Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Thu Hằng

docx 13 trang Đan Thanh 08/09/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2023_2024_le_thi_thu_h.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Thu Hằng

  1. TUẦN 5 Thứ 4 ngày 4 tháng 10 năm 2023 DẠY LỚP 4B Tiếng Việt ĐỌC: TIẾNG NÓI CỦA CỎ CÂY ( Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Tiếng nói của cỏ cây. - Biết đọc diễn cảm phù họp với lời đối thoại giữa các nhân vật, nhấn giọng đúng từ ngữ, thể hiện được cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật qua giọng đọc. - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể; nhận xét được đặc điểm, sự thay đổi của sự vật theo thời gian và cảm xúc, suy nghĩ, băn khoăn của nhân vật trước sự thay đổi. Biết dựa vào nội dung câu chuyện để tập lí giải/ giải thích sự thay đổi của sự vật. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh miêu tả đặc điểm các loài cây. - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài. - Thích tham gia các hoạt động trải nghiệm khám phá. II. Đồ dùng - GV: hình minh họa bài học - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi: Nêu - HS thảo luận nhóm đôi những điều mình biết về cách trồng hoặc chăm sóc cây cối theo gợi ý (SGK) - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ - GV giới thiệu- ghi bài 2. Khám phá a. Luyện đọc: - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc - Bài chia làm mấy đoạn? - Bài chia làm 3 đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến trồng cạnh cây hoa hồng. Đoạn 2: Tiếp theo đến trong truyện cỏ tích. Đoạn 3: còn lại - HS đọc nối tiếp - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó (chưa hài lòng, ló rạng, Ta-nhi-a, bứng,...) - HS đọc từ ngữ: bứng, mơ hồ
  2. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - HS lắng nghe - Hướng dẫn HS đọc: + Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: Thấy khóm hoa hồng bạch có vẻ chật chỗ,/ cô bé liền bứng một cây nhỏ nhất/ trồng vào chỗ đất trống dưới cửa sổ.// + Đọc diễn cảm thể hiện cảm xúc của nhân vật: Ô kìa! Bụi hoa hồng được chuyển chỗ mới đẹp làm sao! - Cho HS luyện đọc theo nhóm 3 - HS luyện đọc theo nhóm - Cho HS đọc trước lớp - 3 HS đọc đoạn trước lớp - Lớp nhận xét b. Tìm hiểu bài: - GV giới thiệu một số loài cây được nhắc - HS lắng nghe đến trong bài. - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi trong - HS trao đổi nhóm bàn SGK, trao đổi nhóm đôi - Chia sẻ trước lớp - HS thảo luận và chia sẻ - Câu 1: Chi tiết nào cho thấy Ta-nhi-a - Đọc lướt đoạn đầu, chia sẻ cảm thấy thoải mái trong những ngày hè ở - Vì Ta-nhi-a được chạy nhảy thỏa thích nhà ông bà? trong vườn, được ngắm hoa và có thể tự trồng cây theo ý thích. - Câu 2: Nêu công việc Ta-nhi-a đã làm - HS trao đổi nhóm bàn trong vườn nhà ông bà theo các ý. - Chia sẻ trước lớp - GV tổng kết các ý kiến Câu 3: Nhờ việc làm của Ta-nhi-a, cây - HS đọc đoạn văn nêu rõ kết quả việc làm hồng và cây huệ nở hoa đẹp như thế nào? của Ta-nhi-a - GV kết luận, khen ngợi HS Câu 4: Trong câu chuyện Ta-nhi-a đã suy - Trao đổi nhóm bàn đoán nguyên hân biến đổi của cây hồng - Chia sẻ trước lớp và cây huệ là gì? - Em thấy suy đoán đó có hợp lý không? Vì sao? - Cây cối ở chỗ đất thoáng, rộng sẽ tốt hơn. Câu 5: Theo em, Ta-nhi-a đã có thêm Cây cối phát triển tươi tốt không chỉ nhờ nhũng trải nghiệm gì trong mùa hè? nước và ánh sáng mà còn phải biết chúng hợp và không hợp sống gần cây nào. 3. Luyện tập, thực hành: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS lắng nghe - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi - HS thực hiện
  3. đọc. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Luyện tập theo văn bản đọc: - GV yêu cầu HS tự làm VBT câu 1 - Làm VBT cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp Câu 1: Danh từ: vườn, cây, đất, hoa, bạn Động từ: đi, trồng, chọn, hỏi, ngắm - HS trao đổi nhóm - Các nhóm đóng vai trước lớp. - Cho HS thảo luận nhóm 4 câu 2 đóng vai 4. Vận dụng - Qua bài đọc, em cảm nhận được điều gì - HS trả lời. về vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước Việt Nam? - Nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________________ TIẾT 2 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát và vận động - HS hát và vận động theo bài hát : Thể dục buổi sáng 2. Khám phá 2.1. Luyện đọc lại - GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm. - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một - GV nhận xét, tuyên dương. số lượt. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 2.2. Luyện tập theo văn bản. 1. GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1: Xếp - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. các từ dưới đây vào nhóm thích hợp: - HS làm việc theo nhóm đôi, sắp xếp các từ vào các nhóm từ: danh từ, động - Mời học sinh làm việc nhóm 2. từ. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến.
  4. - Mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe, ghi nhớ. 2. GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 2: Đóng - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. vai cây hoa hồng hoặc cây hoa huệ trong câu chuyện Tiếng nói của cỏ cây, đặt câu nêu cảm xúc của cây khi trở nên đẹp hơn trước. Tìm động từ chỉ cảm xúc trong câu em đặt. - Cả lớp làm việc cá nhân, viết bài vào - GV mời cả lớp làm việc cá nhân, viết vở. bài vào vở. - Mời một số HS trình bày kết quả (hoặc thu vở chấm một số em) - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã trò chơi Đố vui. GV chọn 1 bạn HS làm học vào thực tiễn. quản trò, chuẩn bị sẵn các câu hỏi về cuộc sống xung quanh (VD: Vì sao Trái Đất lại quay, Vì sao có .) - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ____________________________________________ Thứ 6 ngày 6 tháng 10 năm 2023 Toán HÀNG VÀ LỚP (T1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết được các số trong phạm vi số có 6 chữ số. - Nhận biết được lớp nghìn, lớp đơn vị; - Nhận biết được các hàng tương ứng trong mỗi lớp. - Vận dụng kiến thức vào giải toán và một số trường hợp thực tiễn. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
  5. II. Đồ dùng - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV yêu cầu 1 HS nêu 1 số có 6 chữ số bất - 1 HS nêu và viết, cả lớp lắng nghe, kì và viết số đó lên bảng. quan sát. - GV hỏi về cấu tạo của số đó. - 1,2 HS trả lời. HS khác nhận xét. - GV giới thiệu về lớp nghìn và lớp đơn vị. - HS phát biểu ý kiến. Yêu cầu HS phát hiện lớp đơn vị gồm những hàng nào, lớp nghìn gồm những hàng nào. - GV đưa ra thêm 1 vài số yêu cầu HS xác - HS thực hiện theo yêu cầu. định lớp nghìn, lớp đơn vị. - GV dẫn vào bài. - HS theo dõi, ghi nhớ. 2. Khám phá: Bài 1. Hoàn thành bảng sau: - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng vào sách. - HS làm theo yêu cầu. - 1 HS trình bày bài làm của mình. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ Bài 2: Đọc các số sau và cho biết chữ số 3 ở sung. mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào? - GV chuẩn bị các thẻ số, ngoài những số - 1 vài HS thực hiện theo yêu cầu. HS như SGK có thể thêm 1 vài số. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu lên bốc thăm, đọc số mình bốc được, viết lên có). bảng và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, tuyên dương. Chọn 1 số bất kì, yêu cầu HS nêu lại về các hàng, các lớp của số đó. Bài 3: Tìm giá trị theo vị trí của chữ số được gạch chân ở mỗi số (theo mẫu) - HS hoàn thành vào sách bằng bút chì, sau đó đổi chéo sách để kiểm tra.
  6. - GV nhận xét, kết luận. Mời thêm 1,2 HS - HS tham gia thực hiện. đưa ra số bất kì và đố bạn tìm giá trị theo vị trí của chữ số mà mình yêu cầu. 3. Vận dụng - GV tổ chức trò chơi: Rung chuông vàng. + GV chuẩn bị một số câu hỏi liên quan đến - HS tham gia chơi, chọn đáp án bằng những nội dung đã học. hình thức giơ thẻ. - GV quan sát, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, ghi nhớ. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ______________________________ Đạo đức CẢM THÔNG GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHÓ KHĂN (T1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số biểu hiện của sự cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn. - Biết vì sao phải cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn. - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc thể hiện được sự cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn bằng lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. Nhắc nhở bạn bè, người thân có hành vi, thái độ thể hiện sự cảm thông, giúp đỡ người khó khăn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ tự học, tự điều chỉnh hành vi, thái độ lời nói và việc làm thể hiện sự cảm thông, giúp đỡ người khó khăn. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu và tham gia những hoạt động thể hiện thể hiện sự cảm thông, giúp đỡ người khó khăn phù hợp với bản thân. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Yêu thương, cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để nắm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  7. 1. Khởi động - GV tổ chức múa hát bài “Bầu và bí” – - Một số HS lên trước lớp thực hiện. Nhạc Phạm Tuyên, lời: Ca dao cổ để khởi Cả lớp cùng múa hát theo nhịp điều động bài học. bài hát. + GV Cùng trao đổi với HS về nội dung bài hát: Bài hát nhắn nhủ chúng ta điều - HS chia sẻ những nghề nghiệp mà gì? em nghe thấy trong bài hát. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới: Bầu và bí là hai giống cây - HS trả lời theo suy nghĩ và ước mơ khác nhau nhưng thường được người của mình. nông dân trồng chung ở bờ ao, góc vườn; - HS lắng nghe. chúng thường leo chung trên một giàn. Vì thế “bầu và bí” trở nên gần gũi, thân thiết. Cùng chung một điều kiện sống, cùng chung số phận, cho nên bầu và bí không nên vì lí do gì mà xa rời nhau. Bài hát nhắn nhủ chúng ta là những người dân của nước Việt Nam hãy giữ vững truyền thống thương yêu, đùm bọc lẫn nhau trong cuộc sống. Ông cha ta đã cho con cháu một lời khuyên chân thành, kín đáo mà thiết tha, tế nhị: sống ở trên đời, không ai giống ai. Mối người có một nguồn gốc, hoàn cảnh, điều kiện sống riêng. Tuy vậy, mọi người vẫn có những điểm giống nhau. Anh em ruột thịt có chung cha mẹ. Bạn bè cùng chung trường, chung lớp, chung thầy cô. Hàng xóm láng giềng có chung đường đi, lối lại. Dù có khác nhau về điều kiện kinh tế, lứa tuổi, ngành nghề, nhưng tất cả đều chung quê hương, đất nước. Những cảnh ngộ chung, những nét giống nhau đã làm nên mối quan hệ ràng buộc, gắn bó, là cơ sở để gần gũi, cảm thông. Chính vì cái chung ấy mà mỗi người cần biết thương yêu, đùm bọc, nhường nhịn, sẻ chia để công việc chung được giữ vững. Không ai có thể sống riêng lẻ, tách biệt vì tình thương yêu làm cho con người gắn bó với
  8. nhau hơn và cuộc sống của mỗi người sẽ tốt đẹp hơn. 2. Hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu một số biểu hiện - 1 HS đọc yêu cầu bài. của sự cảm thông, giúp đỡ người có - HS quan sát 4 bức tranh. hoàn cảnh khó khăn. (Làm việc chung - HS thảo luận nhóm đôi để trả lời cả lớp) câu hỏi. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu. + Những người trong tranh gặp khó a) GV chiếu tranh lên bảng để HS quan khăn về thị lực (tranh 1), về sức khỏe sát, đồng thời hướng dẫn HS quan sát 4 (tranh 2), về điều kiện kinh tế (tranh bức tranh. 3), về hoàn cảnh sống bị lũ lụt cuốn - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để trôi làm ướt, hỏng sách vở (tranh 4). trả lời câu hỏi: + Ngoài ra, trong xã hội còn nhiều + Những người trong tranh gặp phải khó người gặp hoàn cảnh khó khăn khác khăn gì? như khó khăn do dịch bệnh, tai nạn, + Em còn biết những hoàn cảnh khó khăn cháy nổ, già yếu, nào khác? - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm - HS trả lời theo hiểu biết của mình. khác nhận xét, bổ sung. + Tranh 1: Mở quán ăn từ thiện cho - GV nhận xét, tuyên dương. những người có hoàn cảnh khó khăn. b) GV yêu cầu HS làm việc cá nhân quan + Tranh 2: Trao tặng ngôi nhà cho sát các tranh ở mục b để nêu những biểu người già không nơi nương tựa. hiện của sự cảm thông, giúp đỡ người có + Tranh 3: Giúp bạn qua đường khi hoàn cảnh khó khăn. bạn không thể đứng dậy được. - GV mời HS trả lời. + Tranh 4: Dọn dẹp nhà cửa giúp đỡ bà cụ khi bà ở một mình. + Tranh 5: Quyên góp, ủng hộ quần áo, sách vở cho đồng bào bị ảnh hưởng thiên tai, lũ lụt. - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. + Tranh 6: Hai bạn nhỏ đang khuyên - GV nhận xét, kết luận: Các bức tranh nhủ, động viên bạn vượt qua khó thể hiện sự cảm thông, giúp đỡ người có khăn. hoàn cảnh khó khăn với các hình thức như: nấu cơm tặng cho những người có hoàn cảnh khó khăn; làm nhà tình nghĩa tặng người nghèo; giúp đỡ bạn bị khuyết tật; lau dọn nhà cửa giúp cụ già neo đơn; ủng hộ quần áo, sách vở cho học sinh vùng bị lũ lụt; quan tâm động viên khi
  9. bạn gặp chuyện buồn. - GV tiếp tục dùng kĩ thuật Tia chớp để HS trả lời nhanh câu hỏi: + Em còn biết những việc làm nào khác thể hiện sự cảm thông, giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn? + Những việc làm khác thể hiện sự cảm thông giúp đỡ người có hoàn - Mời HS khác nhận xét. cảnh khỏ khăn: hành động khích lệ, - GV nhận xét, tuyên dương, kết luận: động viên, an ủi khi bạn bè, người Ngoài những cách trên để thể hiện sự cảm thân găọ khó khăn đã thể hiện sự thông, giúp đỡ người có hoàn cảnh khó quan tâm, cảm thông, chia sẻ. khăn thì còn có những cách khác như đưa ra lời khuyên cho những người đang gặp - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm khó khăn; an ủi họ và bảo vệ những người đang sợ hãi; trò chuyện gửi thư động viên người gặp hoàn cảnh khó khăn; làm các công việc tình nguyện tại trại trẻ mồ côi hay nhà tình thương; dạy học cho trẻ vô gia cư; tặng đồ chơi cho trẻ em nghèo; tạo ra một quỹ từ thiện để giúp trẻ em nghèo có thể đi học, . 3. Luyện tập, thực hành. Bài tập 1. Kể về một người có hoàn - HS chú ý lắng nghe và trả lời. cảnh khó khăn theo gợi ý: + Ví dụ: Hòa có mẹ bị ốm nặng nên - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, khó khăn trong sinh hoạt. Gia đình nhớ lại về một người có hoàn cảnh khó nguồn kinh tế chính dựa vào lương khăn mà em biết để kể lại cho bạn bên làm công nhân của mẹ. Hàng ngày, cạnh nghe theo gợi ý: ngoài giờ học, Hòa phải dọn dẹp nhà + Tên của người đó; cửa và chăm sóc mẹ. Cuộc sống vô + Nơi họ sống; cùng khó khăn. Sau khi em biết hoàn + Những khó khăn mà họ đang gặp phải; cảnh của Hòa, em cùng các bạn động + Những việc mà em có thể làm giúp họ. viên, an ủi bạn trong thời gian này và quyên góp một ít tiền tiết kiệm, đồ - GV mời một số HS kể theo gợi ý, các dùng hàng ngày cho Hòa. HS khác nhận xét, bổ sung. - HS kể theo gợi ý. - GV khen ngợi và động viên HS đã biết cảm thoong, giúp đỡ người gặp khó khăn. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức cho HS chơi trò “Phóng - HS tham gia chơi. viên nhí”, chia sẻ một số việc bản thân đã
  10. làm để thể hiện sự cảm thông, giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn. - GV chọn một HS xung phong làm - 1HS làm phóng viên và hỏi cả lớp. phóng viên, lần lượt hỏi các bạn trong lớp: - 3-5 HS trả lời theo suy nghĩ của bản + Bạn đã làm gì để thể hiện sự cảm thông, thân giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn? + Có khi nào bạn chứng kiến những lời nói, việc làm chưa thể hiện sự cảm thông, giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn? + Bạn có suy nghĩ gì về điều đó? - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tích cực. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________________________