Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Thu Hằng

docx 13 trang Đan Thanh 08/09/2025 380
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2023_2024_le_thi_thu.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Thu Hằng

  1. TUẦN 21 Thứ 2 ngày 22 tháng 1 năm 2024 DẠY LỚP 4B Toán TÍNH CHẤT PHÂN PHỐI CỦA PHÉP NHÂN ĐỐI VỚI PHÉP CỘNG I. Yêu cầu cần đạt - Nắm được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào giải các bài toán liên quan. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi. - HS: sgk, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho học sinh chơi trò chơi: “Ai nhanh - HS tham gia trò chơi nhất” + Tính giá trị của biểu thức: ( 2 + 3 ) x 5 = 25 4 x 2 + 4 x 6 = 32 + Qua trò chơi các em được ôn tập về + Cách tính giá trị của biểu thức kiến thức gì ? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu bài: Khi tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc, có các phép tính cộng, trừ nhân , chia có các cách nào để thực hiện. Cô cùng các em tìm hiểu bài ngày hôm nay: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ( Tiết 1 ) 2. Khám phá - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm - Làm việc theo nhóm 6 6: - Yêu cầu HS đọc bài toán trả lời câu - Thực hiện hỏi: + Bài toán cho biết gì ? + Một đội đồng diễn có 3 hàng mặc áo đỏ và 2 hàng mặc áo vàng mỗi hàng đều có 15
  2. người + Bài toán hỏi gì ? + Đội đồng diễn đó có tất cả bao nhiêu người? + Muốn biết đội đồng diễn đó có tất cả + HS đưa ra các cách tìm khác nhau như của bao nhiêu người ta làm thế nào ? bạn Việt và Mai trong sách giáo khoa trang 17 - Yêu cầu HS giải bài toán theo hai - Làm việc theo nhóm cách giải của bạn Việt và Mai sau đó so * Bạn Việt tính : sánh kết quả hai cách giải đó. Đội đồng diễn đó có tất cả số người là: 15 x ( 3 + 2 ) = 75 ( người ) * Bạn Mai tính : Đội đồng diễn đó có tất cả số người là: 15 x 3 + 15 x 2 = 75 ( người ) + So sánh cách tính của hai bạn ? + 15 x ( 3 + 2 ) = 15 x 3 + 15 x 2 - GV chốt kiến thức : GV chØ vµo biÓu - Chú ý . thøc vµ nªu : 15 lµ mét sè, (3 + 2) lµ mét tæng . VËy biÓu thøc cã d¹ng tÝch cña mét sè nh©n víi mét tæng . - Yªu cÇu HS ®äc biÓu thøc phÝa bªn ph¶i dÊu b»ng: 15 x 3 + 15 x 2 - GV nªu : TÝch 15 x 3 lµ tÝch thø nhÊt của số đó với số hạng thứ nhất của tæng . TÝch thø hai 15 x 2 lµ tÝch của số đó với số hạng thứ hai của tổng. ( Đây chính là tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng )- Đó cũng chính là lời của bạn Rô – bốt và áp dụng tính chất này để thực hiện tính các giá trị của biểu thức một cách nhanh nhất, thuận tiện nhất. + VËy khi thùc hiÖn nh©n mét sè víi + LÊy sè ®ã nh©n víi tõng sè h¹ng cña tæng mét tæng , chóng ta cã thÓ lµm thÕ nµo? råi céng c¸c kÕt qu¶ l¹i víi nhau . - Gäi sè ®ã lµ a , tæng lµ ( b + c ), h·y + a x ( b + c) = a x b + a x c viÕt biÓu thøc a nh©n víi tæng ®ã . * Yêu cầu HS làm tương tự khi nhân + ( a + b) x c = a x c + b x c một tổng với một số - HS nªu nh­ phÇn bµi häc trong SGK. - Yªu cÇu HS nªu l¹i tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng - Lấy ví dụ minh hoạ
  3. 3. Luyện tập, thực hành * GV giao nhiệm vụ: - Bài 1: Cá nhân vào vở - Bài 2, 3: Cặp đôi vào vở * Bài 1:Tính bằng hai cách (theo mẫu) - Đọc - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập + Tính bằng hai cách ( theo mẫu ) + Bài tập yêu cầu gì? - Đọc, nêu cách làm - Yêu cầu HS đọc biểu thức mẫu và nêu cách làm như SGK - Làm vở và chia sẻ trước lớp - Yêu cầu HS làm bài vào vở a. 43 x ( 2 + 6 ) Cách 1: 43 x ( 2 + 6 ) = 43 x 8 = 344 Cách 2: 43 x ( 2 + 6 ) = 43 x 2 + 43 x 6 = 86 + 258 = 344 b. ( 15 + 21 ) x 7 Cách 1: ( 15 + 21 ) x 7 = 36 x 7 = 252 Cách 2: ( 15 + 21 ) x 7 = 15 x 7 + 21 x 7 = 105 + 147 = 252 - GV tiểu kết, chốt kiến thức + LÊy sè ®ã nh©n víi tõng sè h¹ng cña tæng + Khi thùc hiÖn nh©n mét sè víi mét råi céng c¸c kÕt qu¶ l¹i víi nhau . tæng ta lµm thÕ nµo? * Bài 2: - Đọc - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập a. Tính giá trị của biểu thức với m = 4, n = 5, + Bài tập yêu cầu gì? p = 3 b. Hai biểu thức nào ở câu a có giá trị bằng nhau. - Thảo luận, làm bài và chia sẻ - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm a. Tính giá trị của biểu thức với m = 4, n = 5, bài vào vở p = 3 - Cho HS chia sẻ trước lớp + Với m = 4, n = 5, p = 3 thì : m x ( n + p ) = 4 x ( 5 + 3 ) = 4 x 8 = 32 + Với m = 4, n = 5, p = 3 thì : ( m + n ) x p = ( 4 + 5 ) x 3 = 9 x 3 = 27 + Với m = 4, n = 5, p = 3 thì : m x n + m x p = 4 x 5 + 4 x 3 = 20 + 12 = 32
  4. + Với m = 4, n = 5, p = 3 thì : m x p + n x p = 4 x 3 + 5 x 3 = 12 + 15 = 27 b. Hai biểu thức ở câu a có giá trị bằng nhau là: m x ( n + p ) = m x n + m x p ( m + n ) x p = m x p + n x p * GV khắc sâu cho HS tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. * Bài 3. - Đọc - Gọi HS đọc đề bài + Khối lớp Bốn có 2 lớp học vẽ, khối lớp Ba + Bài toán cho biết gì? có 3 lớp học vẽ, mỗi lớp học vẽ có 12 bạn + Cả hai khối lớp có bao nhiêu bạn học vẽ ? + Bài toán hỏi gì? + Nêu các cách làm + Muốn biết cả hai khối lớp có bao nhiêu bạn học vẽ ta làm thế nào? - Làm vở - Yêu cầu HS làm bài vào vở và chia sẻ Bài giải trước lớp. Cả hai khối lớp có số bạn học vẽ là : 12 x ( 2 + 3 ) = 60 ( bạn ) Đáp số : 60 bạn + Tính số học sinh học vẽ ở khối Bốn, số học sinh học vẽ ở khối Ba, sau đó cộng số HS học + Ngoài cách giải trên còn có cách nào vẽ của cả hai khối khác. - Khuyến khích HS cách giải ngắn ngọn nhất. - GV củng cố lại kiến thức tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Ví dụ: Tính nhanh - HS xung phong nêu kết quả, lí giải cách 67 x 7 + 67 x 93 = ? làm: 67 x 7 + 67 x 93 = 67 x ( 7 + 93 ) - Nhận xét, tuyên dương. = 67 x 100 = 6700 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
  5. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Buổi chiều Lịch sử và địa lí (Tiết 42) Bài 17: MỘT SỐ NÉT VĂN HOÁ Ở VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (T2) I. Yêu cầu cần đạt - Xác định được vị trí các di sản thế giới ở vùng Duyên hải miền Trung trên bản đồ lược đồ. - Trình bày được một số điểm nổi bật về văn hoá ở vùng Duyên hải miền Trung. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi, video, phiếu học tập. - HS: sgk, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Yêu cầu HS kể tên một số di sản thế giới ở - HS kể tên vùng Duyên hải miền Trung. - GV giới thiệu-ghi bài 2. Khám phá 2.2. Khám phá vùng đất của lễ hội - GV mời 1-2 HS đọc thông tin trong SGK. - 1-2 HS đọc thông tin. - GV giới thiệu các lễ hội ở hình 5,6,7 và cho - HS quan sát và lắng nghe. HS xem video giới thiệu về các lễ hội này. + Hình 5: Lễ Rước cá Ông ở Quy Nhơn (tỉnh Bình Định): Đây là một sinh hoạt văn hoá truyền thống của ngư dân vùng biển được tổ chức hàng năm ở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định nhằm bày tỏ lòng biết ơn đối với cả Ông (tức cá voi- ngư dân gọi là thần Nam
  6. Hải), cẩu quốc thái dân an, mưa thuận gió hoà, mùa màng bội thu Lễ hội gồm hai phần: phần lễ diễn ra với các nghi lễ như: Nghinh thần Nam Lải, lễ tế thần Nam Hải, lễ ra quân đánh bắt hải sản,..; phần hội được tổ chức với các hoạt động thể dục thể thao như: kéo co, lắc thúng. +Hình 6: Lễ hội Ka-tế tại tháp Pô Kông Ga- nai (tỉnh Ninh Thuận): Ka tên là lễ hội dân gian đặc sắc nhất của người Chăm theo đạo Bà La Môn ở Ninh Thuận nói riêng và đồng bảo Chăm ở các tỉnh nói chung với ý nghĩa tưởng nhớ đến các vị thần và cấu mong mưa thuận gió hoà, mùa màng thuận lợi, con người và vạn vật sinh sôi, nảy nở... Hình 6 là lễ hội được tổ chức tại tháp Pô Klông Ga-rai – ngôi tháp linh thiêng. đồng thời là một trong những công trình kiến trúc nghệ thuật và điêu khắc tiêu biểu của người Chăm. +Hình 7: Một nghi thức trong lễ Khao lễ thế lính Hoàng Sa ở huyện Lý Sơn (tỉnh Quảng Ngãi): Lê Khao lề thế lính Hoàng Sa được các tộc họ trên huyện đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi tổ chức hằng năm nhằm tưởng nhớ, tri ân những dân binh thuộc Hải đội Hoàng Sa đã có công thực thi và bảo vệ chủ quyền của Tổ quốc đối với quân đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa từ thời các chúa Nguyễn. - Yêu cầu HS HS quan sát hình, đọc thông - HS thảo luận nhóm đôi tin, thảo luận nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ: + Kể tên một số lễ hội ở vùng Duyên hải miền Trung và nêu những nét nổi bật về lễ hội ở vùng này (gợi ý: Địa điểm, thời gian tổ chức lễ hội, ý nghĩa của từng lễ hội; một số
  7. hoạt động trong lễ hội,...). + Nêu cảm nghĩ của em về Lê Khao lề thế lính Hoàng Sa. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Đại diện một số nhóm trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, cho HS xem hình ảnh sưu tầm - HS quan sát, lắng nghe. được về hành trang, phương tiện của những dân binh khi đi làm nhiệm vụ và một số hoạt động trong Lễ Khao lê thế lính được tổ chức ở huyện đảo Lý Sơn (tỉnh Quảng Ngãi), đồng thời phân tích thêm ý nghĩa của các hiện vật và các hoạt động này. 3. Luyện tập, thực hành: – GV hướng dẫn các nhóm HS thảo luận - HS thảo luận nhóm 4. nhóm 4 và hoàn thành sơ đồ tư duy theo mẫu trong SGK. - Mời đại diện một số nhóm đã hoàn thành - Đại diện một số nhóm trình bày, cả báo cáo sản phẩm trước lớp, các nhóm khác lớp nhận xét, bổ sung theo dõi, đánh giá và bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng, trải nghiệm – GV hướng dẫn các nhóm HS lựa chọn và - HS thực hiện thực hiện một trong hai nhiệm vụ: + Nhiệm vụ 1: Sưu lầm tranh, ảnh về một số di sản thế giới ở vùng Duyên hải miền Trung
  8. để làm bộ sưu tập và giới thiệu với bạn bộ sưu tập của mình. + Nhiệm vụ 2: Làm bộ sưu tập bằng tranh ảnh, tư liệu về một lễ hội ở vùng Duyên hải miền Trung và giới thiệu với bạn sản phẩm của mình. – Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm của nhóm và thuyết minh trước lớp vào giờ học tiếp theo. - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài học (nếu có) ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... __________________________________________ Khoa học NẤM ĂN VÀ NẤM TRONG CHẾ BIẾN THỰC PHẨM. (T2) I. Yêu cầu cần đạt - Khám phá được ích lợi của một số nấm men trong chế biến thực phẩm (ví dụ: làm bánh mì, ) thông qua TN thực hành hoặc quan sát tranh ảnh, video. - Nếu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về vai trò của nấm men trong đời sống sản xuất và sinh hoạt. - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Cây cà chua hạnh - HS tham gia trò chơi. Quan sát hình phúc” để khởi động bài học. và trả lời câu hỏi + Câu 1: Quan sát hình nấm đùi gà, mời + Nấm đùi gà, có phần nón hình cầu, HS nêu tên, mô tả về nấm. thân nhỏ dài giống như đùi gà.
  9. + Câu 2: Quan sát hình nấm mỡ, mời HS + Nấm mỡ có mùi hương rất thơm, màu nêu tên, mô tả về nấm. trắng, rất nhiều chất dinh dưỡng. + Câu 3: Quan sát hình nấm hương, mời + Nước hương có dạng như cái ô, màu HS nêu tên, mô tả về nấm. nâu nhạt. + Câu 4: Quan sát hình nấm kim, mời + Nấm kimn hình giá đậu, có phần thân HS nêu tên, mô tả về nấm. dài và rất nhỏ. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt - HS lắng nghe. vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 2: Quan sát hình 5 và đọc thông tin quy trình làm bánh mì. - HS đọc thông tin và quan sát quy trình - GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan làm bánh mì ở hình 5. sát quy trình làm bánh mì ở hình 5. - HS thảo luận nhóm đôi nêu câu trả lời: - GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi: + Các nguyên liệu là bột mì, nấm men, + Các nguyên vật liệu và dụng cụ cần đường, nước ấm, vật dụng là ca, bát, cái thiết để làm bánh mì là gì? cân bôt, đũa đồng hồ, găng tay,.. + Quy trình thực hiện gồm 5 bước: + Em hãy nêu quy trình các bước cần B1: Cho men nở, đường, nước ấm vào thực hiện để làm bánh mì? ca rồi khuấy đều. B2. Cho hỗn hợp vừa làm ở bước 1 vào bát bột mì và nhào kĩ. B3. Ủ bột trong khoảng thời gian từ 30 phút đến 40 phút với khăn ẩm. B4. Cho bột lên mặt phẳng, tiến hành cán bột cho đến khi bột chuyển sang trạng thái mịn, dai và kéo được mỏng. Chia bột thành khối nhỏ và tạo hình phù hợp. B5. Nước bánh ở nhiệt độ khoảng từ 170oC đến 200oC trong khoảng thời gian từ 15 phút đến 20 phút cho đến khi bánh chín vàng đều. + Vì sao phải nhào kĩ bột. - HS nêu giúp men nở thấm đều vào bột
  10. + Vì sao phải ủ bột khoảng 30-40 phút - Để đảm bảo bột không bị khô, có thơi với khăn ẩm? gian giúp men nở phát huy tác dụng làm bột có độ mềm, xốp. Hoạt động 3: Thực hành - GV tổ chức thực hành cho HS. - HS tham gia thực hành theo nhóm. - GV giới thiệu về các nguyên vật liệu và - HS lắng nghe. dụng cụ đã chuẩn bị cho HS. - GV làm mẫu cho HS quan sát. - GV quan sát và hướng dẫn cho HS - HS tiến hành các bước thực nghiệm từ trong thời gian thực hành. bước 1 tới bước 3. - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thực - HS Nhận xét về độ nở của bột mì hành: Nhận xét về độ nở của bột mì trước và sau khi ủ ở bước 3. trước và sau khi ủ ở bước 3. - GV đưa ra câu hỏi: - HS lần lượt nêu câu trả lời: + Nấm men có tác dụng gì trong quy + Nấm men có vai trò lên men tinh bột trình làm bánh mì nêu trên? trong bột mig, tạo ra khí các-bô-níc giúp làm nở bánh mì. + Giai đoạn ủ ở bước 3 có tác dụng gì? + Giai đoạn ủ ở bước 3 có tác dụng tạo điều kiện thuận lợi cho cho nấm men hoạt động và lên men có chất bột đường. + Nêu tên các sản phẩm trong hình 6 và - Hình 6a:bia; 6b: bánh mì; 6c: bánh cho biết vai trò của nấm men trong việc bao. Nấm men hoạt động chủ yếu là lên tạo ra các sản phẩm đó. men các chất bộ đường, giúp tạo ra các - GV gọi HS đọc to kiến thức của bài sản phẩm có giá trị cao. trong mục " Em đã học". - HS đọc to. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều - Học sinh chia nhóm và tham gia trò hơn” chơi. +Tìm hiểu và chia sẻ những ứng dụng +Nấm men được sử dụng để sản xuất khác của một số nấm men trong chế biến đồ uống có cồn như bia, rượu; Tạo chất thực phẩm men trong làm bánh; - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
  11. VI. Điều chỉnh sau bài học (nếu có) _________________________________ Thứ năm ngày 25 tháng 01 năm 2024 DẠY LỚP 3C Giáo dục thể chất BÀI TẬP PHỐI HỢP DI CHUYỂN VƯỢT QUA CHƯỚNG NGẠI VẬT TRÊN ĐỊA HÌNH (TIẾT 6) I. Yêu cầu cần đạt Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: -Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. -Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. -Tự chủ và tự học: Tự xem trước bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên địa hình trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. -Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. -NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. -NL vận động cơ bản: Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên địa hình. -Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên địa hình. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu PHẦN NỘI DUNG CƠ BẢN ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP TỔ LƯỢNG CHỨC Hoạt động Nhận lớp 3-4 phút Đội hình nhận lớp Khởi động ￿￿￿￿￿￿￿￿
  12. mở đầu - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, ￿￿￿￿￿￿￿ vai,hông, gối,... ￿ - HS khởi động theo GV. - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “ Lộn cầu vồng” 2-3 phút ￿￿￿ Hoạt động - Ôn di chuyển vượt qua chướng 15 phút hình thành ngại nhỏ, lớn trên địa hình. Đội hình nhận lớp - Bài tập chuyển vượt qua chướng ￿￿￿￿￿￿￿￿ kiến thức mới ngại nhỏ, trên địa hình. ￿￿￿￿￿￿￿ ￿ - HS khởi động theo GV. - HS Chơi trò chơi. - Bài tập di chuyển vượt qua chướng ngại lớn trên đường thẳng - Đội hình HS quan sát tranh ￿￿￿￿￿￿￿￿ ￿￿￿￿￿￿￿ ￿ - HS quan sát GV làm mẫu - HS tiếp tục quan sát Hoạt động Tập đồng loạt ￿- Đội hình tập luyện đồng luyện tập, loạt. ￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿ thực hành ￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿ Tập theo tổ nhóm ￿￿￿￿￿￿￿￿ ĐH tập luyện theo tổ ￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿ ￿￿￿￿￿￿￿￿ ￿ ￿￿￿￿￿￿
  13. Thi đua giữa các tổ - Từng tổ lên thi đua trình diễn - Chơi theo hướng dẫn - Trò chơi “Chạy tiếp sức” ￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿ ￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿ HS chạy kết hợp đi lại hít thở 3-5’ Bài tập PT thể lực Hoạt động - Yêu cầu HS quan sát tranh trong 1 - 3 HS trả lời vận dụng, trải sách trả lời câu hỏi . phút - Thả lỏng cơ toàn thân. nghiệm - Nhận xét, đánh giá chung của buổi HS thực hiện thả lỏng học. ĐH kết thúc - Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà ￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿ - Xuống lớp ￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿ ￿ IV. Điều chỉnh sau bài dạy ______________________________________