Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thanh Mai

docx 58 trang Đan Thanh 09/09/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thanh Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2023_2024_nguyen_than.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thanh Mai

  1. TUẦN 10 Thứ Hai, ngày 6 tháng 11 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm ĐỌC THƠ VỀ THẦY CÔ GIÁO I. Yêu cầu cần đạt Khuyến khích khả năng sáng tác của học sinh . - Hình thành và bồi dưỡng cảm xúc của học sinh trong việc thể hiện sự kính trọng, biết ơn công lao to lớn của thầy cô giáo, qua vẽ tranh, đọc thơ, hát. - Học sinh biết thêm một trò chơi tập thể. - Rèn kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng trình bày, chia sẻ, hợp tác cho HS. - Rèn cho học sinh khả năng quan sát nhanh, rèn sự khéo léo, linh hoạt, tác phong nhanh nhẹn. - Giáo dục học sinh biết quý trọng mẹ và cô giáo. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Biểu diễn: Đọc thơ bài “Bàn tay cô giáo” (Lớp 2C) HS theo dõi lớp 2C biểu diễn GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn. GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua - HS chú ý lắng nghe. (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục đọc thơ do lớp 2C biểu diễn - HS theo dõi bài: Bàn tay cô giáo - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - HS vỗ tay khi lớp 2B biểu diễn xong
  2. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Toán Bài 19: GIÂY THẾ KỈ I. Yêu cầu cần đạt - Làm quen với các đơn vị thời gian, giây, thế kỉ - Chuyển đổi và tính toán với đơn vị thời gian đã học * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi. - HS: sgk, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS quan sát + Tranh vẽ gì? (Trên màn hình đang chiếu - HS trả lời phim hoạt hình có nhân vật là que diêm, cây thông và hội thoại giữa que diêm và cây thông) + Tranh vẽ có mấy nhân vật? - HS đóng vai + Yc học sinh đóng vai nêu lại tình huống? - GV giới thiệu - ghi bài - Lắng nghe 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát chiếc đồng hồ có kim - HS quan sát giây chuyển động, giới thiệu thế kỉ. GV giới thiệu về tuổi của ông bà để so sánh độ dài ngắn của giây và thế kỉ.
  3. + GVGT: giây là đơn vị thời gian 1 phút = 60 giây - HS lắng nghe 1 giờ = 60 phút +Hỏi: Em biết năm nay là năm gì không? (Để đánh dấu các năm người ta dùng các số - HS trả lời còn để đánh dấu các thế kỉ người ta dùng chữ số La Mã) Thế kỉ: là một đơn vị đo thời gian 1 thế kỉ = 100 năm - HS lắng nghe + Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (Thế kỉ I) . + Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (Thế kỉ XXI) - Yêu cầu HS lấy ví dụ. - HS lấy ví dụ - GV khuyến khích HS lấy thêm nhiều ví dụ ở ngoài 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Bài toán cho chúng ta biết gì? - HS đọc. - Cho HS thảo luận, làm bài vào bảng nhóm - Thực hiện làm bài nhóm 4 - Yêu cầu HS chia sẻ. - HS chia sẻ, nhận xét, chữa bài - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. a) 60 giây; 1 phút; 180 giây; 3phút - Lắng nghe b) 100 năm; 1 thế kỷ, 400 năm; 4 thế kỉ Bài 2. - Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc. + Bài toán cho chúng ta biết gì? - HS trả lời +Cho HS làm bài CN tham gia trò chơi Ai - Tham gia chơi nhanh ai đúng
  4. KQ: a) Trần Hưng Đạo sinh năm 1228 thuộc TK XIII b) Nguyễn Trãi sinh năm 1380 thuộc TK XIV c) Phan Bội Châu sinh năm 1867 thuộc TK XIX d) Đinh Bộ Lĩnh sinh năm 924 thuộc TK X - GV giới thiệu với học sinh về 4 nhân vật lịch sử - HS lắng nghe Bài 3: - YC HS nêu bài toán - HS nêu yêu cầu bài toán - GVHD học sinh - HS lắng nghe - YCHS làm vào vở - Đại diện chia sẻ - HS làm bài vào vở, chia sẻ Bài giải Năm canh tý tiếp theo là: 1900 + 60 = 1960 Vậy năm canh tý tiếp theo thuộc thế kỉ XX 4. Vận dụng, trải nghiệm: + GVGT với học sinh về Can và chi trong âm - Lắng nghe lịch - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiếng Việt ĐỌC: VẼ MÀU I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ Vẽ màu, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của bạn nhỏ khi vẽ tranh.
  5. - Nhận biết được các màu sắc của sự vật, cách gọi màu sắc của sự vật trong bài thơ, nhận xét được đặc điểm, cách gọi màu sắc của sự vật cùng những cảm xúc, suy nghĩ của bạn nhỏ. - Hiểu điều tác giả muốn nói có bài thơ. Cần trân trọng, phát huy năng lực tưởng tượng, sáng tạo của mỗi cá nhân. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết thể hiện sự trân trọng những sáng tạo của bản thân, bạn bè và những người xung quanh. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV gọi 2 học sinh đọc nối đoạn bài: Trước - HS đọc bài ngày xa quê. - HS đọc xong GV hỏi câu hỏi về nội dung bài. - Bạn nhỏ theo bố lên thành phố học. ? Vì sao bạn nhỏ lại xa quê? - Buổi chiều trước khi lên thành phố, ? Buổi chia tay của bạn nhỏ có gì đặc biệt? thầy giáo cùng các bạn đến chia tay bạn nhỏ. Khác hẳn mọi khi hôm nay các bạn - GV nhận xét, tuyên dương. ít cười đùa, kẹo cũng chẳng ăn - GV giới thiệu chủ điểm - HS lắng nghe. (GV đưa tranh chủ điểm lên màn hình - PP) ? Hãy quan sát và cho biết bức tranh nói với - HS nêu ý kiến, cảm nhận của cá nhân. em điều gì về chủ điểm này?
  6. - GV nhận xét chốt: Tranh chủ điểm có các hình ảnh, nét vẽ sinh động, ngộ nghĩnh. Đó là bức tranh tượng trưng cho thế giới của trí tưởng tượng và sáng tạo. - GV giới thiệu bài. - HS lắng nghe - GV khái quát và giới thiệu vào bài thơ. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe cách đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 5 khổ thơ theo thứ tự - HS quan sát - GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: lá, làm, - HS đọc từ khó. rặng cây, màu nâu, này, thả nắng, nhuộm . - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Màu đỏ/ cánh hoa hồng/ - 2 - 3 HS đọc câu. Nhuộm bừng/cho đôi má/ Còn màu xanh /chiếc lá/ Làm mát/ những rặng cây. // 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. theo nhịp thơ, nhấn giọng các từ ngữ chỉ màu sắc (màu đỏ, màu xanh, nắng vàng, áo tím ), thể hiện cảm xúc vui tươi, hồn nhiên của bạn nhỏ - Mời 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ.
  7. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho bàn. đến hết). - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc câu hỏi 1? - HS đọc - Câu 1: GV yêu cầu HS dùng bút chì tìm và - HS làm cá nhân. gạch chân các từ ngữ chỉ màu sắc cho mỗi sự - HS thảo luận nhóm 2 và hoàn thành vật yêu cầu trong câu hỏi 1. phiếu bài tập. - GV soi phiếu bài tập nhận xét. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS suy nghĩ cá nhân và trao đổi nhóm - Câu 2: Các khổ thơ 2,3,4 nói về màu sắc 2 nêu ý kiến. của các cảnh vật ở những thời điểm nào? + Khổ thơ thứ 2 nói về màu sắc của cảnh vật ở thời điểm buổi sáng (vì có từ bình minh) + Khổ thơ thứ 3 nói về màu sắc của cảnh vật ở thời điểm buổi chiều (vì có từ hoàng hôn) + Khổ thơ thứ 4 nói về màu sắc của cảnh vật ở thời điểm buổi đêm (vì có đêm) - GV nhận xét, tuyên dương - Khi bạn nhỏ tô thêm màu trắng trên tóc - Câu 3: Theo em bạn nhỏ muốn nói gì qua 2 mẹ có lẽ bạn nhỏ đã nghĩ rằng mẹ bạn dòng thơ: “Em tô thêm màu trắng/ Trên tóc nhỏ đã già, tóc đã điểm bạc, mái tóc mẹ mẹ sương rơi.”? nói lên sự vất vả của mẹ. Bạn nhỏ rất yêu và thương mẹ.
  8. - Câu 4: Nếu được vẽ một bức tranh với đề – HS nêu ý tưởng và giới thiệu về bức tài tự chọn em sẽ vẽ gì? Em sẽ chọn màu nào tranh của mình đã tưởng tượng và vẽ. để vẽ? Vì sao? Giải thích lí do chọn đề tài và màu sắc (GV dẫn dắt, khuyến khích sự sáng tạo của HS) tô trong tranh. ? Các em cũng như bạn nhỏ trong tranh đã - HS: chúng em quan sát kĩ cảnh vật làm thế nào để có thể vẽ nên được những bức thiên nhiên, tưởng tượng, sáng tạo qua tranh đẹp, màu sắc tươi tắn? đó nói lên ước mơ tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống và yêu con người. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu - GV nhận xét và chốt. 3.2. Học thuộc lòng. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - HS tham gia đọc thuộc lòng bài thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. + HS đọc thuộc lòng cá nhân. + Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ thơ. khổ thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. + Một số HS đọc thuộc lòng trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi: Bắn tên sau bài học để học sinh học vào thực tiễn. thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi đọc thuộc lòng. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: . . _________________________________ Buổi chiều: Khoa học Bài 10: ÂM THANH VÀ SỰ TRUYỀN ÂM THANH (TIẾT 2)
  9. I. Yêu cầu cần đạt * Năng lực đặc thù: - So sánh được độ to của âm thanh khi lại gần hoặc ra xa nguồn âm. * Năng lực chung: Năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, tìm tòi, khám phá. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi, dụng cụ làm thí nghiệm 1,3; Phiếu học tập - HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV hỏi: + Khi nào thì phát ra âm thanh? - HS trả lời. + Nêu ví dụ về âm thanh truyền qua không khí, nước, chất rắn ? - GV kết luận – giới thiệu, ghi bài. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: HĐ3: So sánh độ to của âm thanh khi lại gần hoặc ra xa nguồn âm *HĐ 3.1. - GV: Đặt đồng hồ lên bản GV đề HS lắng - HS thực hiện. nghe tiếng tích tắc của đồng hồ. + Các bạn ngồi ở bàn nào nghe thấy tiếng - HS phát biểu. tích tắc to nhất, nhỏ nhất? + Làm cách nào để em biết được câu trả lời - HS phát biểu. nào đúng? - Yêu cầu hai đến ba HS lần lượt di chuyền - HS thực hiện. từ bàn đầu xuống dần cuối lớp, lắng nghe tiếng tích tắc của đồng hồ và cho biết ý kiến.
  10. - GV và HS nhận xét, kết luận: Khi ở gần - HS nhắc lại. nguồn âm sẽ nghe thấy âm thanh to hơn khi ở xa nguồn âm. *HĐ 3.2. - GV mời HS đọc yêu cầu 2 (SGK). - 2 HS đọc. - Hướng dẫn HS thảo luận xem bạn Minh - HS thảo luận nhóm + Phát biểu. hay bạn Hoa nghe thấy tiếng còi tàu hoả to hơn. - GV và HS nhận xét, kết luận. + Âm thanh nghe được to hơn hay nhỏ hơn - HS trả lời khi di chuyển nguồn âm thanh ra xa ? + Nêu ví dụ về độ to của âm thanh thay đổi khi lại gần hoặc ra xa nguồn âm ? - GV và HS nhận xét, kết luận: Khi ở gần - HS nhắc lại. nguồn âm sẽ nghe thấy âm thanh to hơn khi ở xa nguồn âm. 3. Vận dụng, trải nghiệm: + Âm thanh khi lan truyền ra xa sẽ mạnh lên - HS nêu. hay yếu đi? Nêu ví dụ ? + Nêu tác hại của tiếng ồn ? + Có cách nào để chống tiếng ồn ? - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ___________________________________ Lịch sử và địa lí Bài 8: THIÊN NHIÊN VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt * Năng lực đặc thù:
  11. - Trình bày được một số thuận lợi và khó khăn của địa hình, sông ngòi đối với sản xuất và đời sống của vùng Đồng bằng Bắc Bộ. * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, ham học hỏi, tìm tòi. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập. - HS: sgk, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Nêu đặc điểm chính về địa hình, khí hậu, - 3 – 4 HS nêu. sông ngòi, đất và sinh vật vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - GV giới thiệu - ghi bài. 2. Hình thành kiến thức: 2.1. Tìm hiểu về một số thuận lợi, khó khăn vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận Thuận lợi Khó khăn nhóm đôi hoàn thành phiếu học tập. - Vị trí địa lí: - Khí hậu: - GV tuyên dương, khen ngợi, chốt: - Địa hình: .... Thuận lợi - Khí hậu: - Vị trí địa lí thuận lợi cho giao lưu, trao đổi - Sông ngòi: hàng hóa với các vùng khác. - Đất và sinh vật:... - Địa hình thuận lợi cho giao thông, sinh hoạt và sản xuất. Vùng biển tạo điều kiện phát triển - Đại diện các nhóm báo cáo. nuôi trồng và đánh bắt hải sản, giao thông - Các nhóm khác nhận xét đường biển và du lịch biển. - Hệ thống sông cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất giúp phát triển giao thông đường thủy. - Khí hậu phân mùa, có màu đông lạnh nên ngoài các cây trồng, vật nuôi nhiệt đới, có thể
  12. trồng các cây ôn đới vào mùa đông (su hào, bắp cải...). - Đất phù sa màu mỡ; sinh vật phong phú tạo điều kiện phát triển nông nghiệp đa dạng cây trồng vật nuôi Khó khăn - Nhiệt độ xuống thấp vào màu đông ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của cây trồng, vật nuôi và sức khỏe của con người. - Mùa hạ nước sông dâng cao có thể gây ngập lụt. - Sinh vật tự nhiên suy giảm, môi trường sống bị thu hẹp do tác động mạnh mẽ từ con người. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Lấy ví dụ sự ảnh hưởng của điều kiện tự - HS thực hiện. nhiên tới đời sống sản xuất của con người vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ____________________________________ Thứ 3 ngày 7 tháng 11 năm 2023 Thể dục Bài 1: ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, ĐỘNG TÁC TAY, CHÂN VỚI VÒNG (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết và thực hiện được động tác vươn thở, động tác tay với vòng. - Tích cực tham gia hoạt động luyện tập và trò chơi rèn luyện bài thể dục. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT.
  13. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác vươn thở, động tác tay với vòng trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Phẩm chất: Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. II. Đồ dùng dạy học: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Trang phục thể thao. III. Các hoạt động dạy học Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần 1. Khởi động: 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm - Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,  Khởi động yêu cầu giờ học  - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, khởi động. hông, gối,... GV. 2x8N - Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh” 2 - 3’ - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. 2. Khám phá và 16-18’ luyện tập - Kiến thức.                                                                                                                                                                                
  14. - Bài tập: Động tác Cho HS quan sát - Đội hình HS quan vươn thở với vòng. tranh sát tranh - GV làm mẫu động  tác kết hợp phân tích  kĩ thuật động tác.  - Hô khẩu lệnh và - HS quan sát GV làm - Bài tập: Động tác thực hiện động tác mẫu tay với vòng mẫu - Cho 1 tổ lên thực hiện động tác vươn thở, động tác tay với vòng. - HS tiếp tục quan sát - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương -Luyện tập Tập đồng loạt 2 lần - GV hô - HS tập theo GV. - Đội hình tập luyện đồng loạt. - Gv quan sát, sửa sai cho HS. Tập theo tổ nhóm 2 lần - Y,c Tổ trưởng cho  các bạn luyện tập theo  khu vực.  - Tiếp tục quan sát, ĐH tập luyện theo tổ Tập theo cặp đội 2 lần nhắc nhở và sửa sai   cho HS      Thi đua giữa các tổ - GV tổ chức cho HS  GV  thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên - Từng tổ lên thi đua 3-5’ 1 lần dương. trình diễn - Trò chơi “Nhảy lướt - GV nêu tên trò chơi, - Chơi theo đội hình sóng”. hướng dẫn cách chơi, hướng dẫn
  15. tổ chức chơi trò chơi cho HS. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật - Bài tập PT thể lực: HS chạy kết hợp đi lại 1 lần - Cho HS chạy XP hít thở cao 20m - Luyện tập mở - HS trả lời rộng: 4- 5’ - Yêu cầu HS quan sát 3. Vận dụng tranh trong sách trả - Thả lỏng cơ toàn lời câu hỏi? - HS thực hiện thả thân. lỏng - GV hướng dẫn - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét kết quả, ý chung của buổi học. thức, thái độ học của - ĐH kết thúc Hướng dẫn HS Tự hs.  ôn ở nhà - VN ôn lại bài và  - Xuống lớp chuẩn bị bài sau.  IV. Điều chỉnh sau bài dạy . . ______________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: BIỆN PHÁP NHÂN HÓA I. Yêu cầu cần đạt - Biết được khái niệm biện pháp nhân hoá và nhận biết được biện pháp nhân hoá. - Tìm được các sự vật được nhân hoá trong câu, đoạn văn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. Viết được câu văn có sử dụng biện pháp nhân hoá.
  16. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở video cho HS hát và khởi động - HS tham gia hát và vận động theo lời bài theo lời bài hát: Con chim vành khuyên. hát. + Câu 1: Trong bài hát nhắc tới các con vật + Trong bài hát nhắc tới chim vành khuyên, nào? chào mào, chích choè, sơn ca. + Câu 2: Bạn chim vành khuyên có những + Bạn chim vành khuyên gọi dạ, bảo vâng, hành động nào đáng khen? lễ phép . + Câu 3: Tác giả đã dùng từ ngữ nào để gọi + chích choè gọi bằng anh, sơn ca - gọi chích choè, chào mào, sơn ca ? bằng cô, sáo nâu – gọi bằng chị. + Câu 4: Em có nhận xét gì về các từ ngữ + Những từ ngữ đó đều là những từ ngữ dung để tả hay gọi các loài chim trong bài dùng để miêu tả hay gọi con người. hát? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV: Cách dùng các từ ngữ để gọi hay nói - Học sinh thực hiện. về người để gọi hay nói về các con vật là biện pháp gì cô trò chúng ta sẽ tìm hiểu qua giờ học hôm nay. GV ghi tên bài: Biện - HS ghi vở pháp nhân hoá.
  17. 2. Khám phá. * Tìm hiểu về biện pháp nhân hoá Bài 1: Mỗi từ in đậm trong đoạn văn dưới đây dùng để gọi con vật nào? Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ đó trong đoạn văn? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc và đọc thầm. - HS bài có 2 yêu cầu: ? Bài có mấy yếu cầu? + Yêu cầu 1: Mỗi từ in đậm trong đoạn văn dưới đây dùng để gọi con vật nào? + Yêu cầu 2: Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ đó trong đoạn văn? - GV yêu cầu: đọc thầm đoạn văn - 1 HS - HS đọc đoạn văn. đọc to đoạn văn. - HS làm bài cá nhân - HS làm nhóm. - GV yêu cầu tìm các từ in đậm có trong đoạn văn (gạch chân bút chì sgk), hoàn thành sau đó thực hiện 2 yêu cầu bài tập 1 vào phiếu bài tập và trao đổi ý kiến trong nhóm 2. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Chốt: Tác giả Xuân Quỳnh đã dùng các từ - HS lắng nghe. ngữ để gọi con người để nói về con vật đó chính là biện pháp nhân hoá. Khi viết câu, đoạn văn có sử dụng biện pháp nhân hoá sẽ làm câu văn hay đoạn văn thêm hay, sinh động hơn. Bài 2. Tìm trong đoạn thơ dưới đây những từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người được dùng để tả các vật hoặc hoạt động tự nhiên.
  18. - GV yêu cầu: đọc thầm đoạn thơ - 1 HS - HS làm đọc thầm - 1 HS đọc to đọc to đoạn thơ. - GV yêu cầu tìm các từ chỉ sự vật hoặc hiện - HS gạch chân sgk- đổi chéo kiểm tra tượng thiên nhiên có trong đoạn thơ (gạch nhóm 2. chân bút chì sgk). - Báo cáo kết quả: Các từ chỉ sự vật và hiện tượng được nhắc đến trong đoạn thơ trên là: bụi tre, hàng bưởi, chớp, sấm, cây dừa, ngọn mồng tơi. - GV yêu cầu: Tìm những từ ngữ chỉ hoạt - Thảo luận nhóm 2 trao đổi ý kiến. động, đặc điểm của người được dùng để tả các vật hoặc hoạt động tự nhiên - hoàn thành phiếu bài tập và trao đổi ý kiến trong nhóm 2. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV rút ra ghi nhớ: Trong 2 bài tập trên - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. tác giả dùng cá từ ngữ chỉ đặc điểm, hoạt - Lắng nghe rút kinh nghiệm. động, cách gọi con người để gọi hoặc kể, tả về đồ vật, con vật hay hiện tượng thiên nhiên được gọi là biện pháp nhân hoá. ? Vậy biện pháp nhân hoá là gì? - Biện pháp nhân hoá là gọi hoặc kể, tả về đồ vật, con vật hay hiện tượng thiên nhiên bằng những từ vốn để gọi hoặc kể, tả người. ? Em có nhận xét gì về câu văn, đoạn văn - Khi câu văn, đoạn văn hay đoạn thơ có hay đoạn thơ có sử dụng biện pháp nhân sử dụng biện pháp nhân hoá sẽ hay, sinh hoá? động, các con vật, đồ vật trở lên gần gũi hơn. - GV đưa ghi nhớ - HS đọc lại ghi nhớ: 3-4 HS đọc lại 3. Luyện tập. Bài 3. Trong đoạn thơ dưới đây những vật và hiện tượng tự nhiên nào được nhân hoá? Chúng được nhân hoá bằng cách nào?
  19. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm tiến hành thảo luận và đưa ra những sự vật được nhân hoá có trong đoạn thơ. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương Bài tập 4: Đặt 1-2 câu nói về con vật, cây cối, đồ vật . trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. + HS làm bài vào vở. - GV mời HS làm việc cá nhân, viết vào vở. VD: + Cây chuối mẹ dang tay, vươn mình - GV soi bài viết học sinh. ôm lấy đàn con. + Trên trời có một cô mây xinh đẹp, khi thì cô mặc áo trắng như bông, khi thì cô thay chiếc áo xanh biếc, lúc thì lại diện chiếc áo hồng tươi. - GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa sai và tuyên dương học sinh. Lưu ý HS cách - HS chia sẻ bài làm của mình: sự vật, cây viết câu. cối, con vật nào được nhân hoá, nhân hoá bằng cách nào? - GV nhận xét, tuyên dương chung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. ? Thế nào là nhân hoá là gì? - HS: gọi hoặc kể, tả về đồ vật, con vật hay hiện tượng thiên nhiên bằng những từ vốn để gọi hoặc kể, tả người. ? Hãy đặt 1 câu có sử dụng biện pháp nhân hoá? - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào đặt câu. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy.
  20. - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy . . _________________________________________ Tiếng Việt TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐOẠN VĂN TƯỞNG TƯỢNG I. Yêu cầu cần đạt - Biết cách viết đoạn văn tưởng tượng dựa trên một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. - Biết khám phá và trân trọng vẻ riêng của những người xung quanh, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV kiểm tra đoạn văn HS chuẩn bị ở nhà - HS đọc đoạn văn đã chuẩn bị và nêu rõ - GV Nhận xét, tuyên dương. đoạn văn viết về chủ đề gì, như thế nào