Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thanh Mai

docx 46 trang Đan Thanh 09/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thanh Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thanh.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thanh Mai

  1. TUẦN 6 Thứ 2 ngày 9 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết làm được việc làm tốt bảo vệ môi trường. - Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường. - Giúp HS hiểu được lợi ích, tác hại của bảo vệ môi trường. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Diễn tiểu phẩm (Lớp 4B) HS theo dõi lớp 4B diễn Tiểu phẩm HS trả lời câu hỏi tương tác GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn. GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua - HS chú ý lắng nghe. (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS theo dõi 3.Theo dõi tiết mục do lớp 4B biểu diễn tiểu phẩm: Chung tay bảo vệ môi trường - HS vỗ tay khi lớp 4B biểu diễn - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác (Kim Ngọc - Lớp 4B) -HS toàn trường trả lời câu hỏi Câu hỏi 1: Tiểu phẩm vừa rồi của lớp 4B nói về tương tác nội dung gì? Câu 1: Tiểu phẩm nói về chủ đề Bảo vệ môi trường. Câu hỏi 2: Khi gặp người xả rác ra môi trường Câu 2: Khi gặp người xả rác ra bạn sẽ làm gì? môi trường mình sẽ ngăn người đó lại và giải thích cho người đó hiểu rằng không được xả rác bừa bãi để bảo vệ môi trường. Câu hỏi 3: Theo bạn, chúng ta nên làm gì để bảo Câu 3: Để bảo vệ môi trường vệ môi trường? chúng ta cần phải: - Vệ sinh sạch sẽ môi trường xung quanh, lớp học, nhà ở...
  2. - Không xả rác bừa bãi, không đúng nơi quy định. - Hạn chế dùng túi nilong - Trồng nhiều cây xanh - Nhắc nhở, tuyên truyền mọi người giữ gìn vệ sinh chung.... - Khen ngợi HS có câu trả lời hay 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ . ________________________________________ Toán HÀNG VÀ LỚP (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết được các số trong phạm vi số có 9 chữ số. (Số tròn triệu, tròn chục triệu, tròn trăm triệu). - Nhận biết được lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị. - Nhận biết được các hàng tương ứng trong mỗi lớp. - Vận dụng kiến thức vào giải toán và một số trường hợp thực tiễn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giác tham gia các hoạt động theo nhóm và cá nhân. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Tích cực giúp đỡ, hỗ trợ bạn khi tham gia hoạt động nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng nhóm, bảng con - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV trình chiếu tranh trong SGK. - 1 HS đọc. Cả lớp quan sát. - GV yêu cầu HS viết số liệu dân số của Việt - HS thực hiện. Nam và Hy Lạp năm 2022 ra nháp. - GV viết lên bảng để HS theo dõi, kiểm tra - HS đối chiếu bài làm của mình với bài đối chiếu. của GV, chỉnh sửa nếu cần.
  3. - GV giới thiệu cho HS về số tròn chục triệu, - HS quan sát. tròn trăm triệu. - GV yêu cầu HS phát hiện lớp triệu gồm - 1 vài HS nêu ý kiến của mình. những hàng nào? - GV nhận xét. - GV nêu: Rô - bốt lập số 531 000 000. Yêu - 1,2 HS đọc và làm theo yêu cầu, cả lớp cầu HS đọc số, nêu giá trị các chữ số. quan sát, nhận xét. 2. Khám phá: Bài 1. Đọc giá tiền của mỗi đồ vật sau: - HS làm theo yêu cầu. - GV chiếu tranh các đồ vật: Xe máy, ô tô, - 1 HS trình bày bài làm của mình. máy tính và các giá tiền. - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - GV có thể yêu cầu HS nối giá tiền với đồ vật tương ứng sao cho phù hợp. - HS đọc nối tiếp. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV yêu cầu 1 vài HS nêu các số tròn trăm triệu bất kì. Bài 2: Số? - HS phát hiện: Bạn Rô - bốt muốn nhận - GV chiếu tranh SGK, yêu cầu HS phát hiện cúp thì phải điền các số tròn triệu liên quy luật ở mỗi tranh. tiếp. - Bạn Mai muốn nhận cúp thì phải điền được các số tròn chục triệu liên tiếp. - HS thực hiện bằng bút chì vào sách, đổi chéo sách kiểm tra. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Chữ số 2 ở mỗi số sau thuộc hàng nào, lớp nào? - HS trả lời miệng, các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có). - HS lắng nghe, ghi nhớ. - GV nhận xét, kết luận. 3. Vận dụng - GV tổ chức trò chơi: Tìm bạn - HS tham gia chơi.
  4. - GV chuẩn bị 1 số thẻ (khoảng 20 thẻ) có nội dung: thẻ các số tròn chục triệu, tròn trăm triệu; thẻ các chữ số có giá trị khác nhau (VD: Chữ số 3 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu .); Nhiệm vụ của các bạn HS là trong thời gian 15s phải tìm được đồng đội để bắt cặp chính xác. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - GV nhận xét. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................... _____________________________ Tiếng Việt Đọc: TẬP LÀM VĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm bài Tập làm văn, biết đọc phân biệt lời kể của (bạn nhỏ nhân vật xung tôi) và những câu văn bạn viết trong bài tập làm văn của mình, biết nhấn giọng các từ ngữ cần thiết thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật - Nhận biết được trình tự các sự việc qua lời kể của bạn nhỏ trên đường đi đò dọc về quê đến khi về đến quê, quá trình chăm sóc cây hoa hồng, việc tưới nước cho cây... tương ứng với việc viết tập làm văn cho đến khi hoàn thành bài viết. - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài. - Hiểu vì sao bài văn của bạn nhỏ có thêm các chi tiết đặc sắc. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyên. (VD: Muốn viết bài văn miêu tả cần có những trải nghiệm thực tế, cần quan sát kĩ sự vật được miêu tả, cần phát huy trí tưởng tượng của người viết) 2. Năng lực chung Qua tiết học nhằm hình thành cho học sinh năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  5. 1.Khởi động + GV yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp bài “Tiếng nói - HS đọc nối tiếp theo yêu cầu của cỏ cây” - Em biết điều gì lạ trong thế giới cỏ cây? - HS trả lời câu hỏi - Nêu nội dung bài đọc? * Hỏi: Khi muốn miêu tả một sự vật, làm thế nào để miêu tả đúng đặc điểm của sự vật đó? - HS trao đổi nhóm 2 trả lời + Gọi HS chia sẻ + Giới thiệu, ghi đề bài, cho HS nêu yêu cầu - HS ghi đề bài vào vở và nêu yêu cầu cần cần đạt. đạt 2. Khám phá a. Luyện đọc - HS đọc - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - Bài chia làm 3 đoạn - Bài chia làm mấy đoạn? Đoạn 1: Từ đầu ... dở dang bài văn Đoạn 2: Từ Hôm sau.... thả sức đẹp Đoạn 3: Còn lại + Lần 1: Sửa lỗi phát âm - GV cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp đọc các - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn và phát âm các từ khó kết hợp ngắt câu dài từ khó Luyện từ: gặp lại, bụi dạ lí, sương lã chã, ốc luộc, kết luận, múc nước, ... Ngắt câu dài: Sương như những hòn bi ve tí - Hs nêu cách ngắt câu và đọc lại câu dài xíu/ tụt từ lá xanh xuống bông đỏ, / đi tìm mùi thơm ngào ngạt núp đâu giữa rừng cánh hoa... + Lần 2: Giải nghĩa từ - Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 2 - Yêu cầu HS đọc, kết hợp giải nghĩa từ: Xào - 3 HS đọc nối tiếp và giải nghĩa từ dựa xạc, lã chã. vào SGK. + Lần 3: Luyện đọc theo nhóm - GV cho HS luyện đọc theo nhóm 3 - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm đọc trước lớp - HS đọc theo nhóm 3 - GV nhận xét phần đọc của HS - Đại diện 2 nhóm đọc trước lớp b. Tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 thảo luận nhóm 2 và TLCH - HS đọc thầm thảo luận 1. Mục đích về quê của bạn nhỏ là gì? - HS trả lời câu hỏi 1 + Bạn nhỏ đã hoàn thành bài văn chưa? Vì - HS trả lời câu hỏi 2 sao? + Nêu ý chính của đoạn 1 Ý1: Mục đích về quê của bạn nhỏ
  6. - Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 2 cả lớp đọc thầm TLCH - HS đọc và trả lời câu hỏi 2 2. Khi ở quê, bạn nhỏ đã làm gì để tả được cây - Dậy sớm, quan sát kĩ các bộ phận của hoa theo yêu cầu? cây, chăm sóc cây, ... 3. Những câu văn nào là kết quả của sự quan - HS trả lời câu hỏi 3. sát kết hợp với trí tưởng tượng phong phú của bạn nhỏ? + Nêu ý chính của đoạn 2 Ý 2: Cách tìm ý cho bài văn tả cây - GV giảng thêm: Trong bài văn của bạn nhỏ, các câu văn đều có hình ảnh so sánh cũng được coi là câu văn kết hợp sự quan sát và trí tưởng tượng/ liên tưởng của bạn nhỏ 4. Em thích câu văn nào nhất trong bài văn của bạn nhỏ? Theo em bài văn của bạn nhỏ nên - HS thảo luận nhóm 2 có thể viết thêm viết thêm nững ý nào? câu văn mà mình muốn thêm. - GV gọi HS trả lời + Nêu ý chính của đoạn 3 Y3: Cách viết kết bài cho bài văn tả cây Chốt: Khi tả cây ngoài việc tả cây, cành, lá, hoa. hương thơm... cần tả thêm nụ hoa bởi vì bên - HS lắng nghe cạnh bông hoa đã nở thường có nhiều nụ hoa. 3. Luyện tập, thực hành - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi đọc. - HS lắng nghe - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. - HS thực hiện 4. Vận dụng, trải nghiệm - Qua bài đọc, em học được gì về cách viết văn miêu tả? GV chốt ý: Muốn viết bài văn miêu tả cần có - HS trả lời. những trải nghiệm thực tế, cần quan sát kĩ sự vật được miêu tả, cần phát huy trí tưởng tượng của người viết. - Nhận xét tiết học. - Tập quan sát cây cối và tìm ý cho bài văn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... _____________________________ Buổi chiều:
  7. Khoa học Bài 6: GIÓ, BÃO VÀ PHÒNG CHỐNG BÃO (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được không khí chuyển động gậy ra gió và nguyên nhân làm không khí chuyển động (khối không khí nóng bốc lên cao, khối không khí lạnh thay thế). - Nhận xét, so sánh được mức độ mạnh của gió qua quan sát thực tế hoặc tranh ảnh, videoclip. 2. Năng lực chung Năng lực giao tiếp hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. Cùng nhau thực hành thí nghiệm đơn giản về nguyên nhân gây ra gió. 3. Phẩm chất Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, dụng cụ làm thí nghiệm hình 2, quạt, chong chóng. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS quan sát H1 hỏi: - HS quan sát suy ngẫm trả lời. + Nhờ đâu diều bay được lên cao? - HS suy ngẫm. + GV gọi HS suy ngẫm, chia sẻ trước lớp + KL: Diều bay được và bay được lên cao là - HS ghi đề bài vào vở và đọc yêu nhờ gió. Vậy gió hình thành như thế nào? cầu cần đạt - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức HĐ 1: Sự chuyển động của không khí: *Thí nghiệm : - GV cho HS lấy những dụng cụ đã chuẩn bị - HS lấy dụng cụ và tiến hành thí như SGK nghiệm. * Tiến hành thí nghiệm: - GV gọi 2 HS lên bảng tiến hành thí nghiệm: - HS thực hiện - Đặt cốt nến lên đế và thắp nến, úp lọ thuỷ tinh lên đế. (H2a) - Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng xảy - HS quan sát, trả lời. ra. ( Nến bọ tắt) - HS quan sát, trả lời.
  8. - Thực hiện như trên nhưng đế bị cắt 1 phần - HS quan sát, trả lời. H2b. (Nến vẫn cháy) - Cắm que vào để và đặt chong chóng lên đầu que H2c (Chong chóng quay) - GV cho HS thảo luận các câu hỏi SGK theo - HS thảo luận nhóm 4 nhóm 4 - GV gọi đại diện trả lời trước lớp, các nhóm - Các nhóm khác nhận xét bổ sung khác nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn + GVKL: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng, sự chuyển động này gây ra gió. * Gv cho HS quan sát hình 3: - GV cho HS quan sát thảo luận nhóm 4 - HS quan sát tranh + Hãy cho biết vào ban ngày, trên đất liền và - HS thảo luận nhóm 4, ghi kết quả biển ở đâu nóng hơn? thảo luận vào phiếu trả lời. + Quan sát H3a cho biết chiều gió thổi giữa biển và đất liền vào ban ngày và giải thích? + Háy cho biết vào ban đêm trên đất liền và biển ở đâu lạnh hơn. + Quan sát H3b cho biết chiều gió thổi giữa biển và đất liền vào ban đêm và giải thích? - GV gọi đại diện các nhóm trả lời, các nhóm - HS báo cáo kết quả thảo luận. khác bổ sung *GVKL: Trong tự nhiên, dưới ánh sáng mặt trời, các phần khác nhau của trái đất không - HS lắng nghe. nóng lên như nhau. Phần đất liền nóng lên nhanh hơn và cũng nguội đi nhanh hơn. HĐ 2: Mức độ mạnh của gió - HS thực hiện * Chuẩn bị: - Yêu cầu HS lấy quạt và chong chóng. * Tiến hành: GV cho HS cầm chong chóng - HS thực hành đứng trước quạt và bật quạt ở các mức độ khác nhau, quan sát chong chóng. - Khi nào chong chóng quay nhanh nhất? Khi - HS trả lời nào chong chóng quay chậm nhất? - Quan thí nghiệm, hãy kết luận không khí chuyển động mạnh sẽ gây ra gió mạnh hay nhẹ?
  9. * GVKL: Để phân biệt mức độ mạnh của gió, nhiều nước trên thế giới, nước ta đã chia mức - HS lắng nghe độ gióa thành 18 cấp từ cấp 0 đến cấp 17. Gió lên đến cấp 6 -7 gọi là áp thấp nhiệt đới, gió từ cấp 8 trở lên gọi là bão. - HS đọc mục bạn cần biết - GV cho HS đọc mục bạn cần biết. - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời + GV cho HS quan sát H5 thảo luận nhóm 2 3 câu hỏi SGK + GV gọi đại diện HS trả lời, nhận xét * GVKL: Gió gây nên nhiều tác động, có thể gây thiệt hại về nhà cửa. Chúng ta phải theo dõi thời tiết, nắm bắt được các cấp gió để phòng những thiệt hại. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Nhắc lại về các cấp độ của gió - HS nêu. - Giải thích vì sao người dân sống ở gần biển - Vào mùa hè thường nắng nóng, ánh cảm thấy mát hơn người dân sống xa biển vào nắng mặt trời làm đất liền nóng mùa hè. nhanh hơn ở biển nên gió mát thổi từ biển vào đất liền. Khi mặt trời lặn, đất liền lại nguội nhanh hơn ở biển nên không khí nóng từ đất liền lại được đẩy ra biển làm ta thấy mát hơn. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ________________________________________ Lịch sử và Địa lí Bài 5: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Kể được một số cách thức khai thác tự nhiên (ví dụ: làm ruộng bậc thang, xây dựng các công trình thủy điện, khai thác khoáng sản...). - Hình thành năng lực nhận thức khoa học Địa lí thông qua việc kể tên một số dân tộc và một số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. 2. Năng lực chung
  10. - Hình thành năng lực tự chủ và tự học, năg lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động cá nhân, cặp đôi và nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất, chăm chỉ, trách nhiệm: Có ý thức chăm chỉ, tìm tòi, về đặc điểm dân cư và các cách thức khai thác tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đồng thời có những biện pháp lưu giữ, phát huy những nét đẹp văn hóa người dân tộc nơi đây; quảng bá vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ tới mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, lược đồ mật độ dân số ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ; Lược đồ một số nhà máy thuỷ điện và mỏ khoáng sản ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Hình ảnh, video về một số dân tộc và một số hình thức khai thác tự nhiên ở Trung du và miền núi Bắc Bộ; phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hãy kể tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung - Hs trả lời du và miền núi Bắc Bộ? - Hãy nêu đặc điểm về phân bố dân cư ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? - Gv nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số cách thức khai thác tự nhiên - GV chia HS thành các nhóm (4 – 6 HS/nhóm). - HS chia nhóm. - GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục 2 kết hợp - HS thảo luận nhóm. quan sát hình 4 đến hình 6 và thực hiện nhiệm vụ: + Hoàn thành bảng thông tin về một số cách khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. MỘT SỐ CÁCH THỨC KHAI THÁC TỰ NHIÊN Ở VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ Cách thức khai thác tự nhiên Ý nghĩa
  11. + Kể tên và xác định trên lược đồ hình 6 một số mỏ khoáng sản và một số nhà máy thủy điện ở vùng - HS trả lời. Trung du và miền núi Bắc Bộ. - GV mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp về các cách thức khai thác tự nhiên và kể tên một số khoáng sản tại vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Các nhóm khác quan sát, lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV trình chiếu cho HS quan sát thêm hình ảnh về khoáng sản và nhà máy thủy điện vùng Trung du và - HS quan sát hình ảnh. miền núi Bắc Bộ. - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Một số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: - HS quan sát, lắng nghe. Cách thức khai Ý nghĩa thác tự nhiên 1. Làm ruộng - Trồng lúa nước, giúp đảm bảo bậc thang nguồn lương thực cho người dân. - Hạn chế tình trạng phá rừng làm nương rẫy. - Thúc đẩy hoạt động du lịch của vùng. 2. Xây dựng các - Cung cấp điện cho sinh hoạt công trình thủy và sản xuất. điện - Giúp giảm lũ cho vùng đồng bằng. 3. Khai thác Làm nguyên liệu và nhiên liệu khoáng sản cho ngành công nghiệp: than sản xuất điện, a-pa-tít sản xuất phân lân,... + Một số mỏ khoáng sản: than ở Quảng Ninh; sắt ở Thái Nguyên, Yên Bái, Lào Cai; a-pa-tít ở Lào Cai; bô-xít ở Cao Bằng, đồng ở Sơn La, Bắc Giang,...
  12. + Một số nhà máy thủy điện: Hòa Bình, Sơn La, Thác Bà, Tuyên Quang,... - HS đọc thầm. - GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục Em có biết trong SGK và diễn giải cho HS về ruộng bậc thang vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - HS lắng nghe GV nêu câu - GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức, trả lời câu hỏi: hỏi. Trình bày những đặc điểm nổi bật ruộng bậc thang ở Mù Căng Chải? - HS trả lời. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Ruộng bậc thang ở Mù Căng Chải được công nhận là danh thắng quốc gia và trở thành địa điểm du lịch nổi tiếng. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Hãy nêu một số cách khai thác tự nhiên ở ở vùng - HS trả lời Trung du và miền núi Bắc Bộ? - Gv nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Thứ ba ngày 10 tháng 10 năm 2023 Giáo dục thể chất ĐI ĐỀU VÒNG SAU (tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách ĐI ĐỀU VÒNG SAU. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát độ ng tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách ĐI ĐỀU VÒNG SAU. 2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện ĐI ĐỀU VÒNG SAU trong sách giáo khoa.
  13. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,  Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học  - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, khởi động. hông, gối, ... 2-3’ - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “Chạy - GV hướng dẫn chơi theo số 16-18’ II. Phần cơ bản: - Kiến thức. - GV nhắc lại cách - Đội hình HS quan - Ôn biến đổi đội thực hiện và phân sát tranh hình từ một vòng tích kĩ thuật động tác  tròn , thành 2 vòng  tròn và ngược lại. - Cho 1 tổ lên thực  hiện cách biến đổi HS quan sát GV làm đội hình. mẫu                                                                                                                                                                          
  14. - GV cùng HS nhận HS tiếp tục quan sát xét, đánh giá tuyên dương 2 lần - Đội hình tập luyện -Luyện tập đồng loạt. Tập đồng loạt 2 lần - GV hô - HS tập theo GV. ĐH tập luyện theo tổ Tập theo tổ nhóm - Gv quan sát, sửa sai cho HS. 3 lần - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập Thi đua giữa các tổ theo khu vực. GV￿ 3-5’ - Tiếp tục quan sát, - Từng tổ lên thi đua nhắc nhở và sửa sai - trình diễn cho HS - GV tổ chức cho HS - Chơi theo đội - Trò chơi “vòng thi đua giữa các tổ. hình vòng tròn tròn”. 2 lần - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên dương. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò 4- 5’ chơi cho HS. - Bài tập PT thể lực: - Nhận xét tuyên - HS trả lời 2 lần dương và sử phạt - Vận dụng: người phạm luật - Cho HS bật nhảy 4 m - HS thực hiện thả III.Kết thúc lỏng - Thả lỏng cơ toàn - ĐH kết thúc thân.
  15. - Nhận xét, đánh giá - Yêu cầu HS quan  chung của buổi học. sát tranh trong sách  Hướng dẫn HS Tự trả lời câu hỏi?  ôn ở nhà - Xuống lớp - GV hướng dẫn - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. ______________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được động từ chỉ hoạt động nói chung và động từ chỉ hoạt động di chuyển nói riêng, tìm được động từ thích hợp với hoạt động được thể hiện trong tranh, đặt được câu với động từ chỉ hoạt động. - Biết sử dụng ngôn ngữ của bản thân để diễn đạt câu trả lời đúng với nội dung bài học. - Tìm được một số động từ trong thực tiễn. - Biết giữ gìn nét đẹp của Tiếng Việt. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Chủ động, tích cực hợp tác trong nhóm để giải quyết các bài tập liên quan đến động từ. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập. II. Đồ dùng dạy học. - Bài giảng điện tử III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động Khởi động – Kết nối (3P) - Mở bài hát “Con vật” GV yêu cầu HS hát và vận động theo nhạc. - HS hát và vận động theo giai điệu bài hát.
  16. - Trong bài hát có rất nhiều động từ, các em hãy nhớ và nêu các động từ mình nghe được? - HS nêu - GV giới thiệu bài mới (1P) - Các em đã phát hiện rất giỏi các động từ trong bài hát. Để các em nhận diện thêm các động từ và biết cách sử dung trong câu và trong cuộc sống xung quanh, mời các em tìm hiểu qua bài học Luyện từ và câu “Luyện tập về động từ” - Gọi HS nêu lại tên bài học, GV biết bảng. - HS nêu tên bài học. Hoạt động Luyện tập (28p) - GV chiếu Side bài tập 1 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 Bài 1. (8P) Tìm động từ trong ngoặc đơn thay cho bông hoa - Thảo luận nhóm 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 (HS đọc yêu cầu và đọc các từ trong ngoặc đơn) - Bài tập yêu cầu các em làm gì? - Thay các bông hoa bằng các từ có trong dấu ngoặc đơn cho phù hợp. - Gv giao nhiệm vụ: Để làm được bài này, các em cần phải đọc kĩ đoạn văn để hiểu nội dung, trao đổi với bạn để tìm ra các từ cần thay thế. - Gv tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận và tìm từ thay thế. + Y/c Các nhóm thống nhất kết quả viết vào vở bài tập. - Gv theo dõi tư vấn thúc đẩy cho một số - HS làm bài. nhóm. - Tổ chức chữa bài: Đại diện nhóm 1: Nhận thẻ từ câu a - HS lên bảng thay các bông hoa bằng thẻ Đại diện nhóm 2: Nhận thẻ từ câu b thích hợp. - Các nhóm nhận xét. - GV chiếu Sile để chốt kiến thức. Đáp án: + Đoạn 1: vỗ - gáy – gáy – kêu – vọng + Đoạn 2: hót – kêu – hót – nhảy – tìm * Trong cả hai đoạn văn, các từ đã cho ít hơn số bông hoa, các nhóm đã phát hiện có từ được dùng 2 lần mà không bỏ trống vị trí.
  17. - GV nhận xét, tuyên dương * Chuyển tiếp: Các em đã biết lựa chọn động từ phù hợp trong đoạn văn, còn trong cuộc sống xung quanh, các em sẽ gặp rất nhiều động từ phù hợp với hoạt động của sự vật. Điều đó thể hiện ở nội dung bài tập 2. Bài tập 2: (10P) Tìm động từ phù hợp với hoạt động được thể hiện trong tranh – - 1 HS đọc yêu cầu bài. Thảo luận nhóm 5. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - Tìm động từ phù hợp với hoạt động - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? được thể hiện trong mỗi tranh. - GV chiếu từng tranh. ? Nêu các sự vật em nhìn thấy trong tranh? - HS trả lời. Tranh 1: Người đàn ông, núi, gậy, Tranh 2: người đàn ông, lều, ba lô, Tranh 3: người đàn ông, cần câu, sông, cá, Tranh 4: chim, mây, trời, Tranh 5: thợ lặn, nước, - Các em nêu chính xác các sự vật rồi, bây giờ các em hãy thảo luận và tìm các hoạt Lắng nghe động từ phù hợp với các sự vật em vừa nêu. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo - HS nhận học liệu (bảng nhóm, tranh) nhóm 5. - Các nhóm thảo luận (Ghi kết quả vào bảng nhóm.) + Nhóm trưởng điều hành mỗi bạn tìm động từ cho mỗi bức tranh. + Nhóm trưởng lấy ý kiến của các thành viên bổ sung cho các tranh. + Thống nhất và ghi kết quả vào bảng nhóm. - HS trình bày - Gv gắn kết quả của một nhóm lên bảng để 1. đi/leo (núi)/ trèo (đèo)/ vượt (dốc)/... chữa bài. 2. cắm (lều trại)/ dựng (lều vải)/.... - Gọi đại diện nhóm trình bày. 3. câu (cá)/ giật (cần câu)/.... 4. bay, lượn, dang (cánh)/ vỗ (cánh)/... - Gọi các nhóm khác trình bày bổ sung. 5. bơi/ lặn/ khám phá (đại dương)/....
  18. - GV chiếu side để chốt động từ chỉ hoạt động di chuyển có thể gồm di chuyển trên mặt đất, trên không, dưới nước. ? Trong các động từ các em tìm được, theo các em động từ nào chỉ hoạt động di chuyển? HS nhìn vào kết quả trên bảng nhóm (gắn - GV nhận xét. Cho HS làm động tác di ở bảng lớp) để nêu. chuyển cho một số động từ (bay, đi, ) - Ai đặt câu với từ “bay” HS đặt câu. Chuyển tiếp: Đó cũng chính là nội dung bài tập 3 - GV chiếu Side bài tập 3 Bài tập 3: (7P) Ghi lại các động từ chỉ hoạt động di chuyển tìm được ở bài 2 và đặt câu với các từ đó - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 HS đọc yêu cầu bài. - Với bài này em phải thực hiện mấy nhiệm - 2 nhiệm vụ: vụ? + nhiệm vụ 1: viết lại các động từ chỉ hoạt động di chuyển ở bài tập 2. + nhiệm vụ 2: đặt câu với các động từ đó - Đầu câu phải viết hoa, cuối câu có dấu ? Khi đặt câu các em cần lưu ý điểu gì? câu thích hợp. - Dựa vào kết quả các em đã hoàn thành ở bài tập 2, các em làm cá nhân vào vở BTTV - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. - Y/c HS làm bài trong thời gian 5p. - GV theo dõi, chấm bài một số em. Nhận xét, tư vấn, chỉnh sửa cho HS - HS trình bày kết quả làm bài - Gọi HS chia sẻ câu của mình (Lớp trưởng + HS nêu động từ, đọc câu vừa đặt. điều hành) VD: trèo – Mấy chú bé trèo lên cầu trượt. - GV nhận xét, tuyên dương chung . Như vậy là các em đã kết thúc 3 hoạt động luyện tập về động từ và biết thêm những động từ chỉ hoạt động di chuyển. - Ai có thể nêu một động từ chỉ hoạt động di - Học sinh tìm thêm: chạy, nhảy, múa, chuyển khác nữa? - Gv nhận xét, tuyên dương Hoạt động Vận dụng (3p) Chuyển tiếp: Các em có muốn xem kịch . không?
  19. - GV tổ chức đội kịch của lớp diễn một vở kịch ngắn không lời (kịch câm). HS chú ý và nêu động từ qua vở kịch - Yêu cầu: Các em quan sát và nêu được các động từ được thể hiện trong vở kịch - Gv cho HS các tổ thi nêu các động từ trong vở kịch GV đánh dấu theo tổ về các câu trả lời. - HS các tổ nêu (VD: chống gậy, ngồi, (Tổ 1: (- -...) Tổ 2: (- - ) Tổ 3: (- - ) đọc, đi, cười, xoa đầu, cúi chào, ho, - GV nhận xét về thái độ chơi, kết quả trò nhảy,...) chơi. - GV tuyên dương và tặng 1 phần quà cho tổ có nhiều đáp án nhất. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________ Tiếng Việt Viết: VIẾT BÀI VĂN THUẬT LẠI MỘT SỰ VIỆC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được bài văn thuật lại việc đã chứng kiến hoặc tham gia 2. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS hiểu được yêu cầu của đề, viết được bài văn thuật lại một trải nghiệm thực tế mà em được tham gia bằng lời của mình. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, có trách nhiệm: Có ý thức đổi mới phương pháp học tập, ham tìm tòi, khám phá, để học tập đạt kết quả tốt, có tinh thần học tập nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, máy chiếu - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu HS đọc lại dàn ý đã lập ở bài - HS đọc lại dàn ý 10, trả lời câu hỏi: - HS trả lời - Dàn ý bài văn thuật lại sự việc có mấy phần? Nêu nội dung từng phần? - GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi đầu bài.
  20. 2. Luyện tập, thực hành - HS ghi đề bài vào vở và nêu yêu cầu - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. cần đạt của tiết học - Đề bài: Viết bài văn thuật lại một hoạt - GV cho HS viết bài vào vở động trải nghiệm em đã tham gia và chia - GV quan sát, hỗ trợ HS. sẻ suy nghĩ, cảm xúc của mình về hoạt - Yêu cầu HS tự soát lỗi theo hướng dẫn động đó. trong sách giáo khoa. - HS viết bài cá nhân vào vở - Gv nhận xét bài làm và chỉnh sửa 3. Vận dụng, trải nghiệm - HS chỉnh sửa theo yêu cầu của GV - Viết vào vở hoặc sổ tay các từ ngữ chỉ việc em đã làm trong ngày. Đánh dấu các động từ. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Gọi học sinh báo cáo kết quả - Nhận xét tiết học. - HS nêu kết quả - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ....................................................................................................................................... ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Luyện tập, củng cố về hàng và lớp. - Củng cố cách đọc, viết các số tròn chục triệu, trăm triệu. 2. Năng lực chung Qua giải quyết các bài tập có nội dung toán học để hình thành cho các em năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. 3. Phẩm chất - Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 2. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS