Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Thu Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2023_2024_le_thi_thu_h.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Thu Hằng
- TUẦN 3 Thứ 2 ngày 18 tháng 9 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIÁO DỤC Ý THỨC CHẤP HÀNH LUẬT GIAO THÔNG I. Yêu cầu cần đạt - Giúp HS hiểu tác hại của việc vi pham an toàn giao thông - Giáo dục cho học sinh có ý thức chấp hành luật giao thông. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( cô Lê Nga) 3. Diễn tiểu phẩm ( Lớp 5B) HS theo dõi lớp 5B diễn Tiểu phẩm HS trả lời câu hỏi tương tác GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( cô Lê Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe. 3. Diễn tiểu phẩm Bài học trên đường đi - HS theo dõi HS theo dõi tiểu phẩm - - HS học về.( lớp 5B) vỗ tay khi lớp 5B biểu diễn xong - Nhắc HS tập trung theo dõi tiểu phẩm. - HS trả lời câu hỏi tương tác - Nêu câu hỏi tương tác __________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: THẰN LẰN XANH VÀ TẮC KÈ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và đọc diễn cảm bài Thằn lằn xanh và tắc kè, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài.
- - Nhận biết được bối cảnh, diễn biến các sự việc qua lời kể của tác giả câu chuyện. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài đọc: Mỗi loài vật đều có đặc tính riêng với một môi trường sống phù hợp với những đặc tính đó. Cần trân trọng những đặc điểm của mình và biết lựa chọn hoàn cảnh sống phù hợp với những đặc điểm đó. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài văn, biết tôn trọng sự khác biệt của mỗi người, biết trân trọng môi trường sống, biết chia sẻ để hiểu hơn về bản thân mình và những người xung quanh. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:- GV cho HS hát bài hát: Lớp - HS tham gia vận động và hát theo chúng ta kết đoàn. nhạc. - GV Nhận xét, tuyên dương. 2. Khám phá.2. 1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - Hs lắng nghe cách đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn
- - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt cách đọc. nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV phân vai: 3 em đọc trước lớp theo lời - 3 HS đọc phân vai. người dẫn chuyện, lời của thằn lằn xanh và -HS làm việc theo nhóm 3 mỗi học lời của tắc kè. sinh đọc các đoạn theo vai, sau đó đổi - GV gọi 3 HS đọc trước lớp. lại thứ tự đọc. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: thằn lằn, - HS đọc từ khó. thầm nghĩ, thi thoảng , - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Mình không thể bò trên tường/giống như tắc kè/ cũng không thể kiếm ăn/ theo cách của tắc kè. Thằn lằn xanh/ trở về với cái cây của mình/ và thích thú đi kiếm ăn/ vào ban ngày. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. ở những câu văn dài và theo cảm xúc của tác giả: Đọc đúng giọng của các nhân vật trong câu chuyện. - Mời 3 HS đọc phân vai. - 3 HS đọc phân vai bài văn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm 3 bàn - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm (mỗi học sinh đọc theo vai của mình và nối bàn. tiếp nhau cho đến hết). - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập.3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt + Đó là những chi tiết: “Các bạn đã tự
- các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả giới thiệu tên của mình(thằn lằn xanh lớp, hòa động cá nhân, và tắc kè) và tập tính của mình ( thằn - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách lằn xanh đi kiếm ăn ban ngày, tắc kè đi trả lời đầy đủ câu. kiếm ăn ban đêm)”. + Câu 1: Thằn lằn xanh và tắc kè đã tự giới + Vì các bạn ấy thấy môi trướngống thiệu những gì trong lần đầu gặp gỡ? của mình quá quen thuộc và có vẻ + Câu 2: Vì sao hai bạn muốn đổi cuộc sống nhàm chán. cho nhau? + Về sự phù hợp của đặc điểm cơ thể với môi trường sống: Tay và chân thằn + Câu 3: Hai bạn đã nhận ra điều gì khi thay lằn xanh không bám dính như tắc kè đổi môi trường sống của mình?. nên không thể bò lên tường như tắc kè. Da tắc kè không chịu được nắng nóng ban ngày như thằn lằn xanh. + Về hậu quả của việc thay đổi môi trường sống: Các bạn không thể kiếm được thức ăn nên rất đói. +Thằn lằn xanh trở về với cái cây của + Câu 4: Các bạn cảm thấy thế nào khi quay mình và thích thú đi kiếm ăn vào ban lại cuộc sống trước đây của mình? ngày. Tắc kè quay trở lại bức tường thân yêu và vui vẻ đi tìm thức ăn vào buổi tối. Cả hai bạn đều cảm thấy vui vẻ và hạnh phúc khi được là chính mình. Và vẫn thỉnh thoảng gặp mặt nhau để chuyện trò về cuộc sống. - HS lắng nghe. + a. Thằn lằn xanh và tắc kè vui vẻ trở lại cuộc sống của mình: Đoạn văn cuối + Câu 5: Tìm đọc đoạn văn trong bài có nội cùng của câu chuyện: "Thế là hai bạn dung tương ứng với mỗi ý dưới đây: ... về cuộc sống". - GV nhận xét, tuyên dương b. Thằn lằn xanh không thích nghi - GV mời HS nêu nội dung bài. được với cuộc sống của tắc kè: Đoạn - GV nhận xét và chốt: Mỗi loài vật đều có văn: "Thằn lằn xanh nhận ra... Mình
- đặc tính riêng với một môi trường sống phù đói quá rồi!". hợp với những đặc tính đó. Cần trân trọng c. Tắc kè không chịu được khi sống những đặc điểm của mình và biết lựa chọn cuộc sống của thằn lằn xanh: Đoạn hoàn cảnh sống phù hợp với những đặc văn: "Trong khi đó, tắc kè ... Mình đói điểm đó. quá rồi!". - HS lắng nghe. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết của mình. - HS nhắc lại nội dung bài học. 3.2. Luyện đọc lại. - GV Hướng dẫn HS đọc phân vai - HS tham gia đọc phân vai + Mời HS đọc theo vai từng nhân vật trong + 3 HS đọc bài. câu chuyện. + HS đọc theo nhóm bàn. + Mời HS đọc theo nhóm bàn. + Một số HS đọc trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức học vào thực tiễn. Nêu đặc điểm hoàn cảnh sống của Tắc kè, Thằn lằn? - GV nhận xét tiết dạy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ________________________________________ Toán GIẢI BÀI TOÁN CÓ BA BƯỚC TÍNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù
- - Nhận biết và nắm được cách giải bài toán bằng bước tính (phân tích tóm tắt đề bài, tìm cách giải, trình bày bài giải.). - Vận dụng giải được các bài toán thực tế có 3 bước tính. - Thông qua hoạt động vận dụng, thực hành giải bài toán thực tế (liên quan đến ba bước tính) HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học (Khả năng diễn đạt trình bày bài giải, ). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời: + Câu 1: Nêu giá trị của biểu thức sau: a Giá trị của biểu thức a + b là 34. + b với a = 18; b = 16 + Giá trị của biểu thức là: 45 + Câu 2: Nêu giá trị của biểu thức sau: a x a với a = 9; - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) đọc bài
- toán, phân tích tóm tắt đề bài. - 1 HS nêu cách giải bài toán. - GV hướng dẫn học sinh tóm tắt bài -Bài toán cho biết Đội 1 trồng được 60 toán cây; Đội 2 trồng nhiều hơn Đội 1 là 20 -Bài toán cho biết gì? cây. - Bài toán cần tìm gì? - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương. - 1 HS đọc bài toán: Bài 2: Mai đến cửa hàng văn phòng - Phân tích đề bài, tìm cách giải và trình phẩm mua 5 quyển vở mỗi quyển giá 8 bày bài giải. 000 đồng và mua 2 hộp bút chì màu, mỗi Bài giải hộp giá 25 000 đồng. Hỏi Mai phải trả Số tiền mua 5 quyển vở là: cô bán hàng tất cả bao nhiêu tiền? (Làm 8 000 x 5 = 40 000 (đồng) việc nhóm 2) Số tiền mua 2 hộp bút là: - GV gọi HS nêu bài toán cho biết gì? 25 000 x 2 = 50 000(đồng) - Bài toán cần tìm gì? Số tiền phải trả tất cả là: -Bài toán có mấy bước tính? 40 000 + 50 000 = 90 000(đồng) - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào Đáp số: 90 000 đồng vở. - HS đổi vở soát nhận xét. - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm làm việc theo phân công. -Phân tích đề bài, tìm cách giải và trình Bài 3: Chia 40 quả táo vào các túi, mỗi bày bài giải. túi 8 quả và chia 36 quả cam vào các túi, Bài giải mỗi túi 6 quả. Hỏi số túi táo hay túi cam Số túi táo là: có nhiều hơn và nhiều hơn mấy túi (Làm 40 : 8 = 5 (túi) việc nhóm 4 hoặc 5) Số túi cam là: - GV cho HS làm theo nhóm. 36 : 6 = 6 (túi) - GV mời các nhóm trình bày. Số túi cam nhiều hơn số túi táo là: - Mời các nhóm khác nhận xét 6 - 5 = 1 (túi) - GV nhận xét chung, tuyên dương. Đáp số: 1 túi - Các nhóm trình bày.
- - Các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã - GV tổ chức vận dụng bằng các hình học vào thực tiễn. - GV cho HS nêu bài toán thực tế có vận dụng 3 bước tính? Ai đúng sẽ được tuyên dương. - 4 HS xung phong tham gia chơi. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ______________________________________________ Buổi chiều Lịch sử và Địa lý LỊCH SỬ VÀ VĂN HOÁ TRUYỀN THỐNG ĐỊA PHƯƠNG EM (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * GDĐP: – Mô tả được một số nét văn hoá (ví dụ: nhà ở, phong tục, tập quán, lễ hội, trang phục, ẩm thực ) ở Hà Tĩnh. – Lựa chọn và giới thiệu được ở mức độ đơn giản một món ăn, một loại trang phục hoặc một lễ hội tiêu biểu ở Hà Tĩnh. - Năng lực tự chủ, tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thực hành. - Phẩm chất yêu nước: Biết trân trọng và giữ gìn những giá trị lịch sử văn hoá truyền thống của địa phương. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm bảo vệ giữ gìn và phát huy những giá trị truyền thống của ông cha truyền cho thế hệ đời con cháu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - Tranh, ảnh, bản đồ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Bài hát nói về - GV cho HS nghe bài hát: Mời anh về Hà Tĩnh - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: - Hà Tĩnh, mảnh đất miền trung với Hoạt động 1: Một số nét văn hoá truyền thiên nhiên đầy khắc nghiệt nhưng lại thống của Hà Tĩnh là một trong những vùng đất giàu - Đọc thông tin và quan sát hình ảnh, em hãy: truyền thống, lịch sử văn hóa nhất - Nêu một số nét chính về văn hoá truyền thống của dải đất này. Hà Tĩnh còn tự hào của Hà Tĩnh. là mảnh đất có nhiều di tích lịch sử – văn hóa như: chùa Chân Tiên, chùa Hương Tích, đền thờ Nguyễn Xí, khu lưu niệm đại thi hào Nguyễn Du, nhà thờ Phan Đình Phùng, nhà trưng bày lưu niệm Trần Phú, ngã ba Đồng Lộc, Hà Tĩnh cũng có nhiều lễ hội đặc sắc, như: lễ hội cầu ngư Nhượng Bạn, lễ hội chùa Hương Tích, lễ hội Hải Thượng Lãn Ông, lễ hội chùa Chân Tiên, lễ hội đền Lê Khôi, lễ hội đền Bà Hải, lễ hội đánh cá truyền thống Đồng Hoa, * Giới thiệu một số lễ hội của Hà Tĩnh. - Lễ hội cầu ngư Nhượng Bạn được tổ chức tại huyện Cẩm Xuyên vào ngày mùng 7, 8 tháng 4 âm lịch hằng năm. Lễ hội được tổ chức nhằm tưởng nhớ, biết ơn Nam Hải Nhân Ngư (cá Ông) – người đã bảo hộ cho ngư dân đi biển. Lễ hội còn được tổ chức với mục đích cầu an, cầu mùa,
- cầu cho mưa hòa gió thuận, đánh bắt được nhiều hải sản, cổ vũ thêm sức mạnh cho ngư dân đi biển. Lễ hội được tổ chức trang trọng với phần lễ và phần hội với các phần chính là: lễ tế, lễ hội chèo cạn, lễ rước Ngư Ông ra biển, lễ tế tại miếu đường, lễ thả thuyền về biển. Trong đó, lễ Lễ hội bắt cá Vực Rào đã có từ 300 năm trước, là một trong số ít lễ hội đánh cá truyền thống của người Việt còn được duy trì, mang đậm bản sắc của cư dân nông nghiệp trồng lúa nước. Lễ hội rất độc đáo và thú vị, không phân biệt trai hay gái, từ những cụ già tới trẻ nhỏ, tất cả mọi người đều có thể tham gia. Hà Tĩnh còn nổi tiếng với nhiều món ăn ngon mang đặc trưng của điều kiện tự nhiên của vùng, như: gỏi cá * Giới thiệu về lễ hội Cá Vực rào ( Xuân Viên) đục, cháo canh, bún bò Đò Trai, mực nhảy, hến xúc bánh đa, cháo canh, bánh ngào, dê núi, - Học sinh lên chia sẻ - Các nhom nhận xét * Giới thiệu các món ăn ngon ở HT
- Hoạt động 2: Chia sẻ - YC học sinh lên chia sẻ - GV bổ sung 4. Vận dụng trải nghiệm.+ GV mời các tổ tham gia cùng tham gia chơi, GV làm trọng tài bấm giờ và xác định kết quả. - + Nhận xét kết quả các tổ, tuyên dương. . - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... _______________________________________
- Khoa học Bài 3: SỰ Ô NHIỄM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC. MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường, liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương. - Nêu được sự cần thiết phải bảo vệ nguồn nước (nêu được tác hại của nước không sạch) và phải sử dụng tiết kiệm nước. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ trong thực hiện các hoạt động của bài học để hiểu được nội dung bài học - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để nắm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS lắng nghe. - GV cho HS kể tên các nguồn nước và phân biệt đâu là nguồn nước sạch, đâu là nguồn nước bị ô nhiễm. (Làm việc cặp đôi). - Đại diện nhóm trình bày. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - GV khuyến khích HS chia sẻ các hiểu biết của mình. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới: Có nhiều nguồn nước khác nhau như nước sông, nước suối, nước máy,... trong đó nước máy là nước sạch, nước sông, nước suối thường bị ô nhiễm. Để giúp các em biết được nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và một số cách làm sạch nước. Cô và các em cùng tìm hiểu qua bài học nhé. 2. Khám phá Hoạt động 1: Nguyên nhân gây ô - Các nhóm HS quan sát hình 1, thảo nhiễm nguồn nước. (sinh hoạt nhóm 4) luận và trả lời các câu hỏi: - GV hướng dẫn các nhóm HS quan sát + Dấu hiệu chứng tỏ nước bị ô nhiễm: hình 1, thảo luận và trả lời các câu hỏi có màu (hình 1a), có mùi thuốc trừ sâu sau vào phiếu bài tập: (hình 1b), có rác và chất bẩn (hình 1c), có màu (hình 1d). + Chỉ ra dấu hiệu chứng tỏ nước bị ô nhiễm. - Các nguyên nhân gây ô nhiễm: nước thải chưa được xử lí từ nhà máy (hình + Cho biết nguyên nhân gây ô nhiễm 1a), con người phun thuốc trừ sâu có nguồn nước và nguyên nhân nào do con chứa chất độc hại (hình 1b), con người người trực tiếp gây ra. vứt rác xuống hồ (hình 1c), lũ lụt gây ra (hình 1d). Các nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước do con người trực tiếp gây
- ra tương ứng trong các hình 1a, 1b, 1c. - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét. - GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét phần trình bày của các nhóm và chốt kiến thức về các nguyên nhân gây ra ô nhiễm nguồn nước có thể do con người và thiên nhiên gây ra, với + Nguyên nhân khác gây ô nhiễm các nguyên nhân trực tiếp do con người nguồn nước như việc phun trào núi lửa, gây ra thì có thể chủ động khắc phục. mưa acid, rò rỉ ống nước,... + Nêu nguyên nhân khác gây ô nhiễm + Việc làm ở gia đình và địa phương nguồn nước? đã và đang gây ô nhiễm nguồn nước: bón quá nhiều phân bón cho cây trồng, đổ rác ra cống thoát nước,.. + Kể việc làm ở gia đình hoặc địa - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. phương đã và đang gây ô nhiễm nguồn nước? - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Bảo vệ nguồn nước. 2.1 – 2.2: (Làm việc nhóm 4) - GV cho các nhóm HS chia sẻ những - HS hoạt động theo yêu cầu. hiểu biết và suy nghĩ của mình về tác hại của việc sử dụng nước bị ô nhiễm và vì sao phải bảo vệ nguồn nước. - GV mời đại diện các nhóm trình bày, nhận xét chéo nhau. - Đại diện các nhóm trình bày. Các - GV nhận xét phần trình bày của các nhóm khác nhận xét nhóm và chốt kiến thức: - HS lắng nghe, ghi nhớ. + Các bệnh con người có thể mắc do sử dụng nước bị ô nhiễm: đau mắt, đau bụng, ghẻ lở,.. + Nếu không bảo vệ nguồn nước thì con
- người dễ bị mắc bệnh về đường tiêu hóa, ngoài da và bệnh về mắt,... Vì vậy, cần phải bảo vệ nguồn nước. 2.3 Làm việc nhóm 2: - GV hướng dẫn các nhóm HS quan sát - HS hoạt động theo yêu cầu. hình 2 để thảo luận cho biết việc làm để + Trong hình 2a: Mọi người đang dọn bảo vệ nguồn nước và nêu tác dụng của vệ sinh quanh bể nước và đổ rác đúng việc làm đó vào phiếu học tập hoặc bảng nơi quy định để vi sinh vật và chất bẩn nhóm. bên ngoài không xâm nhập vào bể nước. + Trong hình 2b: Mọi người đang vớt rác trên ao / hồ để làm sạch nguồn nước. + Trong hình 2c: Bạn phát hiện đường - GV cho các nhóm trả lời câu hỏi và ống nước bị rò rỉ và đang báo người nhận xét chéo nhau. lớn để xử lí kịp thời, tránh các sinh vật, + Nêu những việc làm khác để bảo vệ chất bẩn bên ngoài xâm nhập vào nguồn nước? đường ống nước. - Các nhóm trả lời câu hỏi và nhận xét + Nêu các việc làm để vận động mọi chéo nhau. người xung quanh cùng bảo vệ nguồn + Những việc làm khác để bảo vệ nước? nguồn nước như không đổ rác bừa bãi; - GV nhận xét, tuyên dương cung cấp không đổ thức ăn và dầu mỡ thừa thêm một số thông tin: Nước có thể bị ô xuống cống và đường ống thoát nước; nhiễm do nhiều nguyên nhân khác nhau. vệ sinh đường làng, ngõ xóm,.... Nước đã sử dụng trong sinh hoạt và + Các việc làm để vận động mọi người trong công nghiệp được gọi là nước thải. xung quanh cùng bảo vệ nguồn nước: Vì vậy, trước khi thải ra môi trường, cùng mọi người vệ sinh quanh ao, hồ nước thải cần được xử lí. Khi ao, hồ có vào cuối tuần; vẽ bức tranh cổ động nhiều chất thải hữu cơ, vi sinh vật sống ở bảo vệ nguồn nước; ủng hộ bạn và đó vừa tiêu thụ chất thải để phát triển với những người xung quanh nếu họ có tốc độ rất nhanh, vừa tiêu thụ ô xi tan hành động bảo vệ nguồn nước. trong nước. Khi lượng ô xi bị tiêu thụ - HS lắng nghe, ghi nhớ. quá nhanh dẫn đến thiếu ô xi trong nước
- thì những sinh vật sống dưới nước như cá và vi sinh vật khác có thể chết, càng làm cho nước bị ô nhiễm thêm. Phân bón trong nông nghiệp còn gây hậu quả nghiêm trọng hơn vì nó là thực phẩm của rong, tảo nên sông, hồ thường có màu xanh và dễ bị tắc nghẽn, đó gọi là hiện tượng phì dinh dưỡng, có thể dẫn đến thành đầm lầy. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức trò chơi “Hoa đẹp bốn phương” - Học sinh lắng nghe yêu cầu trò chơi. + GV chuẩn bị một số hoa bằng giấy màu. + Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi một lượt tỏng thời gian 2 phút. - HS tham gia trò chơi + Các nhóm thi nhau đưa ra những nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước. Mỗi lần đưa ra câu đúng sẽ được nhận 1 hoa dán vào vị trí nhóm. Sau 2 phút, nhóm nào nhiều hoa nhất nhóm đó thắng cuộc. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ___________________________________ Thứ 3 ngày 19 tháng 9 năm 2023 Giáo dục thể chất Bài 1: ÔN ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Năng lực đặc thù - Ôn động tác đi đều nhiều hàng dọc vòng bên phải. - Tích cực tham gia hoạt động luyện tập và trò chơi rèn luyện đội hình độ ngũ. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác đi đều nhiều hàng dọc vòng bên phải. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. 2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác đi đều nhiều hàng dọc vòng bên phải trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: Còi phục vụ trò chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Khởi động: 5 – 7’ - Xoay các khớp cổ Gv nhận lớp, phổ - Đội hình nhận lớp tay, cổ chân, vai, biến nội dung, yêu hông, gối,... cầu giờ học - Trò chơi “Gió thổi” - GV HD học sinh khởi động. - HS khởi động theo GV. 2x8N - GV hướng dẫn chơi II. Luyện tập - HS Chơi trò chơi. 2 - 3’ - Ôn đi đều nhiều hàng dọc vòng bên
- phải - Yêu cầu các tổ trưởng điều hành 16-18’ - hô khẩu lệnh và thực hiện động tác. - HS thực hiện theo yêu cầu tổ trưởng - Cho 5 học sinh lên thực hiện đi đều - Cán sự hô nhịp các nhiều hàng dọc vòng thành viên trong tổ bên phải. tập luyện Tập đồng loạt - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương - HS tiếp tục quan sát - Gv quan sát, sửa sai cho HS. Tập theo nhóm - Đội hình tập luyện đồng loạt. - Y,c Tổ trưởng cho 3 lần các bạn luyện tập theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, Thi đua giữa các tổ nhắc nhở và sửa sai cho HS - ĐH tập luyện theo nhóm - GV tổ chức cho HS 6 lần thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét - Trò chơi “Chạy tiếp đánh giá tuyên sức theo vòng tròn”. GV dương. - GVnhắc lại cách chơi, tổ chức chơi trò - Từng tổ lên thi đua chơi cho HS. trình diễn - Nhận xét tuyên 1 lần dương và sử phạt người phạm luật
- - Bài tập PT thể lực: - Chơi theo đội hình hướng dẫn - Luyện tập mở - Cho HS chạy XP C C rộng: cao 20m a a III.Vận dụng - GV hướng dẫn A B A B 3-5’ a a a a - Thả lỏng cơ toàn HS chạy kết hợp đi thân. lại hít thở - Nhận xét, đánh giá - HS trả lời chung của buổi học. - Nhận xét kết quả, ý 1 lần thức, thái độ học của Hướng dẫn HS Tự hs. - HS thực hiện thả ôn ở nhà - VN ôn lại bài và lỏng chuẩn bị bài sau. 4- 5’ - ĐH kết thúc IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... __________________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ DANH TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Biết danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian, ). - Tìm được danh từ thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung
- - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS tham gia trả lời - GV cho khởi động bài học. Danh từ ? Danh từ chung, danh từ riêng? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò chơi để khởi động vào bài mới. 2. Khám phá. Luyện tập về danh từ. Bài 1: Tìm danh từ chỉ thời gian, con vật, - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp cây cối trong đoạn văn dưới đây: lắng nghe bạn đọc. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: Tổ vành khuyên nhỏ xinh nằm lọt thỏm giữa hai chiếc lá bưởi. Mẹ vành khuyên cần thận khâu hai chiếc lá lại rồi tha cỏ khô về đan tổ bên trong. Đêm đêm, mùi cỏ, mùi lá bưởi thơm cả vào những giấc mơ. Mấy anh em vành khuyên nằm gối đầu lên nhau, mơ một ngày khôn lớn sải cánh bay ra trời rộng.

