Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Thu Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2023_2024_le_thi_thu_h.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Thu Hằng
- TUẦN 2 DẠY LỚP 4B (THAY CÔ NGỌC ANH) Thứ tư, ngày 13 tháng 9 năm 2023 Toán BÀI 4: BIỂU THỨC CHỨA CHỮ (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được biểu thức chứa chữ (2 + a là biểu thức chứa chữ). - Biết cách tính giá trị của biểu thức chứa chữ với mỗi giá trị của chữ, vận dụng giải được các bài tập 1, 2, 3 ở phần hoạt động. II. Đồ dùng - Phấn màu III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - Lớp hát tập thể - Gọi HS lên bảng tính: - HS hoàn thàn bài. a) 354 + 21 – 100 - HS nhận xét. = 375 – 100 - HS lắng nghe = 275 b) 5212 x 2 + 210 - HS viết tên bài = 10424 + 210 = 10634 - GV gọi 1-2 HS làm bài trên bảng. - Gọi HS nhận xét và chữa bài - GV nhận xét, đánh giá. - GV giới thiệu vào bài. 2. Khám phá - GV HD HS. - HS lắng nghe. - HS thực hiện - HS trình bày bài - GV yêu - HS nhận xét,
- cầu HS tính ra nháp - HS lắng nghe. - GV đưa tình hình từ chuyện gấp thuyền của Nam, Việt, Mai đưa ra biểu thứa chứa chữ 2 + a. - Nếu a = 4 thì 2 + a = 2 + 4 = 6. 6 là một giá trị của biểu thức 2 + a - Nếu a = 12 thì 2 + a = 2 + 12 = 14, 14 là giá trị của biểu thức 2 + a. Mỗi lần tay chữ a bằng một số ta tính được một giá trị của biểu thức 2 + a => Kết luận: Qua ví dụ trên các em có thể thấy được 2 + a chính là một bài toán lớp 4 biểu thức có chứa một chữ. Mỗi lần thay chữ số a bằng một số, ta được một giá trị mới của biểu thưc 4 + n. - Dựa vào ví dụ GV cho HS làm câu b. b) Tính giá trị của biểu thức 40 – b với b = 15. - GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự. Có thể thay đổi ngữ liệu. 40 – b = 40 – 15 = 25. -> Chốt Cách tính giá trị biểu thức có chứa một chữ. B1: Xác định giá trị của chữ (a,b,c,x,y,z, .)xuất hiện trong biểu thức từ đề bài đã cho. B2: Thay giá trị tương ứng của chữ số đó vào biểu thức ban đầu. B3: Thực hiện phép tính giá trị biểu thức (nhân chia trước, cộng trừ sau, trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau) B4: Đưa ra kết quả và kết luận - GV cho HS trình bày và nhận xét - GV nhận xét, chốt kết luận 2. Luyện tập Bài 1. Tính giá trị biểu thức:
- a) 125 : m = 125 : 5 - HS đọc yêu cầu bài toán. b) (b + 4) x 3 = (27 + 4) x 3 - Các nhóm làm việc theo nhóm đôi - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1-2 nhóm trình bày. - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi a) 125 : m = 125 : 5 - GV mời các nhóm trình bày. = 25 b) (b + 4) x 3 = (27 + 4) x 3 = 31 x 3 = 93 - Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương => Củng cố cách tính giá trị biểu thức có chứa chữ. Bài 2. Chu vi P của hình vuông có độ dài - HS học đề bài. cạnh là a được tính theo công thức: Hãy tính chu vi hình vuông với a = 5 cm; a = - HS làm bài theo yêu cầu 9cm. - HS trình bày bài. Tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a = - HS chữa bài và nhận xét. 5 cm và a = 9 cm, - HS lắng nghe, - GV yêu cầu HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS áp dụng công thức tính chu vi hình vuông để tính được chu vi hình vuông. P = 5 x 4 = 20 (cm) P = 9 x 4 = 36 (cm) - P = a x 4 là biểu thức có chứa một chữ. - GV cho HS nhận xét và chốt đáp án đúng. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3. Chọn giá trị của biểu thức 35 + 5 x a trong mỗi trường hợp sau. - HS đọc yêu cầu bài toán. - HS làm bài vào vở. 4 HS lên bảng - HS nhận xét - HS lắng nghe Lựa chọn các số ở hình tròn là
- giá trị thích hợp của biểu thức 35 + 5 x a ứng với a = 2, a = 5, a = 6, a = 7. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự giải vào vở, 4 HS làm bài trên bảng Đáp án: - 45 là giá trị của biểu thức 35 + 5 x a với a = 2 (P = 35 + 5 x 2 = 35 + 10 = 45). - 60 là giá trị của biểu thức 35 + 5 x a với a = 5 (P = 35 + 5 x 5 = 35 + 25 = 60). - 65 là giá trị của biểu thức 35 + 5 x a với a = 6 (P = 35 + 5 x 6 = 35 + 30 = 65). - 70 là giá trị của biểu thức 35 + 5 x a với a = 7 (P = 35 + 5 x 7 = 35 + 35 = 70). - Gọi HS nhận xét. - GV kiểm tra bài làm, nhận xét, chữa bài trên bảng. => Củng cố cách tính giá trị biểu thức chứa chữ. 3. Vận dụng - GV hỏi - HS trả lời - Nêu các bước giải bài toán có chứa chữ - HS lắng nghe để ghi nhớ nhiệm (Gồm có 4 bước) vụ.... B1: Xác định giá trị của chữ (a,b,c,x,y,z, .)xuất hiện trong biểu thức từ đề bài đã cho. B2: Thay giá trị tương ứng của chữ số đó vào biểu thức ban đầu. B3: Thực hiện phép tính giá trị biểu thức (nhân chia trước, cộng trừ sau, trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau) B4: Đưa ra kết quả và kết luận - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..
- Tiếng Việt Viết: TÌM Ý CHO ĐOẠN VĂN NÊU Ý KIẾN I. Yêu cầu cần đạt - Tìm được ý cho đoạn văn nêu ý kiến - Bước đầu xây dựng được những chi tiết thể hiện sự sáng tạo. - Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. II. Đồ dùng . - GV:Bảng phụ III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động GV cho HS đọc 2 đề trong SGK và yêu cầu - 2-3 HS đọc và lựa chon đề theo HS chọn 1 trong 2 đề dưới đây: sự lựa chọn của mình Đề 1: Viết đoạn văn nêu lí do yêu thích một câu chuyện về tình cảm gia đình mà em đã học hoặc đã nghe. Đề 2: Viết đoạn văn nêu lí do yêu thích một câu chuyện về các con vật mà em đã đọc hoặc đã nghe. 2. Luyện tập, thực hành a. Chuẩn bị - GV mời 1 HS đọc các đề bài. Cả lớp cùng - HS đọc đề bài. đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS lựa chọn 1 trong 2 đề - HS lắng nghe và xác định yêu cầu trọng tâm của đề bài. - HS đọc các yêu cầu chuẩn bị trong SHS. - HS đọc - GV yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận nhóm - HS thảo luận chuẩn bị ý kiến để trình bày trong nhóm. - GV gợi ý cho HS để từng HS trình bày các ý kiến của mình trong nhóm. GV lưu ý HS - HS trình bày ý kiến cá nhân. nêu lí do yêu thích một câu chuyện thật rõ ràng, thuyết phục vì đây là trọng tâm của đề bài. b. Tìm ý. - GV hướng dẫn HS đọc kĩ gợi ý trong SHS theo từng phần của đoạn văn (mở đầu, triển - HS lắng nghe.
- khai, kết thúc). - HS dựa vào các câu trả lời đã nêu ở phần Chuẩn bị, tìm ý cho bài làm của mình. - HS thực hiện - HS viết vào vở hoặc giấy nháp các ý đã tìm được. - GV nhận xét nhanh một số bài của HS, - HS làm bài vào vở hoặc nháp. khen ngợi những HS thực hiện tốt yêu cầu và hỗ trợ những HS còn gặp khó khăn trong - HS lắng nghe. việc tìm ý. c. Góp ý và chỉnh sửa. - GV hướng dẫn HS đổi vở với bạn trong nhóm, đọc thầm phần tìm ý của bạn, góp ý nhận xét theo hướng dẫn trong SHS. - HS đổi vở hoặc nháp trong - GV yêu cầu HS nhận xét. nhóm. - Chỉnh sửa ý theo góp ý. - GV nhận xét - HS góp ý. Nhận xét - HS chỉnh sửa. - HS lắng nghe 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV hướng dẫn HS thực hiện hoạt động - HS lắng nghe HD Vận dụng: HS viết, vẽ, lên một tấm bìa cứng để giới thiệu bản thân mình một cách thật sáng tạo (giống như thiết kế một poster). VD: Sử dụng các từ ngữ độc đáo, ấn tượng để mô tả bản thân, trang trí bằng các hình vẽ, biểu tượng, thật đẹp, sử dụng các khung hình hoặc ô chữ để giúp bài giới thiệu trông hấp dẫn hơn, - GV lưu ý HS chú ý quy tắc viết hoa khi sử - HS lắng nghe và chia sẻ. dụng các danh từ riêng trong phần giới thiệu. Sau khi làm xong tấm bìa giới thiệu về bản thân, HS có thể chia sẻ và xin góp ý của người thân. - GV nhắc lại các nội dung HS đã được học: - HS lắng nghe. + Đọc và tìm hiểu văn bản Anh em sinh đôi.
- + Tìm hiểu và luyện tập về danh từ chung, danh từ riêng. + Tìm ý cho đoạn văn nêu ý kiến. - GV dặn HS về nhà đọc trước bài 4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Buổi chiều Đạo đức Bài 1: BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực chung - Nêu được đóng góp của một số người lao động ở xung quanh. - Biết vì sao phải biết ơn người lao động. - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc thể hiện được lòng biết ơn người lao động bằng lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. Nhắc nhở bạn bè, người thân có hành vi, thái độ biết ơn những người lao động. 2. Năng lực đặc thù - Năng lực tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất - Nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức múa hát bài “Lớn lên em sẽ - Một số HS lên trước lớp thực hiện. làm gì?” để khởi động bài học. Cả lớp cùng múa hát theo nhịp điều ? Em hãy kể tên những nghề nghiệp được bài hát. nhắc đến trong bài hát? - HS chia sẻ những nghề nghiệp mà ? Lớn lên em sẽ làm gì? em nghe thấy trong bài hát. - HS trả lời theo suy nghĩ và ước mơ - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt của mình. vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu những đóng góp của người lao động. (Làm việc chung cả
- lớp) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS làm việc chung cả lớp, cùng - HS làm việc chung cả lớp: cùng đọc thầm bài thơ “Tiếng chổi tre” và trả đọc thầm bài thơ “Tiếng chổi tre” và lời câu hỏi. trả lời câu hỏi. ? Việc làm của chị lao công giúp ích gì - HS trả lời câu hỏi theo hiểu biết cho cuộc sống chúng ta? cảu mình - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: Khi mọi người đã ngủ, chị lao công vẫn cần mẫn quét rác trên đường phố trong những đêm hè - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. vắng lặng và những đêm đông giá rét. Việc làm của chị lao công góp phần giữ sạch, đẹp đường phố, để “Hoa Ngọc Hà/ Trên đường rực nở/ Hương bay xa/ Thơm ngát đường ta”. Bởi vậy, chúng ta cần biết ơn việc làm của chị lao công. - HS trả lời theo hiểu biết của mình. - GV tiếp tục dùng kĩ thuật Tia chớp để HS trả lời nhanh câu hỏi: ? Hãy kể thêm một số công việc của người lao động khác mà em biết? - Bác sĩ, giáo viên, ca sĩ, diễn viên, nông dân, công nhân, ? Những công việc đó có đóng góp gì cho xã hội? - Những công việc đó đóng góp cho xã hội: khám chữa bệnh, dạy kiến thức, tạo ra lương thực, - GV kẻ bảng, lần lượt điền vào bảng những câu trả lời đúng. STT Nghề nghiệp Đóng góp 1 Nông dân (lái Góp phần tạo ra lúa, gạo máy gặt) cho xã hội 2 Công nhân (may) May quần áo cho mọi người 3 Giáo viên Dạy kiến thức, đạo đức, kĩ
- năng,...cho HS. 4 Nhân viên bán Giúp mọi người mua bán, hàng trao đổi hàng hoá. 5 Bác sĩ Khám, chữa bệnh cho mọi người. 6 Nhà khoa học Nghiên cứu khoa học để ứng dụng vào cuộc sống. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi ‘‘Giải đố về nghề nghiệp”. GV chọn hai đội chơi, mỗi đội khoảng 3 − 5 HS. Lần lượt đội A nêu câu hỏi, đội B trả lời và - HS chia làm 2 đội, tham gia trò ngược lại. Có thể sử dụng câu đố vui về chơi. nghề nghiệp hoặc mô tả hoạt động của một nghề nghiệp để đội bạn gọi tên nghề nghiệp đó. - Nghề thợ mộc 1/ Nghề gì cần đến đục, cưa Làm ra giường, tủ, sớm, trưa ta - Nghề lái xe, tài xế cần? 2/ Nghề gì vận chuyển hành khách, hàng - Nghề làm nông hoá từ nơi này đến nơi khác? 3/ Nghề gì chân lấm tay bùn - Nghề thợ xây Cho ta hạt gạo, ấm no mỗi ngày? 4/ Nghề gì bạn với vữa, vôi - Nghề bác sĩ Xây nhà cao đẹp, bạn tôi đều cần? 5/ Nghề gì chăm sóc bệnh nhân - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Cho ta khỏe mạnh, vui chơi học hành? - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập, thực hành. Bài tập 1. Bày tỏ ý kiến - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, - HS chú ý lắng nghe và trả lời. đọc bài tập, suy nghĩ, và bày tỏ ý kiến. - GV mời một số HS phát biểu, các HS - HS phát biểu: khác nhận xét, bổ sung. a. Đồng tình b. Không đồng tình c. Không đồng tình
- d. Không đồng tình e. Đồng tình. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức cho HS chơi trò “Phóng - HS tham gia chơi. viên nhí”, chia sẻ một số việc bản thân đã làm để thể hiện lòng biết ơn đối với người lao động. - GV chọn một HS xung phong làm - 1HS làm phóng viên và hỏi cả lớp. phóng viên, lần lượt hỏi các bạn trong lớp: - 3-5 HS trả lời theo suy nghĩ của ? Bạn đã làm gì để thể hiện lòng biết ơn bản thân đối với người lao động? ? Có khi nào bạn chứng kiến những lời nói, việc làm chưa biết ơn người lao động? ? Bạn có suy nghĩ gì về điều đó? - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - GV nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ___________________________________________ Giáo dục thể chất Bài 1: ĐI ĐỀU VÒNG BÊN PHẢI (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết và thực hiện được động tác đi đều một hàng dọc vòng bên phải. - Tích cực tham gia hoạt động luyện tập và trò chơi rèn luyện đội hình độ ngũ. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác đi đều một hàng dọc vòng bên phải trong sách giáo khoa.
- - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3.Về phẩm chất - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. Đồ dùng dạy - học: - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Trang phục thể thao. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Định lượng Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Khởi động 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm - Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, Khởi động yêu cầu giờ học - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, khởi động. GV. hông, gối,... 2x8N - Trò chơi “ Gió thổi” - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. 2 - 3’ - Đội hình HS quan II. Khám phá Cho HS quan sát sát tranh - Bài tập: Đi đều tranh một hàng dọc vòng 16-18’
- bên phải - GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. - HS quan sát GV - Hô khẩu lệnh và làm mẫu thực hiện động tác mẫu - HS tiếp tục quan sát - Cho 5 học sinh lên thực hiện đi đều một hàng dọc vòng bên phải. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương - Đội hình tập luyện -Luyện tập đồng loạt. - GV hô - HS tập Tập đồng loạt theo GV. 2 lần - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - ĐH tập luyện theo nhóm Tập theo nhóm - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập GV 5 lần theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai - Từng tổ lên thi đua cho HS trình diễn Thi đua giữa các tổ - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - Chơi theo đội hình 1 lần - GV và HS nhận xét hàng dọc đánh giá tuyên dương. C C - Trò chơi “Chạy tiếp a a sức theo vòng tròn”. - GVnhắc lại cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. A B A B a a a a
- 3-5’ - Nhận xét tuyên HS chạy kết hợp đi dương và sử phạt lại hít thở người phạm luật - HS trả lời - Bài tập PT thể lực: - Cho HS chạy XP cao 20m III. Kết thúc - Thả lỏng cơ toàn thân. 4- 5’ 1 lần - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách - HS thực hiện thả - Nhận xét, đánh giá trả lời câu hỏi? lỏng chung của buổi học. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà - GV hướng dẫn - ĐH kết thúc - Xuống lớp - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .. ________________________________ Thứ năm, ngày 14 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt Đọc: CÔNG CHÚA VÀ NGƯỜI DẪN CHUYỆN (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Công chúa và người dẫn chuyện - Nhận biết được đặc điểm của từng nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu được suy nghĩ của nhân vật thông qua lời nói, hành động của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Cũng như các loài hoa, mỗi người
- - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời của mỗi nhân vật trong câu chuyện có vẻ đẹp và giá trị riêng. 2. Năng lực chung - Năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm. II. Đồ dùng . - GV: Bài giảng điện tử III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV gọi HS đọc bài Anh em sinh đôi nối - HS đọc nối tiếp tiếp theo đoạn. - GV gọi HS trả lời một số câu hỏi phần - HS trả lời cuối bài. - GV giao nhiệm vụ: + Làm việc theo nhóm. (Sắm vai một loài - HS thực hiện nhiệm vụ. hoa, em hãy giới thiệu về mình với các bạn.) GV hướng dẫn HS lựa chọn một loài hoa, tưởng tượng mình là loài hoa đó để giới thiệu trong nhóm: tên, màu sắc, vẻ đẹp, hương thơm, ích lợi,...) + Đại diện 2 – 3 nhóm trình bày trước - Đại diện HS trinh bày lớp. - HS khác nêu ý kiến: - HSTL: + Trong lời giới thiệu của bạn, em muốn bổ sung điều gì? - HSTL: Em thích hoa hồng/ vì nó + Em thích loài hoa nào? Vì sao? thơm và đẹp. - HSTL: Tranh vẽ 2 ban nhỏ đang ở - GV cho HS quan sát tranh minh họa bài vườn hoa. đọc, nêu ý kiến. VD: Tranh vẽ những ai? - HS quan sát Họ đang làm gì? Ở đâu? - GV nhận xét ý kiến của HS, sau đó GV giới thiệu bài đọc Công chúa và người - HS lắng nghe. dẫn chuyện (VD: Quan sát tranh, theo em, mẹ và bạn nhỏ đang nói chuyện gì với
- nhau? Mẹ giải thích điều gì cho bạn? Hãy cùng đọc bài để biết được điều đó nhé... Hoặc từ phần Khởi động, GV nói: Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp, hương thơm, lợi ích khác nhau, con người có giống như vậy không, chúng ta cùng tìm hiểu điều đó qua bài đọc Công chúa và người dẫn chuyện) 2. Khám phá a. Luyện đọc: - Bài có thể chia làm mấy đoạn? - HS lắng nghe, theo dõi - GV đọc diễn cảm cả bài, nhấn giọng ở - Bài chia làm 3 đoạn: những từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc Đoạn 1: từ đầu đến vui lắm của nhân vật trong câu chuyện, VD: vui Đoạn 2: tiếp theo đến nhường vai chính lắm, hào hứng, buồn lắm,... GV có thể cho bạn. mời 2 HS đọc nối tiếp các đoạn hoặc mời Đoạn 3: còn lại 3 HS đọc 1 đoạn. - GV hướng dẫn HS đọc: + Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng dễ phát âm sai, (VD: Giét-xi, ngưỡng mộ, sân khấu, xấu hổ,...). + Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: Sau bữa ăn trưa, cô giáo thông báo/ Giét- xi được chọn đóng vai công chúa trong vở kịch sắp tới.;... + Đọc phân biệt giọng điệu của các nhân vật trong câu chuyện. - 3 hoặc 4 HS đọc nối tiếp bài trước lớp. Có thể chia đoạn 3 thành 2 đoạn nhỏ: từ - HS đọc nối tiếp Thấy Giét-xi buồn đến Giét-xi nói; từ Mẹ mỉm cười đến hết). - HS làm việc theo cặp, mỗi HS đọc một đoạn, đọc nối tiếp đến hết bài hoặc đọc - HS làm việc theo cặp đôi trong nhóm 4, mỗi HS đọc một đoạn. - HS làm việc cá nhân, đọc nhẩm toàn bài một lượt.
- - GV nhận xét việc đọc của cả lớp. 3. Trả lời câu hỏi - HS lắng nghe. GV hướng dẫn HS trả lời lần lượt các câu hỏi nêu trong SHS (cuối bài đọc). Câu 1. Tìm các câu văn thể hiện thái độ của Giét-xi đối với mỗi vai diễn được VD: giao. Vai công chúa: - 1 – 2 HS đọc câu hỏi trước lớp, cả lớp - Cảm nhân được ánh mắt ngưỡng mộ đọc thầm theo. của bạn bè, Giét-xi vui lắm. - GV nêu cách thức thực hiện: - Về nhà, Giét-xi hào hứng kể cho mẹ + Làm việc nhóm: Tìm các câu văn thể nghe. hiện thái độ của Giét-xi đối với từng vai - .... diễn. (HS có thể ghi nhanh vào vở, phiếu Vai người dẫn chuyện: bài tập hoặc giấy nháp.) - Lời cô rất dịu dàng nhưng Giét-xi + Đại diện nhóm trình bày. thấy buồn lắm. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Sao không buồn khi phải nhường vai - GV và HS thống nhất câu trả lời. chính cho bạn!. VD: Vai công chúa: - Cảm nhân được ánh mắt ngưỡng mộ của bạn bè, Giét-xi vui lắm. - Về nhà, Giét-xi hào hứng kể cho mẹ nghe. - .... Vai người dẫn chuyện: - Lời cô rất dịu dàng nhưng Giét-xi thấy buồn lắm. - Sao không buồn khi phải nhường vai chính cho bạn!. Câu 2. Vì sao Giét-xi buồn khi phải đổi - HS thực hiện các bước theo chỉ dẫn, sang vai người dẫn chuyện? một số em phát biểu trước lớp (VD: - GV nêu câu hỏi 2 hoặc gọi HS đọc câu Giét-xi buồn vì nghĩ rằng vai công 2. chúa mới là vai chính, vai quan trọng/ - GV hướng dẫn trả lời câu hỏi. được đóng vai công chúa các bạn mới + Bước 1: HS suy nghĩ, chuẩn bị câu trả ngưỡng mộ vì công chúa rất xinh đẹp, lời. còn vai người dẫn chuyện là vai phụ,
- + Bước 2: HS làm việc theo nhóm (lần không quan trọng,...). lượt từng em nêu ý kiến đã chuẩn bị), sau đó trao đổi để thống nhất câu trả lời. + Bước 3: Đại diện một số nhóm phát biểu ý kiến trước lớp. - HS thực hiện các bước theo chỉ dẫn, một số em phát biểu trước lớp (VD: Giét-xi Câu trả lời đúng là C. Mẹ muốn Giét-xi buồn vì nghĩ rằng vai công chúa mới là hiểu: Cũng như các loài hoa, mỗi người vai chính, vai quan trọng/ được đóng vai có vẻ đẹp và giá trị riêng. công chúa các bạn mới ngưỡng mộ vì công chúa rất xinh đẹp, còn vai người dẫn chuyện là vai phụ, không quan trọng,...). - HS nhận xét, chốt đáp án GV khuyến khích HS nêu ý kiến riêng của cá nhân. Từng em đọc bài làm của mình trong nhóm. Các thành viên trong nhóm góp ý, nhận xét. - HS lắng nghe Câu 3. Theo em, mẹ rủ Giét-xi cùng nhổ cỏ vườn để làm gì? Tìm câu trả lời đúng. - HS nêu ý kiến. - GV nêu cách thức thực hiện: Đáp án tham khảo: Giét-xi hiểu vai + Bước 1: HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, công chúa và người dẫn chuyện trong lựa chọn câu trả lời để phát biểu trong vở kịch đều quan trọng như nhau, mỗi nhóm và trước lớp. vai có một vai trò riêng. Con người + Bước 2: HS làm việc nhóm hoặc làm cũng như những loài hoa, mỗi người có việc chung cả lớp, phát biểu ý cá nhân, một vẻ đẹp và giá trị riêng. (Người trao đổi, đưa ra câu trả lời. đóng vai công chúa thể hiện lời nói, - GV hướng dẫn cả lớp nhận xét ý kiến hành động của công chúa. Còn người nào đúng và cùng HS chốt đáp án. đóng vai người dẫn chuyện có vai trò Câu 4. Đoán xem Giét-xi cảm thấy thế thông báo thông tin về thời gian, không nào khi trò chuyện cùng mẹ. gian, địa điểm, thậm chí cả về hoàn - HS suy nghĩ, nêu ý kiến cá nhân trong cảnh sống của nhân vật, kể về những gì nhóm. đã xảy ra trong quá khứ hoặc ở bên (GV có thể gợi ý bằng câu hỏi: Trong ngoài sân khấu mà khán giả không trực vườn, mẹ và Giét-xi đã nói gì với nhau? tiếp nhìn thấy,...). Giét-xi sẽ cảm thấy Theo em, khi nghe mẹ nói, Giét-xi cảm không buồn nữa... thấy thế nào? ...) - HS suy nghĩ, tìm câu trả lời, sau đó trao
- đổi trong nhóm, đại diện nhóm phát biểu VD: Qua câu chuyện, em học được vai trước lớp. diễn nào cũng quan trọng và góp phần - GV khích lệ và khen ngợi những HS đã làm nên thành công cho vở kịch, vì mỗi biết nêu ý kiến thể hiện suy nghĩ của vai có một vai trò riêng.; Em học được mình. bài học phải ý thức được và biết trân Câu 5. Em học được điều gì từ câu trọng giá trị của mình vì mỗi người đều chuyện trên? có vẻ đẹp và những điều đáng quý;...) HS làm việc cá nhân, suy nghĩ nêu ý kiến - HS lắng nghe. trước lớp. (GV có thể cho HS nêu lí do vì sao em có ý kiến như vậy. - GV nhận xét, tuyên dương 4. Luyện đọc lại - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm câu Vai công chúa: chuyện. - HS làm việc chung cả lớp (3 hoặc 4 HS - Cảm nhân được ánh mắt ngưỡng mộ đọc nối tiếp các đoạn trước lớp); GV và của bạn bè, Giét-xi vui lắm. cả lớp góp ý cách đọc diễn cảm. - HS đọc theo nhóm bốn, phân vai đọc - Về nhà, Giét-xi hào hứng kể cho mẹ câu chuyện, góp ý trong nhóm. nghe. 4. Vận dụng, trải nghiệm - .... - HS đọc yêu cầu trong SHS và hự thực Vai người dẫn chuyện: hiện yêu cầu. - Sau thời gian làm bài, GV có thể cho HS trình bày trước lớp hoặc kiểm soát kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS và nhận xét trước lớp. - GV yêu cầu HS đọc bài làm của mình - GV cho HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .. ________________________________________ Buổi chiều
- Toán BÀI 4: BIỂU THỨC CHỨA CHỮ (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được biểu thức chứa hai chữ và tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ. - Vận dụng giải bài toán tính chu vi hình chữ nhật và các bài toán liên quan khác. 2. Năng lực chung - Năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, ham học, có tinh thần tự học. II. Đồ dùng . - Ti vi III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Lớp hát tập thể - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV cho HS chơi trò chơi. - HS hoàn thàn bài. Câu 1. Biểu thức nào có chứa một chữ? - HS nhận xét. A. 30 + 15 - HS lắng nghe B. a + 15 - HS viết tên bài C. 135 : 5 => Đáp án: B Câu 2. Giá trị của biểu thức a + 16 với a = 20 là: A. 35 B. 20 C. 5 => Đáp án: A Câu 3. Với n = 10 thì giá trị của biểu thức n x 5 + 24 là: A. 50 B. 34 C. 74 => Đáp án: C Câu 4. Biểu thức khác với các biểu thức còn lại là: A. m : 9 B. a + b C. Y – 75 => Đáp án: B - GV nhận xét, đánh giá. - GV dẫn dắt vào bài mới bằng câu 4. - GV giới thiệu vào bài.
- 2. Luyện tập, thực hành Bài 1. Số ? Chu vi A của hình chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức: - HS lắng nghe. Hãy tính chu vi hình chữ nhật theo kích thước như bảng sau: Chiều dài Chiều Chu vi (cm) rộng (cm) hình chữ nhật (cm) 10 7 34 - HS thực hiện 25 16 ? 34 28 ? - HS trình bày bài - GV HD HS. - HS nhận xét, Tính chu vi hình chữ nhật dựa vào công thức - HS lắng nghe. tính chu vi hình chữ nhật P = (a + b) x 2 (như là tính giá trị biểu thức chứa hai chữ) - Với a = 25 cm, b = 16 cm. - Với a = 34 cm, B = 28 cm. - GV yêu cầu HS tính ra nháp - GV cho HS trình bày và nhận xét Đáp án: - Với a = 25 cm, b = 16 cm. Chu vi hình chữ nhật là: (25 + 16) x 2 = 82 (cm). - Với a = 34 cm, B = 28 cm. Chu vi hình chữ nhật là: (34 + 28) x 2 = 124 (cm). - GV nhận xét, chốt kết luận => Củng cố: Cách tính giá trị biểu thức chứa hai chữ dựa vào công thức tính chu vi hình chữ nhật. Bài 2. a) Tính giá trị của biểu thức a + b x 2 với a = - HS đọc yêu cầu bài toán.

