhất? - 2-3 HS nêu ý kiến của mình Vì sao? - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe, nhận xét, góp ý và bổ - GV giải thích thêm về những hình ảnh đẹp sung đáp án trong bài thơ. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết - GV mời HS nêu nội dung bài. của mình. - GV nhận xét và chốt: Trẻ em ở miền núi - HS nhắc lại nội dung bài học. phải trải qua rất nhiều khó khăn để được đến lớp; được đi học là niềm vui, niềm mong ước của các bạn. 3.2. Học thuộc lòng. - GV Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - HS tham gia đọc thuộc lòng bài thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. + HS đọc thuộc lòng cá nhân. + Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm 2. + HS đọc thuộc lòng theo nhóm 2. + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ thơ. khổ thơ.
- + Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. + 2 - 3 HS đọc thuộc lòng trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện để học học vào thực tiễn. sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Một số HS tham gia thi đọc thuộc lòng. - Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ______________________________________ Buổi chiều Khoa học: BÀI 8: ÁNH SÁNG VÀ SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được cách làm và thực hiện được thí nghiệm về vật cho ánh sáng truyền qua và vật cản ánh sáng. - Vận dụng được kiến thức về tính chất cho ánh áng truyền qua hay không cho ánh sáng truyền qua của các vật để giải thích được một số hiện tượng tự nhiên và ứng dụng thực tế. - Thực hiện được thí nghiệm để tìm hiểu nguyên nhân có bóng của vật và sự thay đổi của bóng khi vị trí của vật hoặc của nguồn sáng thay đổi. - Vận dụng được trong thực tế, ở mức độ đơn giản kiến thức về bóng của vật. - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm.
- - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để nắm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho hs kể câu chuyện “Ánh sáng - Một số HS lên trước lớp thực hiện. Cả của yêu thương” để khởi động bài học. lớp cùng múa hát theo nhịp điều bài hát. - GV cùng trao đổi với HS về nội dung câu - HS chia sẻ nhờ sự thông minh và hiếu chuyện: Nhờ đâu mà Ê- đi - xơn đã cứu sống thảo, nhờ sáng kiến của mình mà Ê - đi - được mẹ mình thoát khỏi tay thần chết các bạn xơn đã cứu mẹ thoát khỏi tay thần chết. thể hiện trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe. mới. 2. Hoạt động Hoạt động 1: Làm thí nghiệm tìm hiểu xem ánh sáng có thể truyền qua những vật nào. (sinh hoạt nhóm 4) * Thí nghiệm. GV chuẩn bị: 3 ngôi sao bằng - Đại diện các nhóm nhận các dụng cụ thí nhựa trong, nhựa đen, bìa cứng, đèn pin, tấm nghiệm. nhựa trắng, giao cho 4 nhóm và yêu cầu: -Tiến hành thực hiện thí nghiệm theo yêu - Tiến hành: cầu của giáo viên. + Hãy thảo luận cách làm thí nghiệm và dự - Ghi kết quả thảo luận ra phiếu học tập: đoán ánh sáng từ đèn pin có thể truyền qua những ngôi sao nào. Ngôi Ngôi Ngôi + Đặt lần lượt các ngôi sao vào khoảng giữa sao sao bìa sao đèn pin và tấm nhựa trắng. Bật đèn pim. nhựa cứng nhựa đen trong
- - GV mời các nhóm thảo luận và làm thí Dự nghiệm theo các bước sau: đoán + Quan sát thấy gì trên tấm nhựa trắng sau mỗi Kết quả trường hợp của thí nghiệm? Vật nào cho ánh TN sáng truyền qua? Vật nào không cho ánh sáng truyền qua? - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm, thí nghiệm. nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân có bóng của vật và sự thay đổi kích thước của vật (Làm việc chung cả lớp) - GV cho HS suy nghĩ trả lời câu hỏi: - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ để trả lời Tại sao trên tấm nhựa trắng có bóng của ngôi sao nhựa đen? - GV tổ chức HS thảo luận nhóm đôi suy luận để chỉ ra được nguyên nhân có bóng của vật. - HS thực hiện thảo luận nhóm đôi thống nhất ý kiến. - GV mời cả lớp quan sát thí nghiệm và trả lời các câu hỏi: - HS trả lời theo quan sát thí nghiệm Dự đoán sự thay đổi kích thước bóng của ngôi sao khi: + Di chuyển đèn lại gần ngôi sao. + Di chuyển đèn xa ngoi sao + Di chuyển ngôi sao lại gần tấm nhựa trắng. + Di chuyển ngôi sao ra xa tấm nhựa trắng - GV nhận xét và cho HS rút ra kết luận về: + Vị trí của bóng so với vật và vật phát sáng. + Khi ánh sáng chiếu tới các vật thì có một số vật cho hầu hết ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua.
- + Mối liên hệ giữa kích thước của bóng và + Khi được chiếu ánh sáng thì phía sau khoảng cách của vật so với vật phát sóng. của vật cản ánh sáng có bóng của vật đó. Bóng của một vật thay đổi kích thước khi vị trí của vật hoặc của vật phát sáng thay đổi. - GV cho HS rút ra kết luận - HS lắng nghe, ghi nhớ. Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai trả lời đúng nhanh nhất” - GV chuẩn bị 4 câu hỏi SGK, hướng dẫn cách - Cả lớp nghe GV hướng dẫn trò chơi chơi trò chơi. - GV cho ban học tập lên điều hành lần lượt - HS nghe đọc câu hỏi suy nghĩ trả lời đọc 4 câu hỏi: nhanh: 1. Quan sát hình 7. Chỉ ra một bộ phận của đồ + Câu 1: Bộ phận đồ vật ở hình 7 cho ánh vật ở mỗi hình cho ánh sáng truyền qua? Vì sáng truyền qua là: bóng đèn, mặt đồng sao không sử dụng các bộ phận đó bằng vật hồ, các tấm kính ở bốn mặt bên của bể cản ánh sáng? cá: tấm kính ở mặt trước của khung tranh. + Không sử dụng các bộ phận đó bằng vật cản sáng vì: Ánh sáng từ ngọn đèn cần truyền ra ngoài. Ánh sáng từ bên ngoài còn chiếu tới mặt đồng hồ, các con cá, bức tranh và ánh sáng phản chiếu từ các vật này cần truyền ra bên ngoà, tới mắt (khi ta nhìn chúng) để mắt thấy chúng 2. Lấy ví dụ về vật cản ánh sáng có ứng dụng - HS tự nêu. trong đời sống hằng ngày mà em biết. 3. Vì sao khi ánh sáng mặt trời chiếu sau lưng - Câu 3: Khi ánh sáng mặt trời chiếu sau em ( hình 8) thì em thấy bóng của mình đổ về lưng em thì em thấy bóng của mình đổ về phái trước mặt? phía trước mặt vì em là vật cản ánh sáng mặt trời. 4. Vì sao có những ngày trời đang nắng bỗng - Câu 4: Có những ngày trời đang nắng tối sầm, sau ít phút lại thấy nắng? bỗng tối sầm lại là do có đám mây cản - GV quan sát làm trọng tài ánh sáng mặt trời chiếu xuống mặt đất. - GV ghi nhận kết quả và chốt nội dung - 3 - 4 HS nêu lại nội dung
- Tổng kết - Qua các thí nghiệm đã làm, chúng ta có thể - HS trả lời theo nội dung ( Em đã học nêu em đã học được những gì? sách giáo khoa) + Có vật phát ra ánh sáng, có vật phản chiếu ánh sáng chiếu vào nó. Ánh Sáng từ vât đến mắt giúp ta nhìn thấy vật. + Ánh sáng truyền trong không khí theo đường thẳng. + Khi ánh sáng chiếu tới các vật thì có một số vật cho hầu hết ánh sáng truyền qua, một số vật không cho ánh sáng truyền qua. + Khi được chiếu sáng thì phía sau của vật cản ánh sáng có bóng của vật đó. Bóng của vật thay đổi kích thước khi vị trí của vật hoặc của vật phát sáng thay + GV nhận xét, tuyên dương. đổi. 4. Vận dụng - GV tổ chức trò chơi “Hoa đẹp bốn phương” - Học sinh lắng nghe yêu cầu trò chơi. + GV chuẩn bị ba bông hoa bằng giấy màu. - HS tham gia trò chơi. Kết quả trò chơi: Trên mỗi bông hoa có gắn một câu hỏi: Câu 1: Ánh sáng truyền qua vật nào sau đây: Câu 1: B và C A. Bảng gỗ B. Bảng kim loại C. Mắt kính cận D. Bảng kính đen Câu 2: Vì sao buổi tối em không thấy mọi vật Câu 2: Vì không thấy ánh sáng chiếu tới trong phòng khi tắt đèn? các vật. Câu 3: Vì sao từ sáng đến trưa em thấy chiều Câu 3: Mặt trời di chuyển làm hướng ánh dài bóng cột cờ ở sân trường thay đổi? sáng chiếu tới cọt cờ thay đổi. + GV cho HS thi nhau xung phong lên chọn bông hoa. Sau 2 phút, bạn nào trả lời đúng, nhanh nhất bạn đó thắng cuộc và được nhận phần thưởng. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. ---------------------------------------------------
- Lịch sử và địa lí ĐỀN HÙNG VÀ LỄ GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Xác định được vị trí khu di tích Đền Hùng; đọc được sơ đồ và giới thiệu được một số công trình kiến trúc chính trong quần thể khu di tích Đền Hùng; biết được thời gian địa điểm tổ chức lễ giỗ tổ Hùng Vương hiện nay. - Sử dụng tư liệu lịch sử và văn hóa dân gian để trình bày những nét sơ lược về lễ giỗ tổ Hùng Vương. - Kể lại được truyền thuyết có liên quan đến thời Hùng Vương. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tìm tòi khám phá thông qua việc đọc sơ đồ và giới thiệu một số công trình kiến trúc trong quần thể khu di tích Đền Hùng; biết sưu tầm và khai thác tư liệu về lễ giỗ Tổ Hùng Vương. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức đề xuất những việc nên làm để giữ gìn, phát huy những giá trị văn hóa của quần thể khu di tích Đền Hùng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thực hành. - Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng lòng yêu nước, truyền thống đạo lí “uống nước nhớ nguồn”, ghi nhớ công ơn dựng nước của tổ tiên, tự hào về truyền thống dân tộc qua lễ giỗ Tổ Hùng Vương. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch sử và Địa lí. - Phẩm chất trách nhiệm: Trân trọng và giữ gìn những giá trị văn hóa truyền thống; bước đầu xác định được trách nhiệm bảo vệ và phát huy những giá trị của quần thể khu di tích Đền Hùng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV chiếu những hình ảnh về lễ hội Đền - HS theo dõi và trả lời một số câu hỏi Hùng và đặt câu hỏi:
- + Lễ hội được tổ chức trong hình tên gì? + Lễ hội Đền Hùng. + Lễ hội tổ chức ở đâu? + Lê hội tổ chức ở tỉnh Phú Thọ. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe. bài mới. 2. Khám phá: - HS đọc thông tin, quan sát lược đồ Hoạt động 1: Khám phá khu di tích Đền hình 1 và thực hiện yêu cầu. Hùng (làm việc nhóm) - GV hướng dẫn HS đọc thông tin, quan sát lược đồ hình 1 và thực hiện yêu cầu trong SGK: Xác định vị trí khu di tích Đền Hùng trên lược đồ hình 1. - GV mời đại diện một số nhóm lên bảng xác - Đại diện một số nhóm lên bảng xác định vị trí khu di tích Đền Hùng trên lược đồ định vị trí khu di tích Đền Hùng trên hành chính tỉnh Phú Thọ, các nhóm khác lược đồ hành chính tỉnh Phú Thọ, các theo dõi, bổ sung. nhóm khác theo dõi, bổ sung. - GV xác định lại chính xác vị trí khu di tích - HS lắng nghe. Đền Hùng và nhấn mạnh: Nơi đây là trung tâm của vùng đất mà các Vua Hùng lập nên nhà nước đầu tiên của người Việt. - HS quan sát hình 2, kể tên và xác - GV hướng dẫn HS quan sát hình 2, kể tên định vị trí một số công trình kiến trúc và xác định vị trí một số công trình kiến trúc chính trong khu di tích Đền Hùng. chính trong khu di tích Đền Hùng. - Một số HS lên trước lớp nói tên và - GV chiếu sơ đồ hình 2 trên màn hình, mời chỉ trên lược đồ vị trí một số công một số HS lên trước lớp nói tên và chỉ trên trình kiến trúc chính trong khu di tích lược đồ vị trí một số công trình kiến trúc Đền Hùng gồm: Đền Hạ, Đền Trung, chính trong khu di tích Đền Hùng. Đền Thượng, lăng Vua Hùng, đền
- Quốc Tổ Lạc Long Quân, đền Tổ Mẫu Âu Cơ,... - GV đánh giá các ý kiến trình bày của HS - HS lắng nghe. và một lần nữa xác định vị trí một số công trình kiến trúc chính trên lược đồ. Hoạt động 2: Tìm hiểu về lễ giổ Tổ Hùng Vương. - HS đọc thông tin trong mục, thảo - GV tổ chức cho HS đọc thông tin, thảo luận luận nhóm để thực hiện yêu cầu trong nhóm để thực hiện yêu cầu trong SGK: SGK: + Cho biết thời gian và địa điểm tổ chức lễ + Thời gian tổ chức lễ giỗ Tổ Hùng giỗ Tổ Hùng Vương. Vương là ngày 10/3 (âm lịch) hàng năm, địa điểm tổ chức tại khu di tích Đền Hùng tại tỉnh Phú Thọ. + Lễ giỗ Tổ Hùng Vương được tổ + Giới thiệu sơ lược về lễ giỗ Tổ Hùng chức theo nghi lễ truyền thống. Nghi Vương và nêu ý nghĩa của ngày giỗ Tổ. thức quan trong nhất là lễ rước kiệu vua và lễ dâng hương. Phần hội có các trò chơi như: thi gói bánh chưng, gói bánh giầy, hát xoan, đấu vật,... - GV mời đại diện một số nhóm báo cáo kết - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. quả thảo luận trước lớp. - GV chiếu video một số hoạt động trong lễ - HS quan sát video và lắng nghe. giỗ Tổ Hùng Vương và kết luận: Đền Hùng- nơi cội nguồn của dân tộc, của đất nước, luôn là biểu tượng tôn kính, linh thiêng; quy tụ và gắn bó các dân tộc Việt Nam. 3. Luyện tập Hoạt động 3: Kể tên các truyền thuyết có liên quan đến thời Vua Hùng.
- - GV kể truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh - Cả lớp nghe GV kể truyền thuyết có liên quan đến thời Vua Hùng bằng tranh Sơn Tinh, Thủy Tinh. cho HS nghe. - GV tổ chức cho HS kể lại truyền thuyết - HS kể lại truyền thuyết Sơn Tinh, Sơn Tinh, Thủy Tinh bằng tranh theo nhóm. Thủy Tinh bằng tranh theo nhóm. - GV mời đại diện một số nhóm lên kể lại - Đại diện một số nhóm lên kể lại truyền thuyết trước lớp. truyền thuyết trước lớp. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV đưa ra các thẻ có tên các công trình - Học sinh lắng nghe luật trò chơi. chính trong khu di tích Đền Hùng. HS lựa chọn tên và gắn vào lược đồ GV đã chuẩn bị sẵn. Tổ nào hoàn thành đúng và nhanh nhất thì chiến thắng. + GV mời từng tổ tham gia, GV làm trọng tài bấm giờ và xác định kết quả. + Các tổ lần lượt tham gia chơi. + Nhận xét kết quả các tổ, tuyên dương. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ... ............... _______________________________________________ Thứ 3 ngày 24 tháng 10 năm 2023 Giáo dục thể chất CHỦ ĐỀ 2: THỂ DỤC Bài 1: ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ ĐỘNG TÁC TAY, ĐỘNG TÁC CHÂN VỚI VÒNG (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
- - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện Động tác vươn thở và động tác tay, động tác chân với vòng trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được Động tác vươn thở và động tác tay, động tác chân với vòng của bài thể dục. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được Động tác vươn thở và động tác tay, động tác chân với vòng. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (tập thể), tập theo nhóm, cặp đôi và cá nhân IV. Tiến trình dạy học Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Đội hình nhận lớp
- Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, khởi động. hông, gối,... 2-3’ - Trò chơi “Chui qua - HS Chơi trò chơi. hầm” - GV hướng dẫn chơi 16-18’ II. Phần cơ bản: - Kiến thức. - Cho HS quan sát tranh - Học Động tác vươn - Đội hình HS quan thở và động tác tay, - GV làm mẫu sát tranh động tác chân với động tác kết hợp vòng. phân tích kĩ thuật động tác. - Động tác vươn - Hô khẩu lệnh và thở. HS quan sát GV làm thực hiện động tác mẫu mẫu - Cho 1 tổ lên thực hiện Động tác - Động tác tay. vươn thở và động tác tay, động tác HS tiếp tục quan sát chân với vòng. 2 lần - GV cùng HS nhận xét, đánh - Đội hình tập luyện giá tuyên dương đồng loạt. -Luyện tập Tập đồng loạt 2 lần - GV hô - HS tập theo GV. - Gv quan sát, sửa sai ĐH tập luyện theo tổ cho HS.
- Tập theo tổ nhóm - Y,c Tổ trưởng cho GV 3 lần các bạn luyện tập theo khu vực. 4 lần - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS Tập theo cặp đôi - HS vừa tập vừa giúp đỡ - Phân công tập nhau sửa động Tập theo cá nhân 1 lần theo cặp đôi tác sai 3-5’ - GV Sửa sai - Từng tổ lên thi đua - trình diễn Thi đua giữa các tổ - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. Chơi theo đội hình - GV và HS nhận xét hàng dọc - Trò chơi “Đua ô 1 lần đánh giá tuyên tô”. dương. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò HS chạy kết hợp đi chơi cho HS. lại hít thở - Nhận xét tuyên - HS trả lời dương và sử phạt - Bài tập PT thể lực: người phạm luật - Cho HS chạy XP - Vận dụng: cao 20m 4- 5’ - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách trả lời câu hỏi? III.Kết thúc

