Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thanh Mai

docx 66 trang Đan Thanh 09/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thanh Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2023_2024_nguyen_than.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thanh Mai

  1. TUẦN 12 Thứ Hai ngày 20 tháng 11 năm 2023 NGHỈ NGÀY LỄ 20/11 Toán LUYỆN TẬP (Chuyển dạy bù vào tiết 4, chiều thứ 4) I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được các phép trừ các số tự nhiên có nhiều chữ số (có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp). - Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán có đến hai hoặc ba bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học). II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Trả lời: + Câu 1: Nêu cách đặt tính và cách tính ở Cách đặt tính: Viết số bị trừ ở trên, số phép trừ. trừ ở dưới sao cho các hàng thẳng cột với nhau. Viết dấu trừ ở bên trái số bị trừ và số trừ. Kẻ dấu gạch ngang dưới số trừ. Cách trừ: Thực hiện trừ từ phải sang trái, bắt đầu từ cột hàng đơn vị. + Câu 2: 80 000 – 50 000 = 80 000 – 50 000 = 30 000 + Câu 3: Đặt tính rồi tính: 6789 – 4321 6789 4321 2468 + Câu 4: Đặt tính rồi tính: 94 878 - 9 869.
  2. - GV Nhận xét, tuyên dương. 94878 9869 85009 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1. Số? (Làm việc nhóm đôi) - Đọc nội dung bài tập Số bị 538 239 347 287 432 000 ? trừ Số trừ 27 018 20 026 ? 227 000 Hiệu ? ? 231 000 452 000 H: Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? - Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. H: Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? - Ta lấy hiệu cộng với số trừ - Làm bài vào phiếu bài tập Số bị 538 239 347 287 432 000 679000 trừ Số trừ 27 018 20 026 201 000 227 000 Hiệu 511221 327 261 231 000 452 000 - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Tìm chữ số thích hợp: (Làm việc cá nhân) - HS làm bài vào vở 6?2914 50751? 642914 507518 1237?6 ?27?30 123706 327430 51?20? 18?088 519208 180088 - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - HS thực hiện quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 3: (Làm việc nhóm đôi) - GV yêu cầu các nhóm đọc đề và phân tích - Nhóm đôi thực hiện đề, tìm cách giải. - Gọi đại diện 1 nhóm đọc đề - Đọc đề
  3. - Gọi 1 nhóm phân tích đề bằng cách hỏi - HS1: Đố bạn bài toán cho biết gì? đáp HS2: 5 bạn đi xem phim. Tiền vé đi của bốn bạn Mai, Nam, Việt và Roobot là 320 000 đồng. Tiền vé của Mi là 50 000 đồng. Rô – bốt đưa tờ tiền 500 000 đồng HS2: Đố bạn bài toán hỏi gì? HS1: Hỏi người bán vé phải trả lại Rô - bốt bao nhiêu tiền? - GV gọi đại diện các nhóm trình bày cách - Đại diện các nhóm nêu hướng giải giải bài toán - Mời các nhóm khác nhận xét - Nhận xét - Yêu cầu HS giải vào vở Bài giải - Nhận xét bài làm của HS trong vở Tổng số tiền mua vé của 5 bạn là: 320 000 + 50 000 = 370 000 (đồng) Số tiền người bán vé phải trả lại cho Rô – bốt là: 500 000 – 370 000 = 130 000 (đồng) Đáp số: 130 000 đồng - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 4. (Làm việc nhóm 3) - Yêu cầu học sinh đọc đề, thảo luận nội - HS làm việc theo yêu cầu. dung bài toán - Trình bày kết quả: - Cả lớp làm bài vào vở: a) Số bé nhất sau khi xóa: 130 574 Số lớn nhất sau khi xóa: 230 574 b) Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất: 230 574 - 130 574 = 100 000 - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. - HS nêu kết quả - HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
  4. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức như trò chơi, hái hoa... sau bài học để học đã học vào thực tiễn. sinh vận dụng được cách sử dụng tiền - Ví dụ: GV đưa ra một số tình huống mời - 4 HS xung phong tham gia chơi. lần lượt từng em trả lời. 1. Em mua cây bút chì 5000 đồng. Em đưa cho người bán 20 000 đồng. Vậy người bán -15 000 đồng. phải trả lại cho em bao nhiêu? 2. Em mua một gói bánh 20 000 đồng và một - 30 000 đồng gói kẹo 10 000 đồng. Vậy em phải trả cho người bán tất cả bao nhiêu tiền? - HS lắng nghe để vận dụng vào thực Ai trả lời nhanh, đúng sẽ được tuyên dương. tiễn. - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ......... ------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: LÀM THỎ CON BẰNG GIẤY (Chuyển dạy bù vào tiết 4, sáng thứ 4) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Làm thỏ con bằng giấy. Biết ngắt nghỉ câu phù hợp sau dấu chấm, dấu phẩy, nhấn giọng vào những từ ngữ, chi tiết quan trọng trong văn bản. - Nhận biết được thông tin quan trọng trong bài đọc Làm thỏ con bằng giấy (dụng cụ, vật liệu, các bước làm thỏ con bằng giấy, ). - Biết cách sắp xếp các hoạt động khi thực hiện một công việc; biết vận dụng các điều đã học vào thực tế và chia sẻ với mọi người xung quanh; biết trân trọng những đồ vật do mình tự làm ra. - Hiểu nội dung khái quát của bài đọc: Những hướng dẫn cụ thể để làm thỏ con bằng giấy.
  5. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết trân trọng những đồ vật do mình tự làm ra. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: Hái hoa dân chủ để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + Câu 1: Đọc đoạn 1,2 bài: Bầu trời mùa + Đọc các đoạn trong bài đọc theo yêu thu và nêu cảm nghĩ của em về một chi tiết cầu trò chơi và trả lời câu hỏi. em thích trong bài đọc + Câu 2: Đọc đoạn 3 bài: Bầu trời mùa thu và nêu cảm nghĩ của em về một chi tiết em thích trong bài đọc - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV YC HS quan sát tranh minh họa và - Học sinh thực hiện. trả lời câu hỏi: - Bức tranh vẽ cảnh một bữa tiệc sinh + Bức tranh vẽ gì? nhật của bạn nhỏ. + Trong bữa tiệc sinh nhật có những gì làm - Có bánh sinh nhật, hoa quả, bánh kẹo. em chú ý? - Bạn nhỏ tặng nạn 1 con thỏ có màu + Bạn nhỏ trong bài tặng bạn món quà gì? trắng, bằng giấy. + GV giao nhiệm vụ: YC HS làm việc theo - HS làm việc nhóm theo yêu cầu nhóm 2 trao đổi nội dung:
  6. + Em biết làm những đồ chơi nào? Chia - HS chia sẻ trong nhóm và trước lớp sẻ với bạn cách làm một đồ chơi? - GV nhận xét, góp ý, tuyên dương HS - Lắng nghe - GV dẫn sang bài đọc làm thỏ con bằng - Lắng nghe giấy: Qua chia sẻ của các bạn cả lớp đã biết thêm nhiều loại đồ chơi và cách làm một số đồ chơi. Bài đọc hôm nay hướng dẫn các em cách làm một đồ chơi đơn giản dễ làm và sau khi đọc bài các em có thể thực hiện được ngay để tặng bạn bè đó là đồ chơi nào vậy? Chúng ta cùng quan sát tranh và đọc bài làm thỏ con bằng giấy để biết thông tin. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe cách đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 2 đoạn - HS quan sát - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài. - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: nét đứt, - HS đọc từ khó. trang trí, vui sướng, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Dùng hồ dán hai mép của mỗi hình chữ nhật để tạo đầu thỏ /và thân thỏ; - GV nhận xét. 3. Luyện tập 3.1. Tìm hiểu bài.
  7. - GV HD HS đọc chú giải từ ngữ mới và - HS tra từ điển để giải từ ngữ mới. nêu những từ ngữ còn khó hiểu. GV HD HS tra từ điển. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. YC HS hoạt động nhóm 4 - HS hoạt động nhóm 4 và trả lời lần và trả lời các câu hỏi. lượt các câu hỏi: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Dựa vào bài đọc, cho biết cần + Bút chì, hồ dán, kéo, giấy trắng, bút chuẩn bị những đồ vật nào để làm thỏ con màu, giấy màu bằng giấy? + Câu 2: Để làm được thỏ con bằng giấy, + Để làm được thỏ con bằng giấy, cần cần phải thực hiện những bước nào? Nêu phải thực hiện 3 bước. Hoạt động chính hoạt động chính trong mỗi bước? trong mỗi bước là: + Câu 3: Dựa vào bài đọc, trình bày 1-2 + 1 - 2 HS trình bày bước làm thỏ con bước làm thỏ con bằng giấy. bằng giấy. + Câu 4: * Giới thiệu về chú thỏ con bằng giấy được nói đến trong bài đọc. GV gợi ý: + Chú thỏ được làm bằng nguyên liệu gì? + Chú thỏ được làm bằng giấy + Hình dáng ra sao? kích thước thế nào? + HS trả lời theo bài học + Chú thỏ bằng giấy gồm những bộ phận + Chú thỏ bằng giấy gồm những bộ gì? phận: Đầu thỏ, thân thỏ, tai thỏ và đế. * Về cách làm chú thỏ. GV đặt câu hỏi gợi ý: + Để làm chú thỏ cần thực hiện mấy bước? + Để làm chú thỏ cần thực hiện 3 bước + Mỗi bước cần làm gì? + HS trả lời theo bài học - GV nhận xét, tuyên dương
  8. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết - GV nhận xét và chốt: Những hướng dẫn của mình. cụ thể để làm thỏ con bằng giấy. - HS nhắc lại nội dung bài học. 3.2. Luyện đọc lại - GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm. - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một số lượt. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện để học - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã sinh thi nêu cách làm đồ chơi mình đã tự học vào thực tiễn. làm được. - Một số HS tham gia trò chơi - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Thứ Ba, ngày 21 tháng 11 năm 2023 Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC NHẢY VÀ ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác động tác nhảy, động tác điều hoà. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác chân, động tác lườn, động tác bụng của bài thể dục.
  9. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. II.Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Các hoạt động chủ yếu Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần 1. Khởi động 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,  yêu cầu giờ học  Khởi động 2x8N - GV HD học sinh - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ khởi động. GV. tay, cổ chân, vai, hông, gối,... 2-3’ - GV hướng dẫn chơi - Trò chơi “Chạy - HS Chơi trò chơi. gheo tín hiệu” 2. Hình thành kiến 16-18’ thức - Ôn động tác vươn - GV nhắc lại kỹ - Đội hình HS quan thở, độn tác tay, thuật động tác sát tranh động tác chân, động tác lườn, động tác  bụng, động tác toàn - GV cho 1 tổ lên  thân, động tác nhảy, thực hiện động                                                                                                                                                                            
  10. động tác điều hoà. tác đã học. - GV cùng HS HS tiếp tục quan sát nhận xét, đánh giá tuyên dương - GV hô - HS tập theo GV. - Gv quan sát, sửa sai cho HS. -Luyện tập 2 lần - Y,c Tổ trưởng cho - Đội hình tập luyện Tập đồng loạt các bạn luyện tập đồng loạt. theo khu vực.    - Tiếp tục quan sát, Tập theo tổ nhóm 2 lần nhắc nhở và sửa sai ĐH tập luyện theo tổ cho HS        Tập theo cặp đôi 3 lần - Phân công tập  GV  theo cặp đôi Tập theo cá nhân 4 lần - GV Sửa sai - HS vừa tập vừa giúp đỡ nhau sửa động Thi đua giữa các tổ 1 lần - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. tác sai - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên - Từng tổ lên thi đua - Trò chơi “Chim 3-5’ dương. - trình diễn bay về tổ”. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò Chơi theo hướng dẫn chơi cho HS. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật
  11. - Bài tập PT thể lực: 3. Vận dụng: - Thả lỏng cơ toàn 1 lần - Cho HS chạy bước HS thực hiện kết thân. 4- 5’ nhỏ tại chỗ đánh tay hợp đi lại hít thở - Nhận xét, đánh giá tự nhiên 20 lần chung của buổi học. - Yêu cầu HS quan - HS trả lời Hướng dẫn HS Tự sát tranh trong sách ôn ở nhà trả lời câu hỏi? - GV hướng dẫn - HS thực hiện thả - Xuống lớp lỏng - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs. - ĐH kết thúc - VN ôn lại bài và  chuẩn bị bài sau.   IV. Điều chỉnh sau bài dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TÍNH TỪ I. Yêu cầu cần đạt - Biết tính từ là từ chỉ đặc điểm của sự vật, hoạt động, trạng thái; biết dùng tính từ để miêu tả đặc điểm của sự vật. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng dùng từ điển, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm.
  12. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Câu 1: Động từ là gì? + HS trả lời + Câu 2: Tìm các động từ có chứa tiếng + yêu quý, quý mến, “quý”. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò chơi để khởi động vào bài mới. - Học sinh thực hiện. 2. Khám phá * Tìm hiểu về đặc điểm của sự vật Bài 1: Tìm từ chỉ đặc điểm theo yêu cầu dưới đây - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: nghe bạn đọc. - GV YC HS hoạt động nhóm 4 trên phiếu - HS làm việc nhóm theo yêu cầu khổ to. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - GV nhận xét kết luận - Nhận xét, bổ sung - Kết quả:
  13. Bài 2. Tìm các từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn và xếp vào nhóm thích hợp. - HS đọc yêu cầu bài - GV YC HS đọc yêu cầu bài tập. - GV có thể nêu một đáp án làm ví dụ cho học - HS lắng nghe sinh hiểu “từ chỉ đặc điểm của sự vật” và “từ chỉ đặc điểm của hoạt động” + VD: vàng ruộm (là đặc điểm của sự vật “ánh nắng”) + VD: nhanh (là đặc điểm của hoạt động “lướt đi”). - GV YC HS hoạt động nhóm 4 trên phiếu - HS làm việc nhóm theo yêu cầu khổ to. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét, bổ sung - GV nhận xét kết luận - KQ: - GV chỉ rõ các từ đã tìm được chỉ đặc điểm + Từ chỉ đặc điểm của sự vật: vàng ruộm, của sự vật hoạt động cụ thể: thơm nồng, nâu sẫm, đỏ rực, xanh mướt, + VD: vàng ruộm, nâu sẫm, đỏ rực, xanh um tùm, nhỏ xíu, tròn xoe, mướt (đặc điểm của nắng), thơm nồng (đặc + Từ chỉ đặc điểm của hoạt động: nhanh, điểm của cánh đồng), um tùm (đặc điểm của thoăn thoắt, kín đáo, nhè nhẹ, chậm rãi, vườn cây), cao, - GV giới thiệu kiến thức cần ghi nhớ. Những - HS lắng nghe từ trong bài tập 1 và 2 được gọi là tính từ. + Tính từ là từ chỉ đặc điểm của sự vật - Vậy theo em hiểu, tính từ là gì? hoạt động trạng thái. - GV mời 1-2 HS đọc to phần ghi nhớ. Cả lớp - HS đọc phần ghi nhớ đọc thầm theo. - HS lắng nghe - GV chốt lại kiến thức về tính từ 3. Luyện tập Bài 3. Đặt câu có sử dụng 1- 2 tính từ nói về - HS đọc yêu cầu bài đặc điểm của từng sự vật, hoạt động dưới đây. - GV nhấn mạnh các kiến thức về tính từ - HS lắng nghe - GV hướng dẫn học sinh làm việc theo cặp - HS làm việc theo cặp đôi + Hãy nhớ lại bữa sáng hôm nay mình đã ăn, nhớ lại bộ quần áo mình thích hoặc có thể
  14. quan sát ngay bộ quần áo đang mặc và chọn một giờ học suy nghĩ về một số hoạt động trong giờ học đó để thực hiện các yêu cầu của bài học. - GV khuyến khích học sinh tìm nhiều hơn 2 tính từ. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm báo cáo kết quả - Gọi các nhóm khác nhận xét - HS nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm Bài 4. Chơi trò chơi: Đoán đồ vật - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. - GV mời 1 HS đọc luật chơi - 1 HS đọc luật chơi - GV HD HS chơi trong nhóm - HS chơi trong nhóm - GV mời 2 nhóm đại diện chơi với nhau - HS tham gia trò chơi - GV tổng kết trò chơi và khen ngợi các đội chơi đoán đúng và nhanh. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số từ ngữ chỉ sự vật: bảng GV, quạt trần, cây bàng, nắng, vườn cây, lá cờ tổ quốc, . + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. + Yêu cầu HS nêu đặc điểm của các từ đó. Đội nào tìm được đặc điểm của từ nhanh hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà...) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy
  15. __________________________________ Tiếng Việt VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT CÔNG VIỆC I. Yêu cầu cần đạt - Nắm được cấu trúc của bài viết hướng dẫn thực hiện một công việc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết đọc bài viết hướng dẫn cách làm một đồ chơi đơn giản và làm đồ chơi đó. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng biết đọc bài viết hướng dẫn cách làm một đồ chơi đơn giản và làm đồ chơi đó, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng đồ chơi mà mình làm được. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát kết hợp vận động - HS tham gia hoạt động khởi động tại chỗ. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài mới. - Học sinh thực hiện. 2. Luyện tập Bài 1. Đọc bài hướng dẫn dưới đây và thực hiện yêu cầu
  16. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS làm việc - HS lắng nghe - YC HS đọc bài hướng dẫn - 1 HS đọc - GV mời 1 HS đọc các câu hỏi - 1 HS đọc các câu hỏi - YC HS làm việc theo nhóm 2 để trả lời các - HS làm việc theo nhóm 2 câu hỏi - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - HS các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét kết luận - Kết quả: a. Bài viết hướng dẫn thực hiện công việc làm một đồ chơi (chú nghé ọ bằng lá) b. Phần chuẩn bị yêu cầu phải có vật liệu, dụng cụ để làm đồ chơi, gồm: một chiếc lá, hai sợi dây cước nhỏ, kéo (hoặc tay). c. Phần hướng dẫn thực hiện có hai Bài 2: Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi bước: viết bài hướng dẫn thực hiện một công việc - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS cách chuẩn bị ý kiến để - HS lắng nghe trao đổi. - GV mời 1 HS đọc các câu trả lời của bài - 1 HS đọc các câu trả lời của bài tập 1. tập 1. - GV lưu ý HS: Tìm thêm những điểm cần lưu ý, cần biết, cần thể hiện trong bài viết - Lắng nghe hướng dẫn thực hiện một công việc - YC HS làm việc theo nhóm 4 để trao đổi - HS làm việc theo nhóm 4 về những điểm cần lưu ý khi viết bài hướng dẫn thực hiện một công việc - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - HS các nhóm khác nhận xét - Kết quả:
  17. - GV nhận xét kết luận + Cấu trúc bài viết: Chuẩn bị, các bước thực hiện. + Cách trình bày: Trật tự các bước thực hiện được trình bày rõ ràng, cân đối. + Từ ngữ diễn đạt ngắn gọn, súc tích, đủ thông tin, rõ ràng, mạch lạc. - Qua bài tập 1, 2: Bài viết hướng dẫn thực - HS trả lời theo ý hiểu hiện một công việc gồm mấy phần? Đó là những phần nào? - Gọi HS đọc ghi nhớ - 1-2 HS đọc ghi nhớ - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS nêu các nội dung đã học - 1 HS nêu nội dung đã học trong bài hôm nay - YC HS: Tìm đọc bài viết hướng dẫn cách - HS lắng nghe và thực hiện làm một đồ chơi đơn giản và cùng người thân làm đồ chơi đó (mang sản phẩm đến vào buổi học sau) - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________________ Toán TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng, hiểu được rằng khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi, - Áp dụng được tính chất giao hoán để thực hiện phép tính một cách thuận tiện - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
  18. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Muốn cộng hai số có nhiều chữ số + Viết số hạng này dưới số hạng kia ta thực hiện theo các bước nào? sao cho các chữ số ở cùng một hàng hàng thẳng cột với nhau. Sau đó cộng theo thứ tự từ phải qua trái. 53 270 + 43 330 = 96 600 + Câu 2: Tính :53 270 +43 330 = + Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho + Câu 3: Muốn trừ hai số có nhiều chữ số ta các chữ số ở cùng một hàng hàng thực hiện theo các bước nào? thẳng cột với nhau. Sau đó trừ theo thứ tự từ phải qua trái. + Câu 4: Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế - Lấy hiệu cộng số trừ. nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá GV yêu cầu HS đọc nối tiếp theo bàn lời - Học sinh đọc lời thoại rồi thảo luận thoại của cô bán hàng, Mai, mẹ và Mi nhóm 4 để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
  19. H: Dựa vào đoạn hội thoại trên, bạn Mai đã - Mai mua 1 cốc nước cam và một cái mua những thứ gì? bánh 35 000 đồng H: Bạn Mai phải trả bao nhiêu tiền? H: Nêu câu hỏi mẹ Mi hỏi Mi? - Nếu con mua một cái bánh và một cốc nước cam thì phải trả bao nhiêu tiền? H: Theo con đáp án bạn Mi đưa có đúng không? - Đúng H: Để tính số tiền mà mẹ Mi hỏi, chúng ta - Lấy giá 1 cái bánh cộng giá 1 cốc làm thế nào? nước cam - Nhận xét về số tiền mua 1 cốc nước cam - Số tiền bằng nhau. và một cái bánh với số tiền mua một cái bánh và một cốc nước cam a) Cho học sinh thảo luận nhóm 2 bảng sau Thảo luận nhóm 2 và nêu ý kiến: tìm ra kiến thức bài học Tính giá trị của hai biểu thức a + b và b + a Giá trị của hai biểu thức a + b và b + a b a + b b + a a luôn bằng nhau 4 3 4 + 3 = 3 + 4 = 6 9 6 + 9 = 9 + 6 = 8 5 8 + 5 = 5 + 8 = H: Con có nhận xét gì về vị trí các số hạng của biểu thức a + b và b + a Các số hạng đổi chỗ cho nhau GV: Kết luận về tính chất giao hoán của phép cộng. Nghe và ghi nhớ Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1. Số (Làm việc cá nhân) Nêu số và cách làm - GV gọi HS đọc YC đề bài - 1 HS nêu miệng yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở - GV hướng dẫn học sinh làm miệng và kết HS trình bày kết quả hợp trình chiếu bài làm của HS.
  20. H: Tại sao không cần tính kết quả phép cộng - Dựa vào tính chát giao hoán của ở dòng thứ 2 mà con vẫn điền luôn được kết phép cộng quả đúng? - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. GV nhận xét, tuyên dương. GV: Chốt kiến thức về tính chất giao hoán của phép cộng Bài 2: Củng cố về tính chất giao hoán (Làm việc nhóm 4) Đọc đề bài và thảo luận nhóm 4 - Quan sát hình vẽ, đọc đề bài: Trình bày kết quả GV cho HS làm bài theo nhóm 4 để tìm ra những thanh gỗ có độ dài bằng nhau. Trả lời: - GV gọi HS nêu kết quả và giải thích tại sao a +c+b = a+b+c = c+a+b những thanh gỗ có độ dài bằng nhau. a+b = b+a a+c = c+a - GV nhận xét, tuyên dương. HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện (HS làm cá nhân và kết hợp nhóm đôi) - GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài 1 HS đọc YC đề bài a) 30 + 192 + 70 b) 50 + 794 + 50 HS làm bài trong vở c) 75 + 219 + 25 c) 125 +199 +175 - GV gọi HS lên bảng làm - Trình bày cách làm - Sau đó cho HS nêu cách làm và đọc kết a) 30 + 192 + 70 b) 50 + 794 + quả 50 = (30 + 70) + 192) = (50 + 50) + 794 = 100 + 192 = 100 + 794 = 292 = 894 c) 75 + 219 + 25 d) 425 +199 +175 = (75 + 25) + 219 = (425+ 175)+199