Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thanh Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thanh Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thanh.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thanh Mai
- TUẦN 6 Thứ 2 ngày 16 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm HÁT, MÚA VỀ MẸ VÀ CÔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết yêu thương phụ nữ nói chung, mẹ và cô giáo nói riêng - Giáo dục học sinh biết quý trọng mẹ và cô giáo II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Biểu diễn bài múa “Mẹ hãy năm chặt tay con đi” (Lớp 2B) HS theo dõi lớp 2B biểu diễn GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn. GV kiểm tra số lượng HS - HS chú ý lắng nghe. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS theo dõi - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục do lớp 2B biểu diễn bài - HS vỗ tay khi lớp 2B biểu diễn múa: Mẹ hãy nắm chặt tay con đi. xong - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ ________________________________________
- Toán Bài 13: LÀM TRÒN SỐ ĐẾN HÀNG TRĂM NGHÌN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết làm tròn số và làm tròn được số đến hàng trăm nghìn. - Vận dụng được làm tròn số và một số tình huống thực tế đơn giản. 2. Năng lực chung: Năng lực ước lượng thông qua các bài toán ước lượng số. - Năng lực giải quyết vấn đề khi áp dụng yêu cầu làm tròn số vào các bài toán thực tế. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, Bộ đồ dùng học Toán 4, Phiếu bài tập. - HS: SGK, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV cho HS thực hiện yêu cầu sau: + Viết số: Mười lăm triệu không trăm ba - HS thực hiện. mươi lăm nghìn bốn trăm bảy mươi tám. + Số 15 035 478 có hàng trăm nghìn là - HS thực hiện. chữ số nào ? + Số 15 035 478 gồm có mấy lớp ? Là những lớp nào ? - GV nhận xét, giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức: - GV mời HS đọc thông tin trong SGK - HS đọc thông tin, quan sát tranh trang 45. trong SGK. - GV giới thiệu tia số, yêu cầu HS đọc. - HS theo dõi.
- - GV hỏi: Trên tia số, số 2 712 615 gần số - HS phát biểu. 2 700 000 hơn hay gần số 2 800 000 hơn? - GV nhận xét, kết luận: Vậy khi làm tròn số 2 712 615 đến hàng trăm nghìn thì được số 2 700 000. - GV đưa ra thêm một số ví dụ để yêu cầu HS ước lượng vị trí của số đã cho trên tia số, từ đó làm tròn số đến hàng trăm nghìn dựa vào tia số. - GV kết luận: Khi làm tròn số đến hàng - HS nối tiếp nhắc lại. trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số đó bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. 3. Luyện tập thực hành Bài 1: Làm việc nhóm đôi. - GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu, quan sát tranh minh họa. + Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - HS làm bài theo nhóm đôi, trao đổi kết quả. - HS thực hiện. *Kết quả: - Xe máy: 18 500 000 đồng - Xe đạp: 2 100 000 đồng - Điện thoại: 2 900 000 đồng - HS thực hiện chia sẻ. - Yêu cầu HS nêu cách làm. + Muốn làm tròn số đến hàng trăm nghìn ta làm thế nào ? - HS phát biểu.
- GV nhận xét, kết luận. Bài 2: Làm việc cá nhân - GV mời HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc yêu cầu + Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài cá nhân vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. a) Chữ số 5 của số 189 835 388 thuộc hàng nghìn. - Chữ số 5 của số 5 122 381 thuộc hàng triệu. - Chữ số 5 của số 531 278 000 thuộc hàng trăm triệu. b) Làm tròn số các số đó đến hàng chục nghìn ta được: 189 840 000; - GV mời HS nhận xét, nêu cách làm tròn 5 120 000; 531 280 000. số. - GV hỏi: Số 189 835 388 gồm có mấy - HS thực hiện. lớp ? Là những lớp nào ? - Yêu cầu HS nêu cách làm tròn số đến - HS phát biểu hàng trăm nghìn. Bài 3: Làm việc nhóm. - GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu, bảng số liệu. + Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - HS làm bài vào phiếu bài tập. - HS các nhóm đọc kết quả Kết quả: + Năm 2016 bán ra: 3 100 000 xe máy + Năm 2017 bán ra: 3 300 000 xe máy
- + Năm 2018 bán ra: 3 400 000 xe máy + Năm 2019 bán ra: 3 300 000 xe máy - GV mời HS nhận xét, nêu cách làm. - HS phát biểu. - GV hỏi: Năm nào có lượng xe máy bán ra khoảng 3 400 000 chiếc? + Muốn làm tròn số đến hàng trăm nghìn - HS phát biểu. ta làm thế nào ? - GV củng cố lại kiến thức về đọc bảng - HS lắng nghe. số liệu thống kê, cách làm tròn số đến hàng trăm nghìn. 4. Vận dụng, trải nghiệm: Bài 1: Làm việc nhóm đôi. - GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu BT. + Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - HS làm bài. - HS các nhóm đọc kết quả. * Kết quả: + Số dân Bà Rịa – Vũng Tàu là: 1 200 000 người + Hải Dương: 1 900 000 người + Nghệ An: 3 400 000 người. - GV mời HS nhận xét, nêu cách làm. - HS phát biểu + Nêu cách làm tròn số đến hàng trăm nghìn ? Bài 2: Làm việc cá nhân - GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu BT. + Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài. - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
- *Kết quả: Đáp án B - GV nhận xét, kết luận, yêu cầu HS nhắc lại cách làm tròn số đến hàng chục nghìn, trăm nghìn. - Nhận xét tiết học. *Kết quả: Đáp án B - GV nhận xét, kết luận, yêu cầu HS nhắc lại cách làm tròn số đến hàng chục nghìn, trăm nghìn. - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Tiếng Việt Đọc: CON VẸT XANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Con vẹt xanh. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, lời nói của nhân vật. hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Cần biết nói năng lễ phép với người lớn và biết sửa lỗi khi mắc lỗi. - Biết đọc diễn cảm các đoạn hội thoại phù hợp với diễn biến, tâm lí của nhân vật. 2. Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi: Trao đổi - HS thảo luận nhóm đôi với bạn những điều thú vị em biết về thế giới loài vật. - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: a. Luyện đọc: - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc - Bài chia làm mấy đoạn? - HS nêu. Bài chia làm 3 đoạn: +Đoạn 1: Từ đầu....Giỏi lắm! +Đoạn 2: Tiếp theo... Cái gì? +Đoạn 3: Phần còn lại. - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết - HS đọc nối tiếp hợp luyện đọc từ khó, câu khó (há mỏ, nựng, sửng sốt,...) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn HS đọc: + Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: - HS lắng nghe Vẹt mỗi ngày một lớn,/ lông xanh óng ả./ biết tuýt sáo lảnh lót/ nhưng vẫn không nói tiếng nào... + Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong các câu hội thoại. VD: Vẹt à, dạ!; Giỏi lắm!; Cái gì? - Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc
- b. Tìm hiểu bài: - GV hỏi: Tú đã làm gì khi thấy con vẹt bị - HS trả lời thương trong vườn nhà? - GV cho HS quan sát hình ảnh một số loài - HS chỉ tranh và giới thiệu vẹt, yêu cầu HS nêu hiểu biết của em về loài vẹt (Hình dáng; Màu sắc của bộ lông, thói quen, sở thích,...) - GV hỏi: Những chi tiết nào cho thấy Tú - HS trả lời yêu thương con vẹt? -Giáo dục HS biết yêu quý, bảo vệ động vật. - Yêu cầu thảo luận theo cặp: Nêu tâm - HS thảo luận và chia sẻ trạng, cảm xúc của Tú trong mỗi tình huống (Nghe anh trai nói vẹt có thể bắt chước tiếng người.; Lần đầu tiên vẹt bắt chước tiếng mình,; Nghe thấy vẹt bắt chước những lời mình nói trống không với anh.). - Đoạn kết của câu chuyện cho thấy Tú đã - HS trả lời nhận ra điều gì và sẽ thay đổi như thế nào? - Yêu cầu HS sắp xếp các câu trong SHS - HS trả lời. (D-A-C-B) thành đoạn văn tóm tắt nội dung câu chuyện trên. - GV kết luận, khen ngợi HS 3. Luyện tập, thực hành: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS lắng nghe - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi - HS thực hiện đọc. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Qua bài đọc, em rút ra cho mình bài học - HS trả lời. gì?
- - Nhận xét tiết học. - Sưu tầm tranh, ảnh về các con vật em yêu thích, tìm hiểu về những đặc điểm đáng yêu của chúng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ ________________________________________ Buổi chiều: Khoa học Bài 7: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CHẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tóm tắt được những nội dung chính dưới dạng sơ đồ. - Vận dụng được kiến thức về nước, không khí để giải thích cũng như xử lý một số tình huống đơn giản trong cuộc sống. 2. Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu nhóm HĐ1, - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV giới thiệu- ghi bài 2. Ôn tập kiến thức: HĐ 1: Tóm tắt các nội dung đã học trong chủ đề
- - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 tóm tắt nội dung chủ đề “Chất” vào phiếu nhóm - HS tiến hành. theo cách sáng tạo. - GV cho các nhóm trình bày phần tóm tắt, - HS thực hiện chia sẻ. nhận xét chéo nhau. - GV nhận xét, tuyên dương và kết luận - HS lắng nghe, ghi nhớ. HĐ 2: Trả lời các câu hỏi và bài tập - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi trả - HS thực hiện. lời câu hỏi từ 1 đến 3 trong sgk. Riêng câu 4 các nhóm thi vẽ tranh sau đó thuyết trình trước lớp. - GV cho các nhóm trình bày phần tóm tắt, - HS chia sẻ nhận xét chéo nhau. - GV nhận xét, tuyên dương và kết luận - HS lắng nghe, ghi nhớ. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Hãy nêu thành phần của không khí? - HS nêu. - Trình bày hiểu biết của mình về một nội dung bất kì trong hình 1, trang 29 mà em thích nhất? - Đề xuất cách làm đơn giản để phát hiện sự có mặt của hơi nước trong không khí? - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ................................................................................................................................. _______________________________________ Lịch sử và địa lí BÀI 6: MỘT SỐ NÉT VĂN HÓA Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học này, HS sẽ:
- - Mô tả được một số nét văn hóa của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (lễ hội Gầu tào, lễ hội Lồng tồng, hát Then, múa Xòe Thái, chợ phiên vùng cao ) 2. Năng lực chung: - Bước đầu hình thành và phát triển năng lực tìm tòi, khám phá thông qua việc mô tả một số nét văn hoá của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Bước đầu biết vận dụng kiến thức để giải quyết những vấn đề trong cuộc sống: đề xuất những việc nên làm để giữ gìn, phát huy những giá trị của văn hoá vùng cao. - Bước đầu biết sưu tầm và khai thác thông tin về những nét văn hoá ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phục vụ bài học. 3. Phẩm chất: - Trân trọng giá trị văn hoá truyền thống - Có ý thức bảo vệ và phát huy những giá trị văn hoá vùng cao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, vi deo hình ảnh về một số lễ hội, chợ phiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Mở đầu: - GV trình chiếu cho HS xem về hình ảnh lễ - HS xem phim về lễ hội Gàu hội Gầu Tào và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tào + Hình ảnh trong đoạn phim giúp em hiểu biết điều gì về về văn hóa của dân tộc Mông ở Mai Châu, tỉnh Hòa Bình? + Hãy nêu hiểu biết của em về một số nét văn hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. - GV yêu cầu HS trả lời. - HS trả lời, các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ - GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho HS: sung + Gầu Tào là một lễ hội tiêu biểu nhất của người Mông với mục đích là cúng tạ trời đất,
- thần linh phù hộ đã ban cho gia đình sự sức khỏe, thịnh vượng, cầu phúc, cầu lộc ban cho những người dân trong bản Mông một năm mới mùa màng bội thu, gia súc, gia cầm đầy chuồng. Lễ hội hứa hẹn một năm mới mùa màng bội thu, một cuộc sống của bà con các dân tộc thiểu số trên Cao nguyên đá Đồng Văn nói chung và dân tộc Mông nói riêng có một cuộc sống ngày càng ấm no, hạnh phúc. + Một số nét văn hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ: lễ hội hoa ban Điện Biên, hội xuân hát giao duyên của người Dao đỏ, lễ hội Lồng Tồng (xuống đồng) của người Tày -Nùng hay các chợ phiên miền núi nổi tiếng như Bắc Hà, Tả Phìn, Mèo Vạc, Đồng Đăng - GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 6 – Một số nét văn hóa ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: 2.1.Hoạt động 1: Tìm hiểu về lễ hội - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, đọc - Hs thảo luận nhóm 4 thực hiện thông tin mục 1, kết hợp quan sát hình 2 – 3 trả lời câu hỏi. SGK tr.29 và trả lời câu hỏi: Kể tên một số lễ hội tiêu biểu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết - Đại diện nhóm trình bày quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, - HS nhận xét, bổ sung nhận xét, nêu ý kiến bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Một số lễ hội tiêu biểu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: Lễ hội cầu an bản Mường ở Mai Châu (Hòa Bình), lễ hội hoa ban, lễ hội đền Gióng, ...
- + Tất cả các lễ hội đều cầu mong cho mọi người có một năm mới nhiều may mắn, khỏe mạnh, mùa màng bội thu, ... - GV trình cho HS quan sát thêm hình ảnh, video về lễ hội tiêu biểu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. 2.2. Hoạt động 2: Hát múa dân gian * Hát then - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, hướng - HS thảo luận nhóm đôi thực dẫn HS quan sát hình 4, kết hợp đọc thông tin hiện yêu cầu. mục 2 SGK tr.29 và trả lời câu hỏi: Giới thiệu nét cơ bản về hát Then của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - GV mời đại diện 1 – 2 HS lên giới thiệu - HS trình bày trước lớp những nét cơ bản về hát Then - HS nhận xét, bổ sung (khuyến khích HS sử dụng tranh ảnh, tài liệu chuẩn bị trước). Các HS khác quan sát, lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Hát Then là loại hình nghệ thuật dân gian của các dân tộc Tày, Nùng, Thái, được UNESCO ghi danh là Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại. + Hát Then được tổ chức vào những dịp lễ quan trọng, thể hiện mong muốn của người dân về cuộc sống may mắn, tốt lành. - GV cho HS nghe thêm video về điệu hát Then. * Múa xòe - GV tổ chức cho HS xem clip múa Xòe và - HS xem clip về múa xoè quan sát hình 5 SGK tr.30. - GV yêu cầu HS trả lời:
- + Xòe Thái là loại hình nghệ thuật của dân tộc nào? + Xòe Thái được biểu diễn vào những dịp nào? - HS trả lời + Người Thái mong muốn điều gì qua những điệu xòe? - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Xòe là loại hình múa truyền thống đặc sắc của người Thái, thường được tổ chức vào các dịp lễ, Tết, ngày vui của gia đình, dòng họ, bản mường, ... + Những điệu múa xòe chứa đựng ước mơ, khát vọng và niềm tự hào của người Thái. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Hãy kể tên một số lễ hội tiêu biểu ở địa - HS trả lời phương em? - Gv nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ _______________________________________ Thứ 3 ngày 17 tháng 10 năm 2023 Giáo dục thể chất: ÔN TẬP ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
- - NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách tập độ hình đội ngũ đã học. - Thực hiện được các hoạt động đội hình đội ngũ. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự thực hiện được các động tác đội hình đội ngũ. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học Khởi động 2x8N - GV HD học sinh - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ khởi động. GV. tay, cổ chân, vai, hông, gối,... 2-3’ - GV hướng dẫn chơi - Trò chơi “Chạy - HS Chơi trò chơi. theo số
- II. Phần cơ bản: 16-18’ - Kiến thức. - GV nhắc lại cách thực hiện và phân - Ôn biến đổi đội - Đội hình HS quan tích kĩ thuật động tác hình từ một vòng sát tranh tròn , thành 2 vòng - Cho 1 tổ lên thực tròn và ngược lại hiện cách biến đổi . đội hình. HS quan sát GV làm - GV cùng HS nhận mẫu xét, đánh giá tuyên dương HS tiếp tục quan sát -Luyện tập Tập đồng loạt 2 lần - GV hô - HS tập theo GV. - Đội hình tập luyện đồng loạt. - Gv quan sát, sửa sai Tập theo tổ nhóm cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho 2 lần các bạn luyện tập ĐH tập luyện theo tổ theo khu vực. Thi đua giữa các tổ - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS 3 lần
- - GV tổ chức cho HS GV thi đua giữa các tổ. - Từng tổ lên thi đua - Trò chơi “vòng - GV và HS nhận xét - trình diễn đánh giá tuyên tròn”. 3-5’ dương. - Chơi theo đội - GV nêu tên trò hình vòng tròn chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. - Nhận xét tuyên 2 lần dương và sử phạt - Bài tập PT thể lực: người phạm luật - Vận dụng: - Cho HS bật nhảy 4 m - HS trả lời 4- 5’ - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách III.Kết thúc trả lời câu hỏi? - Thả lỏng cơ toàn 2 lần thân. - HS thực hiện thả - GV hướng dẫn lỏng - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét kết quả, ý chung của buổi học. - ĐH kết thúc thức, thái độ học của Hướng dẫn HS Tự hs. ôn ở nhà - Xuống lớp - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________
- Tiếng Việt Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Luyện tập về động từ, nhận diện được một số động từ theo đặc điểm về nghĩa. - Sử dụng được các động từ đã cho để đặt câu đúng. 2. Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV đưa ra một số bức tranh. Yêu cầu HS - 2-3 HS nêu. nhìn tranh, nêu động từ phù hợp với hoạt động thể hiện trong tranh. - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài – ghi bài 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời (Tìm các động từ theo mẫu) - HS thảo luận và thống nhất đáp a. ĐT chứa tiếng yêu thương, yêu quý, án “yêu” M: yêu yêu mến, kính yêu, quý yêu thích...
- b. ĐT chứa tiếng thương yêu, thương “thương” M: nhớ, nhớ thương, ... thương mến c.ĐT chứa tiếng mong nhớ, nhớ “nhớ” M: nhớ thương, nhớ nhung... mong d.ĐT chứa tiếng tiếc thương, thương “tiếc” M: tiếc tiếc... nuối - GV yêu cầu thảo luận nhóm 4, hoàn thành phiếu học tập. - GV mời HS đại diện nhóm phát biểu - HS trả lời - GV cùng HS nhận xét. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu - Yêu cầu HS tìm các ĐT thể hiện tình - HS trả lời cảm, cảm xúc thay thế chỗ cho bông hoa trong đoạn văn. (VD: nhớ-thương-khen-biết ơn-ghét-giận- thích-yêu) - HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. - Nêu cảm nhận của mình về tình cảm của bạn nhỏ đối với mẹ. - GV chốt: Những ĐT thể hiện tình cảm, - HS lắng nghe cảm xúc được gọi là ĐT chỉ trạng thái. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc - Cho HS làm việc theo nhóm đôi. - HS quan sát tranh, chọn từ phù hợp trạng thái của người trong tranh, đặt câu, đọc câu mình đọc cho bạn nghe, bạn nhận xét sau đó đổi ngược lại.
- - Tổ chức cho HS đọc câu và nhận xét, - HS của một số nhóm lần lươtk chỉnh sửa câu. trình bày. - GV tuyên dương HS đặt câu hay, sáng tạo. 3. Vận dụng, trải nghiệm: -Tìm một số động từ diễn tả cảm xúc vui - 2 - 3 HS trả lời mừng? - Đặt câuvới một trong những ĐT vừa tìm - HS thực hiện được. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt LUYỆN VIẾT MỞ BÀI, KẾT BÀI CHO BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT CÂU CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp; kết bài không mở rộng, kết bài mở rộng cho bài văn kể lại câu chuyện. - Bước đầu có những hiểu biết về cách viết các kiểu mở bài, kết bài nêu trên. 2. Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu:

