Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thanh Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thanh Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2023_2024_nguyen_than.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thanh Mai
- TUẦN 11 Thứ Hai, ngày 13 tháng 11 năm 2023 Hoạt động trải nghiêm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: KỂ CHUYỆN VỀ THẦY, CÔ GIÁO I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của ngày 20/11. HS đọc thơ, hát múa chào mừng ngày 20/11. - Giáo dục tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo. Qua tiết học giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập; thái độ học tập nghiêm túc. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Đọc thơ, múa hát chào mừng ngày 20/11. (Lớp 3B) - HS theo dõi lớp 3B biễu diễn Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục do lớp 3B biểu diễn: - HS theo dõi Kể chuyện về người thầy đặc biệt. - Nhắc HS biết vỗ tay khi nghe xong câu chuyện. - HS vỗ tay khi lớp 3B biểu diễn xong - Đặt câu hỏi tương tác (Đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ _______________________________________
- Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố, nhận biết các đơn vị đo khối lượng: yến, tạ, tấn; các đơn vị đo diện tích: mi - li - mét vuông, đề - xi - mét vuông, mét vuông; các đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ. - Củng cố thực hiện phép đổi, phép tính cộng, trừ, nhân và chia đối với đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, máy tính, ti vi III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. - Trả lời: + Câu 1: Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó + Thế kỉ XIX thuộc thế kỉ nào? + Câu 2: Em sinh năm 2014? Năm đó thuộc thế kỉ nào? + Thế kỉ XXI + Câu 3: Thế kỉ XX bắt đầu từ năm bao nhiêu? + Năm 1901 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) - HS lần lượt làm bảng con - GV hướng dẫn học sinh làm bảng con: a. 8 m2 = 800 dm2 800 dm2 = 8 m2 a. 8 m2 = ? dm2 800 dm2 = ? m2 b. 2 dm2 = 200 cm2 200 cm2 = 2 dm2 b. 2 dm2 = ? cm2 200 cm2 = ? dm2 c. 3 cm2 = 300 mm2 300 mm2 = 3 cm2
- c. 3 cm2 = ? mm2 300 mm2 = ? cm2 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Số? (Làm việc nhóm 2) - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. - HS làm việc theo yêu cầu a. 7 yến 3 kg = ? kg 2 yến 5 kg = ? kg a. 7 yến 3 kg = 73 kg 2 yến 5 kg = 25 kg b. 4 tạ 15 kg = ? kg 3 tạ 3 yến = ? yến b. 4tạ 15kg = 415 kg 3 tạ 3 yến = 33 yến c. 5 tấn = ? yến 1 tấn 89 kg = ? kg c. 5 tấn = 500 yến 1 tấn 89kg = 1089kg - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày - HS đổi vở soát nhận xét. kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mở rộng: - Trả lời: 9378 kg = ? tấn ? tạ ? yến ? kg. 9378 kg = 9 tấn 3 tạ 7 yến 8 kg. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Số? (Làm việc nhóm 4 hoặc 5) - GV gọi HS đọc đề bài và nêu những - HS đọc đề bài và nêu những dữ kiện và dữ kiện và yêu cầu của đề bài. yêu cầu của đề bài. - GV cho HS quan sát hình vẽ và đặt câu - Trả lời: hỏi: + Thửa ruộng nhà chú Năm được chia + Thửa ruộng nhà chú Năm được chia thành 4 phần. thành mấy phần? + Mỗi phần có hình chữ nhật + Mỗi phần có dạng hình gì? - Các nhóm làm việc theo phân công. - GV chia nhóm Bài giải a. Diện tích mỗi phần của thửa ruộng là: 4000 : 4 = 1000 (m2) b. Cứ mỗi 1000 m2, chú Năm thu được khoảng 7 tạ thóc, vậy chú Năm thu được tất cả số tạ thóc là: 4000 x 7 = 28 000 (tạ thóc) Đáp số: a. 1000 m2 b. 28 000 tạ thóc
- - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 4. Số? (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS đọc đề bài và nêu những - HS đọc đề bài và nêu những dữ kiện và dữ kiện và yêu cầu của đề bài. yêu cầu của đề bài. - Cả lớp làm bài vào vở, 1HS làm bảng - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ phụ Bài giải Đổi: 2 phút 30 giây = 150 giây Thời gian Nam chạy hết hai vòng như thế là: 150 x 2 = 300 (giây) Đáp số: 300 giây - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét - GV nhận xét tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 5. Chọn số đo cân nặng thích hợp với mỗi đồ vật (Thi ai nhanh ai đúng) - HS nêu: - GV cho HS nêu tên các đồ vật và các số đo khối lượng có trong bài + Tàu thủy, xe lu, bao gạo, gói bột ngọt. + 50 tạ, 500 gam, 5000 tấn, 5 yến. - 2 đội tham gia chơi - GV nhắc HS: Dựa vào hiểu biết và ước Kết quả: lượng cân nặng cho phù hợp. + Tàu thủy: 5000 tấn - GV chia 2 đội chơi + Xe lu: 50 tạ + Bao gạo: 5 yến + Gói bột ngọt: 500 gam - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét 2 đội chơi - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Gv hỏi thêm: Tại sao người ta không + Để dễ vận chuyển. đóng gói bao gạo 50 tạ? 3. Vận dụng trải nghiệm
- - GV tổ chức vận dụng qua trò chơi Đố - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã bạn sau bài học để học sinh củng cố thực học vào thực tiễn. hiện phép đổi đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo diện tích, thời gian. - Ví dụ: HS 1: 6 m2= ? dm2, sau đó đố 1 HS khác bất kì, HS 2 trả lời đúng sẽ - HS tham gia chơi được quyền đố HS khác. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: THANH ÂM CỦA NÚI I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Thanh âm của núi. Biết đọc điễn cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh miêu tả cây khèn, tiếng khèn, người thổi khèn cùng cảnh vật miền núi Tây Bắc qua lời văn miêu tả, biểu cảm của tác giả. - Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. Cảm nhận được tình cảm, cảm xúc của tác giả đối với cái hay, cái đẹp của nghệ thuật truyền thống, tài năng của nghệ sĩ dân gian. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Có ý thức quan sát, khám phá những điều kì diệu, thể hiện sự sáng tạo của bàn tay, khối óc con người. - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Thông qua bài văn, biết trân trọng cái hay, cái đẹp của nghệ thuật truyền thống, tài năng của nghệ sĩ dân gian. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, Tivi, máy tính. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Phóng - HS tham gia trò chơi viên nhí” về nội dung bài Đồng cỏ nở hoa: + Câu 1: Điều đáng chú ý trong những bức + Điều đáng chú ý trong những tranh Bống vẽ là gì? bức tranh Bống vẽ là nó rất giống. Con mèo Kết ra con mèo Kết. Con chó Lu ra con chó Lu. Cây cau ra cây cau. Bố Lít nó ra bố Lít. Mẹ Phít nó cũng chẳng lẫn được với ai, cái mặt tròn đồng xu với hai con mắt lá răm. + Câu 2: Những chi tiết nào trong bài cho + Đó là tí của nó ạ, không có tí gà thấy Bống có chí tưởng tượng rất phong phú? con bú mẹ sao được (tưởng tượng gà mẹ có tí) + Câu 3: Tác giả muốn nói điều gì qua câu chuện này? + Đam mê hội họa sẽ đem lại niềm vui cho các bạn nhỏ. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe cách đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm - HS lắng nghe giáo viên hướng các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. dẫn cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 4 đoạn văn theo thứ tự: - HS quan sát + Đoạn 1: từ đầu đến du khách khó tính nhất. + Đoạn 2: tiếp theo cho đến hiện tại. + Đoạn 3: tiếp theo cho đến các thế hệ sau. + Đoạn 4: đoạn còn lại. - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn văn - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn văn.
- - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: vấn vương - HS đọc từ khó. trong lòng, xếp khéo léo - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2 - 3 HS đọc câu. Đến Tây Bắc,/ bận sẽ được gặp những nghệ nhân người Mông/ thổi kèn nơi đỉnh núi mênh mông lộng gió; Núi vút ngàn cao,/ rừng bao la rộng/ cũng chẳng thể làm chìm khuất tiếng khèn/ đầy khát khao, dạt dào sức sống./; 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm xúc của tác giả khi nghe tiếng khàn của người Mông: Ai đã một lần lên Tây Bắc, được nghe tiếng khèn của người Mông, sẽ thấy nhớ, thấy thương, thấy vấn vương trong lòng - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - 4 HS đọc 4 đoạn trước lớp. học sinh đọc 1 đoạn văn và nối tiếp nhau cho - HS luyện đọc diễn cảm theo đến hết). nhóm bàn. - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia đọc diễn cảm trước lớp. thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. + GV nhận xét, tuyên dương 3. Luyện tập 3.1. Tìm hiểu bài - GV YC HS sử dụng từ điển tìm nghĩa của - HS sử dụng từ điển giải nghĩa từ từ: Tây Bắc, vấn vương, huyền diệu. mới - Gv mời 1 HS đọc toàn bài - Cả lớp lắng nghe - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong SGK. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân,
- + Câu 1: Đến Tây Bắc du khách thường cảm + Đến Tây Bắc, được nghe tiếng nhận như thế nào về tiếng khèn của người khèn của người Mông, du khách Mông? thấy nhớ, thấy thương, thấy vấn vương trong lòng Âm thanh của tiếng khèn có thể làm đắm say cả những du khách khó tính nhất + Câu 2: Đóng vai một người Mông, giới + Ví dụ: Người Mông chúng tôi rất thiệu về chiếc khèn (vật liệu làm khèn; những tự hào về chiếc khèn được người liên tưởng, tưởng tượng hiện ra từ hình dáng xưa tạo ra. Khèn của người Mông cây khèn). chúng tôi được chế tác bằng gỗ - GV mời 2 – 3 HS đóng vai người Mông cùng sáu ống trúc lớn, nhỏ, dài, (mặc trang phục của người Mông, nếu có); cả ngắn khác nhau. Với chúng tôi, sáu lớp đóng vai du khách lắng nghe, nêu câu hỏi ống trúc này tượng trưng cho tình và nhận xét. anh em tụ hợp. Chúng được xếp khéo léo, song song trên thân khèn. Các bạn hãy nhìn và tưởng tượng thêm một chút, sẽ thấy chúng như dòng nước đang trôi. Đúng hơn, đó là đòng thanh âm chứa đựng tình cảm, cảm xúc của người Mông chúng tôi qua mỗi chặng đường của cuộc sống + Câu 3: Theo em, vì sao tiếng khèn trở thành + Mỗi nhạc cụ truyền thống đều là báu vật của người Mông? sản phẩm sáng tạo của con người qua mỗi chặng đường. Sản phẩm đó không chỉ thể hiện tài năng, óc sáng tạo của con người mà còn chứa đựng cảm xúc, tình yêu cuộc sống của người xưa. Với người Mông tiếng khèn như “báu vật” tinh thần của người xưa để lại + Câu 4: Đoạn cuối bài đọc muống nói điều + Đoạn kết như vẽ ra một bức tranh gì về tiếng khèn và người thổi khèn? bao cảm xúc. Hình ảnh nghệ nhân dân gian thổi khèn như tạc vào không gian núi rừng, trời mây và tiếng khèn vang lên như thể thanh âm của núi, thanh âm của rừng,
- thanh âm của tiếng lòng người + Câu 5: Xác định chủ đề của bài đọc Thanh Mông qua bao thế hệ. âm của núi? - Đáp án đúng: C. Tiếng khèn của A. Nét đặc sắc của văn hóa các vùng miền người Mông là nét văn hóa quý trường tồn cùng thời gian? báu, cần được lưu giữ, bảo tồn. B. Các nhạc cụ dân tộc thể hiện sự sáng tạo đáng tự hào của người Việt Nam C. Tiếng khèn của người Mông là nét văn hóa quý báu, cần được lưu giữ, bảo tồn. D. Du khách rất thích đến Tây Bắc – mảnh đất có những nét văn hóa đặc sắc - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu - GV mời HS nêu nội dung bài. biết của mình. - GV nhận xét và chốt: Cảm nhận được tình - HS nhắc lại nội dung bài học. cảm, cảm xúc của tác giả đối với cái hay, cái đẹp của nghệ thuật truyền thống, tài năng của nghệ sĩ dân gian. 3.2. Luyện đọc lại - GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. cảm. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một số lượt. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến như trò chơi, hái hoa... sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn. sinh thi đọc diễn cảm bài văn. - Một số HS tham gia thi đọc diễn - Nhận xét, tuyên dương. cảm bài văn. - GV nhận xét tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ______________________________________
- Buổi chiều Khoa học Bài 11: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Trình bày được ích lợi của âm thanh trong cuộc sống. - Thu thập, so sánh và trình bày được ở mức độ đơn giản thông tin về một số nhạc cụ thường gặp, một số bộ phận chính, cách làm phát ra âm thanh. - Rèn luyện kĩ năng, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Biết tự chủ trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học II. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Tìm từ - HS tham gia chơi. diễn tả âm thanh” + Chia lớp thành 2 nhóm: một nhóm nêu tên nguồn phát ra âm thanh, nhóm kia tìm từ phù hợp để diễn tả âm thanh, ví dụ: VD: Nhóm A: Hô “đồng hồ” Nhóm B: Nêu “tích tắc”.... - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động Hoạt động 1: Vai trò của âm thanh trong cuộc sống (Kĩ thuật Khăn trải bàn) - Yêu cầu mỗi HS quan sát hình 1 SGK và - Cá nhân quan sát hình 1 SGK và tìm tìm những ích lợi của âm thanh đối với con những ích lợi của âm thanh đối với người. con người. - Tổ chức thảo luận nhóm 4, thống nhất ý - Thảo luận nhóm 4 và làm theo yêu kiến về những ích lợi của âm thanh từ quan cầu. sát hình 1 và nêu thêm ví dụ khác về ích lợi
- của âm thanh. Ghi ý kiến của nhóm vào a. Âm thanh giúp giải trí (tiếng bảng phụ chiêng, trống) b. Âm thanh giúp chúng ta học tập c. Âm thanh giúp chúng ta nghe hiệu lệnh của cảnh sát giao thông. VD khác: + Âm thanh giúp báo hiệu (tiếng trống) + Âm thanh giúp chúng ta nói chuyện + Âm thanh giúp chúng ta báo hiệu những nguy hiểm cần tránh. - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả + Âm thanh giúp truyền tin.... - GV nhận xét chung: Âm thanh mang lại - Các nhóm báo cáo kết quả, nhóm nhiều ích lợi trong cuộc sống của chúng ta. khác nhận xét. Nhờ có âm thanh, chúng ta có thể nói chuyện được với nhau; nghe được những bài hát, bản nhạc; học tập; truyền tin; báo hiệu những nguy hiểm cần tránh, - Thảo luận nhóm 2 và trả lời câu hỏi: * Hoạt động trả lời câu hỏi vận dụng: (Thảo 1. Những khó khăn của người khiếm luận nhóm 2) thính như không nghe được mọi 1. Những người khiếm thính hông nghe người đang nói gì, không nghe được được âm thanh gặp khó khăn gì trong cuộc ca nhạc, không nghe được cô giáo sống? Hãy đề xuất cách giúp họ vượt qua giảng bài, Cách giúp người khiếm khó khăn này. thính như: ra hiệu bằng cử chỉ, đeo 2. Âm nhạc giúp ích lợi gì cho em? Em biết máy trợ thính, viết ra giấy nếu người những loại nhạc cụ nào? (Kết nối và chuyển đó đã biết chữ, tiếp sang hoạt động 2 của bài học) - HS nêu Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm một số nhạc cụ phát ra âm thanh. (Thảo luận nhóm 2) - HS làm việc nhóm 2, suy nghĩ để - Yêu cầu HS quan sát hình 2 và nêu cách tìm ra cách làm cho các nhạc cụ ở làm các nhạc cụ phát ra âm thanh. hình 2 phát ra âm thanh. - Mời các nhóm chia sẻ câu trả lời trước lớp, - Các nhóm báo cáo kết quả GV ghi nhận các ý kiến của HS
- - Yêu cầu HS thực hiện theo các cách đã đề - HS thực hiện theo các cách đã đề xuất và tự tìm được cách làm đúng. xuất và tự tìm được cách làm đúng. - Yêu cầu HS chỉ ra bộ phận phát ra âm - HS chỉ ra bộ phận phát ra âm thanh thanh của mỗi nhạc cụ đó. GV xác nhận ý của nhạc cụ đó: kiến đúng a. Dây đàn b. Cột không khí trong sáo c. Mặt trống - Tổ chức trò chơi “Tìm nhà thông thái”. - HS tham gia chơi Yêu cầu các nhóm thu thập thông tin về một số nhạc cụ và ghi kết quả vào bảng phụ (theo mẫu dưới đây). Sau 5 phút nhóm nào nêu được nhiều nhạc cụ nhất thì các thành viên của nhóm đó là nhà thông thái. Tên nhạc cụ Cách làm Bộ phận phát phát ra âm ra âm thanh thanh - Gv nhận xét, tuyên dương đội thông thái - Lắng nghe. - GV chốt: Cách làm phát ra âm thanh của nhạc cụ dây là tạo sự rung động của dây; của nhạc cụ gõ là tạo sự rung động của bề mặt bị gõ; của nhạc cụ hơi là thổi làm không khí trong ống rung động. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” + GV chuẩn bị một số nhạc cụ. - Học sinh tham gia chơi. + Chia lớp 2 đội chơi, yêu cầu các đội ghi ra bộ phận phát ra âm thanh của nhạc cụ đó lên bảng. Đội nào ghi đúng và nhanh nhất là đội thắng cuộc. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
- _______________________________________ Lịch sử và địa lí DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh kể được tên một số dân tộc ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - Nhận xét và giải thích được ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ thông qua bản đồ hoặc lược đồ phân bố dân cư. - Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Năng lực tự chủ, tự học: Năng lực nhận thức khoa học Địa lí thông qua việc nêu đặc điểm dân cư và hoạt động sản xuất của vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động tìm hiểu đặc điểm dân cư và hoạt động sản xuất của Đồng bằng Bắc Bộ. - Phẩm chất nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu nước, yêu thiên nhiên và có việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Địa lí. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với môi trường sống, không đồng tình với hành vi xâm hại thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh phục vụ cho tiết dạy, ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mời HS nghe bài hát: Đất nước em đẹp - HS lắng nghe và hát theo lời bài vô cùng hát. + Khi nghe bài hát em có cảm nhận gì về đất nước của mình? - HS trả lời, bổ sung + Trong các thành phố mà bạn nhỏ kể đến có thành phố nào thuộc vùng Đồng bằng Bắc Bộ?
- + Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có địa hình như thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân cư. - GV yêu cầu HS đọc thông tin và suy nghĩ - HS làm làm việc cá nhân trả lời và trả lời: câu hỏi: - GV nêu câu hỏi: + Kể tên một số dân tộc ở vùng Đồng bằng + Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có dân Bắc Bộ? tộc: người Kinh, người Mường, người Tày, người Nùng, người Dao. + Dân tộc nào có số lượng dân cư đông nhất? + Dân cư ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. - GV mời HS trả lời, nhận xét, bổ sung, động viên, kết luận. - GV giới thiệu một số hình ảnh về trang - HS quan sát, phân biệt trang phục phục của các dân tộc người Kinh và các dân tộc khác. - GV mời HS quan sát hình 2, kết hợp kiến - HS quan sát, thảo luận trả lời câu thức đã học thảo luận nhóm 2: hỏi: + Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có những tỉnh, + Nam Định, Ninh Bình, Thái thành nào? Bình, Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương,; thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc. + Mật độ dân số ở thành phố nào cao nhất? + Mật độ dân số ở thành phố Hà Nội, Bắc Ninh cao nhất. + Mật độ dân số ở tỉnh, thành nào thấp nhất? + Mật độ dân số ở Vĩnh Phúc, Ninh Bình thấp nhất? + Mật độ dân số thành phố em là bao nhiêu? cao hay thấp? + HS trả lời theo địa phương mình. + Nhận xét sự phân bố dân cư ở vùng Đồng + Đồng bằng Bắc Bộ là vùng có bằng Bắc Bộ? dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta. + Giải thích vì sao vùng Đồng bằng Bắc Bộ có dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước? + Vùng có địa hình bằng phẳng, nguồn nước dồi dào, đất đai màu
- - GV mời đại diện một số rả lời các câu hỏi mới thuận lợi cho giao lưu, sinh trên. hoạt và sản xuất. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức chơi trò chơi: Ai nhanh hơn - HS tham gia trò chơi, các em còn - GV cử 2 nhóm, mỗi nhóm 5 bạn. Các bạn lần lại cổ vũ cho đội chơi. lượt thi viết tên các dân tộc ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ lên bảng. Trong thời gian 2’ nhóm nào viết nhanh, đúng nhóm đó thắng cuộc - GV mời cả lớp cùng quan sát và đánh giá kết quả. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________ Thứ Ba ngày 14 tháng 11 năm 2023 Giáo dục thể chất Bài 2: ÔN 6 ĐỘNG TÁC LƯỜN, ĐỘNG TÁC LƯNG - BỤNG ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN VỚI VÒNG I. Yêu cầu cần đạt 2.2. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác chân, động tác lườn, động tác bụng của bài thể dục. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác động tác chân, động tác lườn, động tác bụng. - Tự xem trước cách thực hiện động tác chân, động tác lườn, động tác bụng trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. II. Địa điểm – phương tiện
- - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, cặp đôi và cá nhân IV. Tiến trình dạy học Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học Khởi động 2x8N - GV HD học sinh - HS khởi động theo GV. - Xoay các khớp cổ khởi động. tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - HS Chơi trò chơi. 2-3’ - GV hướng dẫn chơi - Trò chơi “Chạy gheo tín hiệu” II. Phần cơ bản: 16-18’ - Kiến thức. - Ôn động tác - GV nhắc lại kỹ thuật - Đội hình HS quan sát vươn thở, động động tác tranh tay, động tác chân,
- động tác lườn, - GV cho 1 tổ lên động tác bụng thực hiện động tác vươn thở , động tay, động tác chân , động tác lườn, động HS tiếp tục quan sát tác bụng - GV cùng HS nhận xét, đánh - Đội hình tập luyện đồng giá tuyên dương loạt. -Luyện tập Tập đồng loạt 2 lần - GV hô - HS tập theo GV. ĐH tập luyện theo tổ - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho Tập theo tổ nhóm 2 lần các bạn luyện tập theo GV khu vực. - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS Tập theo cặp đôi - Phân công tập 3 lần - HS vừa tập vừa theo cặp đôi giúp đỡ nhau sửa động tác sai Tập theo cá nhân 4 lần - GV Sửa sai Thi đua giữa các tổ - GV tổ chức cho HS - Từng tổ lên thi đua - thi đua giữa các tổ. trình diễn - GV và HS nhận xét - Trò chơi “Chim 1 lần đánh giá tuyên bay về tổ”. Chơi theo hướng dẫn dương. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS.
- - Bài tập PT thể - Nhận xét tuyên lực: dương và sử phạt HS thực hiện kết hợp đi người phạm luật lại hít thở - Vận dụng: - Cho HS chạy bước 3-5’ 1 lần nhỏ tại chỗ đánh tay tự nhiên 20 lần - HS trả lời - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách trả lời câu hỏi? III.Kết thúc 4- 5’ - Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn - HS thực hiện thả lỏng thân. - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của - Nhận xét, đánh - ĐH kết thúc giá chung của buổi hs. học. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà - VN ôn lại bài và - Xuống lớp chuẩn bị bài sau. ________________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ BIỆN PHÁP NHÂN HÓA I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được các vật, hiện tượng được nhân hóa, biện pháp nhân hóa và nói, viết được một câu văn sử dụng biện pháp nhân hóa. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh nhận biết được các vật, hiện tượng được nhân hóa, biện pháp nhân hóa và nói, viết được một câu văn sử dụng biện pháp nhân hóa; vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Thông qua bài học, biết yêu thiên nhiên, yêu quê hương. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ
- III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi Truyền điện để khởi động - HS tham gia trò chơi bài học: + Mỗi HS tham gia chơi đặt 1 câu về con vật, + VD: Cây chuối mẹ nghiêng mình, cây cối, đồ vật, trong đó có sử dụng biện vòng tay ôm lấy các con./ pháp nhân hóa. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò chơi để khởi động vào bài mới. - Học sinh thực hiện. 2. Luyện tập Bài 1. Tìm các vật, hiện tượng tự nhiên được - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. nhân hóa trong những đoạn thơ, đoạn văn dưới đây, cho biết chúng được nhân hóa bằng cách nào. - Các nhóm tiến hành thảo luận thống nhất câu trả lời vào phiếu bài tập, vở - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. hoặc giấy nháp. - GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV mời các nhóm trình bày. thảo luận. - GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương Bài tập 2: Em thích hình ảnh nhân hóa nào - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. trong đoạn thơ? Nêu tác dụng của hình ảnh nhân - HS làm việc nhóm 2: Nói cho nhau hóa đó. nghe hình ảnh nhân hóa mình thích và - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. lí do yêu thích hình ảnh đó; nêu tác
- - GV tổ chức cho Hs làm việc nhóm 2. dụng của hình ảnh nhân hóa trong - Lưu ý: Đây là câu hỏi mở, GV khích lệ Hs phát đoạn thơ. biểu theo suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân. Các em có thể đưa ra nhiều ý kiến khác nhau và biết giải thích vì sao mình thích hình ảnh nhân hóa đó. - GV mời HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương chung. - HS chia sẻ trước lớp - GV chốt lại tác dụng của biện pháp nhân hóa: + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. giúp cho sự vật, hiện tượng vô tri, vô giác trở nên có hồn hơn, giống với con người, gần gũi với con người hơn. Bài tập 3: Đặt 2 – 3 câu có hình ảnh nhân hóa nói về cảnh vật, hiện tượng tự nhiên. - HS làm việc theo yêu cầu. - M: Chị Mây đang dạo chơi trên bầu trời. + Ví dụ: Ông Mặt Trời đạp xe qua - GV cho HS làm việc cá nhân: Dựa vào câu núi./ mẫu, đặt câu viết vào vở. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4. - HS làm việc nhóm 4: từng bạn đọc - GV đi đến các nhóm quan sát, ghi chép những các câu của mình để cả nhóm nhận câu hay hoặc câu chưa đúng để chữa chung xét, góp ý về cách nhân hóa. trước lớp hoặc chữa bài riêng cho từng HS đặt câu chưa đúng theo yêu cầu + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai nhanh - HS tham gia để vận dụng kiến thức - Ai đúng”. đã học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị 2 bảng phụ như bài tập 1; khổ - Các nhóm tham gia trò chơi vận thơ, đoạn văn có chứa các vật, hiện tượng tự dụng. nhiên được nhân hóa trong những đoạn thơ, đoạn văn. Yêu cầu các đội cho biết chúng được nhân hóa bằng cách nào và điền vào bảng. + Chia lớp thành 2 nhóm, cử một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu)

