Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_9_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_cam.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 9 Thứ 2 ngày 31 tháng 10 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM HÁT MÚA VỀ MẸ VÀ CÔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu được ý nghĩa ngày 20/10, hiểu được vất vả khó khăn mà tình cảm mẹ và cô dành cho mình. - Học sinh nêu được việc làm thể hiện lòng yêu quý mẹ và cô. - Rèn cho HS làm các sản phẩm thủ công như thiệp, hoa, làm lọ hoa bằng giấy. - Rèn cho HS kĩ năng hát, múa, kể chuyện.. - HS tự tin, mạnh dạn. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Hát ( Lớp 2A) + GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn. GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS chú ý lắng nghe. tuần qua ( Đ/c Nga) - HS theo dõi - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS vỗ tay khi lớp 3C biểu diễn xong 3.Theo dõi ca khúc do lớp 2A trình bày - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong - HS trả lời câu hỏi tương tác tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. _____________________________________________ TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng và bước đầu biết đọc diễn cảm những câu chuyện, bài thơ đã học từ đầu học kì; tốc độ đọc 70-80 tiếng/phút. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hay chỗ ngắt nhịp thơ. - Đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Nhận biết được chi tiết và nội dung chính trong các bài đọc. Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn bản với những suy luận đơn giản.
- - Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, tính chất (theo trường nghĩa Nhà trường) phân biệt được câu kể, câu cảm và câu hỏi, biết cách dùng đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: “Truyền điện” - HS tham gia trò chơi + Em hãy chia sẻ niềm vui của em khi đến trường? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đoán tên bài đọc. - 2 HS đọc nội dung các tranh. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Các nhóm thảo luận và báo cáo - GV cho HS thảo luận nhóm, theo yêu cầu: kết quả trước lớp: + Quan sát và đọc nội dung từng tranh? + Tìm tên bài đọc tương ứng với mỗi tranh? 2.2. Hoạt động 2: Chọn đọc một trong những bài trên và chia sẻ điều em thích nhất ở bài học đó. - GV cho HS làm việc nhóm đôi: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. + Đọc lại 1 – 2 bài em thích cùng với bạn. + Nói điều em thích nhất về bài đọc đó. - Nhóm đôi thực hiện - GV cho HS đọc bài trước lớp. - GV và HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc to, rõ. - GV chốt: Mỗi bài đọc đều có những điều thú vị - Mỗi em đọc 1 bài và nói điều em riêng. thích trong bài đọc đó. 2.3. Hoạt động 3: Đường từ nhà đến trường của Nam phải vượt qua 3 cây cầu. Hãy giúp Nam đến trường bằng cách tìm từ ngữ theo yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV cho HS tham gia trò chơi theo nhóm. - HS chơi trò chơi theo nhóm: + Mỗi nhóm nhận 3 phiếu ứng với - Gọi HS trình bày trước lớp. 3 yêu cầu của bài.
- - GV nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều + Ghi các từ ngữ theo yêu cầu vào từ đúng nhất. phiếu. + Đại diện các nhóm báo cáo. 2.4. Hoạt động 4: Đặt câu với 2 – 3 từ em tìm - 1 HS đọc yêu cầu của bài. được ở bài tập 3. - Nhóm đôi: chọn từ, đặt câu và - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. đọc cho bạn nghe. - GV cho HS làm việc nhóm 2: Chọn 2 – 3 từ em - HS đọc câu vừa đặt trước lớp. tìm được ở bài tập 3 để đặt câu. VD: Cô giáo giảng bài rất hay. - HS trình bày trước lớp. Chúng em nghe giảng say sưa. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc văn bản của bài. -HS làm việc theo nhóm: Thảo 2.5. Hoạt động 5: Chọn dấu câu phù hợp thay luận các dấu câu có thể điền vào cho ô vuông ô trống. - GV quan sát và hỗ trợ HS - Các nhóm báo cáo trước lớp. Đáp án: (hai chấm, chấm than, hai chấm, phẩy ) - GV nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... __________________________________________ TOÁN Bài 20: THỰC HÀNH VẼ GÓC VUÔNG, VẼ ĐƯỜNG TRÒN, HÌNH VUÔNG, HÌNH CHỮ NHẬT VÀ VẼ TRANG TRÍ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. -Thực hiện được việc vẽ đường tròn bằng com pa, vẽ trang trí. - Phát triển năng lực sử dụng công cụ toán học và năng lực giao tiếp toán học thể hiện qua việc biết quy cách sử dụng ê ke, com pa và ứng dụng vào giải quyết các vấn đé toán học. Thực hiện nhiệm vụ trang trí hình học, HS sẽ phát triển cảm nhận thấm mĩ đặc biệt là tính lôgic trong thầm mĩ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. Ê ke và com pa. + Giấy kẻ lưới ô vuông cho bài tập 3 tiết 1 và bài tập 1,2 tiết 2. + Màu vẽ để tô màu trang trí. + Một sổ hình ảnh vi dụ vẽ các vật mang góc vuông. + Một Số hình vẽ hoạ tiết hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn.
- + Phiếu học tập nếu tổ chức một số hoạt động theo nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: nêu cách dùng ê ke để kiểm tra góc vuông + Câu 2: nêu cách vẽ góc vuông + Câu 3: Nêu kiết quả kiểm tra các đồ dùng trong gia đình có các góc vuông và chọn bạn tìm giỏi nhất - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe và chọn. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) Vẽ một hình em thích từ các hình vuông và hình chữ nhật? - HS thực hành và nêu các hình - GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1. mình vẽ được, liên hệ lấy từ hình - Cho học sinh làm bảng con, vở thực tế nào?hay nhìn được từ đâu? - GV nhận xét, tuyên dương các em biết vẽ và - HS lần lượt thực hiện, đổi vở nêu kết hợp được nhiều hình đẹp, với học sinh chậm nhận xét hơn có thể vẽ thao hình sách giáo khoa. Bài 2: (Làm việc nhóm , cá nhân) a. quan sát rồi vẽ hình tròn theo mẫu? - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu - HS làm việc theo nhóm, cá nhân học tập nhóm Lưu ý học sinh vẽ các hình tròn + Thực hiện vẽ theo ý của mình tự cần khép kín trọn trong bản vẽ, nếu bị trượt ra cách gợi ý của GV và hình vẽ. ngoài thì thu nhỏ bớt ý ke và vẽ lại. + Vẽ 1 hình tròn có đường kính 4cm - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn + Đặt êke lên cạnh đường tròn vẽ tiếp nhau. đường tròn tiếp theo, tiếp tục vẽ thêm b/ Tô màu trang trí cho hình vừa vẽ được 1 hai nhiều hình nữa - GV Nhận xét, tuyên dươngLưu ý không vẽ + Tô màu vào hình theo ý cá nhân hình bị che khuyết như hình 2 + Trao đổi vở quan sát nhận xét. . - HS nhận xét lẫn nhau. 3. Vận dụng + Bài toán:Tìm các đồ dùng, hình ảnh mình nhìn thấy khi làm trang trí các đồ dùng xung quanh + HS trả lời:miệng túi, đường diềm mình gấu váy áo, các hình đục trạm trổ đồ + Vận dụng vẽ trang trí hình mình thích. gỗ, hình vẽ trến gốm sứ, tranh ảnh... Chuẩn bị bài về khối lập phương, khối hộp chữ nhật: Tìm và nêu các đồ vật có hình khối lập phương , khối hộp chữ nhật, quan sát và dự toán so sánh đặc điểm hai hình đó. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ______________________________________________
- Buổi chiều TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 08: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề trường học. - Nhiệt tình, trách nhiệm khi tham gia các hoạt động kết nối trường học với cộng đồng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mở bài hát “Em yêu trường em” để khởi động - HS hát. bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành Hoạt động 1. Trưng bày tranh, ảnh về chủ đề trường học. - HS làm việc nhóm trưng bày - GV tổ chức cho HS thảo luận và trưng bày tranh các tranh, ảnh của nhóm mình ảnh của nhóm mình theo nội dung đã chọn. vào khu vực đã quy định. Hoạt động 2. Giới thiệu về tranh, ảnh đã chọn và nêu ý nghĩa về hoạt động đó. - GV hướng dẫn các nhóm giới thiệu sản phẩm của - Các nhóm thảo luận giải thích nhóm mình trước lớp và giải thích vì sao nhóm lại vì sao nhóm lại chọn những bức chọn những bức tranh đó. tranh đó. Nói ý nghĩa của hoạt + Nói ý nghĩa của hoạt động và cảm nghĩ khi tham động và cảm nghĩ khi tham gia gia hoạt động này. hoạt động này. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. - GV tổ chức cho HS trình bày. - Đại diện các nhóm lần lượt lên trình bày. - Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- - GV tổng hợp ý kiến, tuyên dương nhóm có tranh, - Theo dõi ảnh đẹp, phong phú và giới thiệu hấp dẫn. 3. Vận dụng + Hãy nêu một số việc làm phù hợp của em để giữ - Một vài HS nêu: gìn vệ sinh và an toàn trường học. - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ________________________________________ ĐẠO ĐỨC BÀI 3: QUAN TÂM HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Đồng tình với những lời nói, việc làm tốt; không đồng tình với những lời nói, việc làm không tốt đối với hàng xóm láng giềng. - Biết cách xử lý tình huống khi xảy ra. - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành phẩm chất nhân ái. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức quan tâm đến hàng xóm, láng giềng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “hộp quà bí mật” - HS hát theo bài hát và cùng chuyền - Cho HS nghe và chuyền hộp quà theo bài hát hộp quà đi. Bài hát kết thúc HS cầm Tiếng thời gian. hộp sẽ bốc thăm câu hỏi trong hộp ? Khi gặp bà cụ muốn qua đường em sẽ làm gì? và trả lời. ? Khi gặp bác hàng xóm em sẽ hành động như - HS trả lời theo ý hiểu của mình. thế nào? ? Nhà cô Liên bên cạnh nhà em có chuyện buồn em sẽ có hành động ra sao? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe 2. Luyện tập
- Bài tập 3: Xử lý tình huống - GV gọi HS đọc yêu cầu 3 trong SGK - 1 -2 HS đọc yêu cầu bài 3 ? Bài yêu cầu gì? - Lớp đọc thầm theo - GV chiếu tranh. - HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, đồng thời gọi - 2 em đọc tình huống. HS đọc lần lượt 4 tình huống của bài. - HS thảo luận nhóm 4 và phân công - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 đưa ra cách đóng vai ( 5’) xử lí tình huống và phân công đóng vai trong - Đại diện một số nhóm lên đóng vai nhóm. trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ - GV yêu cầu các nhóm lên đóng vai theo tình sung. huống. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương, khen ngợi các nhóm có cách xử lý và đóng vai hay. => Kết luận: Chúng ta không nên làm phiền khi hàng xóm cần nghỉ ngơi, cũng như không nghịch ngợm gây sự khó chịu, ảnh hưởng đến tình cảm của hàng xóm, láng giềng. Đã là hàng xóm láng giềng thì chúng ta phải đoàn kết, chia sẻ , quan tâm đến nhau, không chia rẽ, không kỳ thị hàng xóm láng giềng. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Các em phải biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm - HS chia sẻ ý kiến của mình. láng giềng hàng ngày. ? Vậy để thể hiện sự quan tâm đến hàng xóm láng - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm giềng, thì em sẽ hành động như thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương. *Thông điệp: - Gọi HS đọc thông điệp SKG hoặc chiếu lên máy chiếu. - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. - Bài học hôm nay giúp em ghi nhớ điều gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. + Chúng ta cần quan tâm giúp đỡ - Nhận xét giờ học. hàng xóm láng giềng. - GV nhận xét, tuyên dương - GV nhận xét tiết học - Dặn dò: về nhà chuẩn bị Chủ đề 3: Ham học hỏi 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ________________________________________ Thứ 3 ngày 1 tháng 11 năm 2022 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 3 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- - Phát triển kĩ năng nói. - Nhận biết được chi tiết và nội dung chính trong các bài đọc. Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn bản với những suy luận đơn giản. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động + GV tổ chức trò chơi truyền điện: Tìm từ chỉ từ - HS tham gia chơi. chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm. + HS đặt câu nhanh với từ đã cho. - HS bình chọn câu hay. - GV nhận xét tuyên dương. - GV dẫn dắt giới thiệu bài - HS chú ý lắng nghe. 2. Luyện tập. - HS đọc yêu cầu của bài 2.1. Hoạt động 1: Trò chơi Tìm điểm đến của các bạn nhỏ trong các bài học. - HS lắng nghe. - GV phổ biến luật chơi: + Nhóm đôi hỏi – đáp từng bài đọc. + Chọn ý thích hợp với từng bài nối vào VBT - HS lắng nghe. - HS trình bày trước lớp. ( 1-c, 2-a, 3-d, 4-g, 5-b, 6-e) - GV và HS thống nhất đáp án. 2.2. Hoạt động 2: Trong các bài đọc trên em - HS đọc yêu cầu của bài thích trải nghiệm của bạn nhỏ nào nhất? - Nhóm đôi trao đổi. - GV cho HS thảo luận theo cặp đôi. Nói lên ý kiến cá nhân trong bài đọc. - HS lắng nghe. - HS trình bày trước lớp. - HS bình chọn. - GV và HS bình chọn ý kiến hay. 3. Vận dụng - Nêu tác dụng của câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến, - Các nhóm thực hiện. - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ____________________________________________
- TOÁN BÀI 21: KHỐI LẬP PHƯƠNG- KHỐI HỘP CHỮ NHẬT (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù:. - Nhận biết được các yếu tố cơ bàn của khối lập phương, khối hộp chữ nhật là đỉnh, mặt, cạnh. - Đếm được số lượng đinh, mặt, cạnh của khối lập phương, khối hộp chữ nhật - Phát triển năng lực Thông qua nhận biết các yếu tố của khối lập phương, khối hộp chữ nhật, HS phát triển năng lực quan sát, năng lực tư duy, mô hình hoá, đồng thời phát triển trí tưởng tượng không gian. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - Bộ đố dùng dạy, học Toán 3. - Mô hình khói hộp chữ nhật, khối lập phương (bằng bìa, nhựa hoặc gỗ). - Hình phóng to tất cả các hình trong bài (nếu có điều kiện). - Phiếu học tập nếu tổ chức một số hoạt động theo nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: nêu các đồ dùng có dạng hình vuông + Học sinh thực hiện về tìm được, trưng bày bài tô màu trang trí hình tròn + Câu 2: Kể tên các hình có dạng khối hộp mình đã quan sát và sưu tầm được, dự đoán đặc điểm của hình mình nhận biết được những gì? - HS lắng nghe - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Bài 1/63. (Làm việc cá nhóm) Vẽ một hình em thích từ các hình vuông và hình chữ - HS thực hành chỉ và nêu mặt, nhật? đỉnh, cạnh của khối lập phương, hộp - GV hướng dẫn cho HS nhận biết chữ nhật qua mô hình đồ dùng - Cho học sinh quan sát và thực hành trên mô - HS lần lượt thực hiện nêu theo hình đồ dùng học tập nhóm 3,4 - GV nhận xét, tuyên dương các em biết chỉ - HS làm việc theo nhóm đôi , cá nhân đúng đỉnh, cạnh, mặt của khối hộp
- -GV nêu số lượng đỉnh, mặt và cạnh của khối + Thực hiện nhìn vẽ và chỉ rồi nêu hộp chữ nhật;khối lập phương : GV có thể chiếu đỉnh, cạnh, mặt của khối hình theo ba mô hình khối hộp chữ nhật: mô hình thứ nhất hình vẽ có đánh số đỉnh để thể hiện số lượng đỉnh là 8, mô hình thứ hai có đánh số mặt để thể hiện s ố lượng mặt là 6, hỏi mặt của hình đó là hình gì để rút ra mặt đều là hình chữ nhật , mô hình thứ ba có đánh số cạnh để thể hiện số lượng cạnh là 12. * GV kết luận: Khối hộp có 8 đỉnh, 6 mặt và 12 cạnh + Học sinh theo dõi nối tiếp nhắc lại Khối lập phương có mặt đều là hình vuông Khối hộp chữ nhật có mặt là hình chữ nhật. 3. Luyện tập: Bài 1/64: (Làm việc nhóm , cá nhân) HS Quan sát hình vẽ rồi nêu: a.Có mấy cạnh tô màu xanh? Học sinh quan sát hình vẽ, đọc yêu b/ Chọn câu trả lời đúng: cầu đề bài và trả lời câu hỏi: Người ta lắp một tấm gỗ vừa khít mặt trước của khung sắt đó, Miếng gỗ cần lắp có dạng hình gì? A. Hình tròn. B. Hình tam giác. C. Hình chữ nhật - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: -Gv chiếu hình vẽ và xoay các mặt có hoa để học sinh quan sát nà đưa ra cách tính Học sinh đọc đề nêu yêu cầu đề, thảo Gợi ý HS đọc đề bài nêu yêu cầu và tính số hoa luận cách tính theo bàn trạm ở các góc của hình vẽ, nêu cách tính và điền số vào dấu hỏi 3. Vận dụng. - Tìm và nêu các đồ vật có hình khối lập phương, khối hộp chữ nhật, quan sát và dự toán + HS trả lời: so sánh đặc điểm hai hình đó. + Chỉ và nêu các đỉnh , cạnh, mặt của các khối hình. + Quan sát đồ dùng ở nhà tưởng tượng nếu làm đèn lồng hình hộp lập phương hay hộp chữ nhật mình cần chuẩn bị những gì? - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ______________________________________________
- Buổi chiều HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: MÁI TRƯỜN MẾN YÊU SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: BẢO VỆ TÌNH BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh biết cách giải quyết những bất đồng giữa mình và bạn. - Phát triển kĩ năng ứng xử trong giao tiếp. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về cách giải quyết mâu thuẫn với bạn. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết đưa ra những cách xử lý sáng tạo để giải quyết mâu thuẫn với bạn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về mong muón vun đắp tình bạn trong sáng, đoàn kết. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng bạn, yêu quý bạn để hạn chế xảy ra mâu thuẫn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng tình bạn đẹp - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng nền nếp lớp và ý kiến của bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: GV cho HS vận động và hát bài: Lớp chúng mình - HS vận động và hát. đoàn kết - GV dẫn dắt vào phần phám phá. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Lựa chọn cách giải quyết bất đồng giữa những người bạn. (làm việc cá nhân) - GV mời một số em chia sẻ về mong muốn vun - Học sinh đọc yêu cầu bài và đắp tình bạn giữa em và các bạn khác. nhớ lại tình huống đã xẩy ra. - GV kết luận: - Một số HS chia sẻ trước lớp. * Em có nhiều người bạn. Đôi khi em có thể có mâu thuẫn với bạn. Nếu em tìm cách giải quyết những bất đồng để em và bạn em hoà thuận lại với nhau thì sẽ cảm thấy hạnh phúc hơn. - GV mời học sinh khác nhận xét. - Các HS khác nhận xét.
- - GV nhận xét cung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập: * Hoạt động 2: Lựa chọn cách giải quyết bất đồng giữa những người bạn. (làm việc cá nhân) - Học sinh đọc yêu cầu bài và - GV Yêu cầu học sinh suy nghĩ và nhớ lại một tình nhớ lại tình huống đã xẩy ra. huống giận dỗi với bạn và chia sẻ trước lớp: - Một số HS chia sẻ trước lớp. + Lý do xảy ra giận dỗi. + Cảm xúc khi đang giận dỗi. + Cách làm lành với nhau. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS sinh hoạt nhóm 2, đọc tình - GV đưa ra một tình huống và yêu cầu HS làm huống và đóng vai, xử lý. việc nhóm 2 đóng vai và xử lý: Nam và Thắng ngồi học cùng bàn, là đôi bạn thân thiết. Nhưng một hôm Nam đang viết chính tả, Thắng quơ tay đụng vào tay Nam làm Nam vạch một đường vào vở, thế là Nam giận Thắng. Mỗi người đều có một nét riêng của mình. Ai cũng có nét đáng yêu, đáng nhớ,... - Các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương và kết luận: Để xử lý được bất đồng với bạn, em cần thẳng thắn chia sẻ cảm xúc của mình với bạn. Cần phải bình tĩnh suy nghĩ để đặt mình vào vị trí của người khác đồng thời dám nói ra và biết lắng nghe. 4. Vận dụng. - GV giới thiệu câu chuyện “Đôi bạn tốt” bằng - Học sinh tiếp nhận thông tin Video. và cùng xem Video. - GV mời HS xem video và cùng trao đổi: + Gà đã là gì với vịt? - HS cùng nhau trao đổi. + Sau khi vịt đi, gà gặp chuyện gì? + Vịt xử sự thế nào với gà? + Gà đã nhận ra điều gì? + Tình bạn của gà và vị tư đó như thế nào? - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - HS cam kết thực hiện.
- - GV yêu cầu HS cam kết tìm bạn có mâu thuẫn và giải quyết phù hợp để có tình bạn đẹp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________________________ LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Xếp các từ ngữ được gạch chân vào nhóm thích hợp. + Tìm và viết các từ ngữ vào nhóm thích hợp. + Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài. + Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được chi tiết và nội dung chính, nội dung hàm ẩn của văn bản và những suy luận đơn giản), tìm được ý chính của từng đoạn văn, hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản dựa vào gợi ý. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Nội dung 2. Học sinh: Vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho lớp hát bài hát. - HS hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện đọc Hoạt động 2: Bài tập Bài 1: Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích - HS đọc bài hợp. - 2HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng Vở, kim, chỉ, ngày, ngọn mướp, đồng hồ, gà, nhau. cánh cửa, bé, buổi sáng. - Chọn và nêu nội dung của 3 bài - Từ chỉ người: trong số các bài dưới đây - Từ chỉ vật: - Từ chỉ con vật; - Từ chỉ thời gian: - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
- Hoạt động 3: Chữa bài - HS làm bài - Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ trước lớp. Bài 1: Xếp các từ ngữ được gạch chân vào nhóm thích hợp. - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân: - 1 HS đọc yêu cầu - GV cho HS nhận xét - HS nghe. - GV nhận xét- tuyên dương - HS làm việc nhóm đôi Bài 2: Tìm và viết các từ ngữ vào nhóm - Đại diện nhóm lên thực hiện yêu thích hợp. cầu. - GV cho HS đọc đề bài - HS nhận xét. - GV cho HS làm việc theo nhóm 4 - HS lắng nghe - GV cho HS trình bày bài, 1 nhóm trình bày bảng phụ - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét- tuyên dương - HS nêu 3. Vận dụng - HS trả lời - Hôm nay em học bài gì? + Thế nào là từ chỉ sự vật? -HS lắng nghe + Thế nào là từ chỉ hoạt động? - GV nhận xét giờ học. _________________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 08: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ an toàn, vệ sinh trường học và phát huy truyền thống nhà trường. - Tạo ra một sản phẩm có nội dung chủ đề về trường học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động - GV mở bài hát “Lớp chúng mình đoàn kết” để khởi - HS hát. động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS chú ý lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành Hoạt động 1. Nêu cách ứng xử với các tình huống trong hình. - HS quan sát. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và hướng dẫn phân tích tình huống trong từng bức tranh. - HS đưa ra cách ứng xử của - Yêu cầu HS tự đưa ra cách ứng xử của từng các từng các nhân nhân. - Thảo luận nhóm 4. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, chia sẻ trong nhóm - Đại diện các nhóm trình bày về cách ứng xử. - Lắng nghe, nhận xét, bổ sung. + Nêu nội dung của từng bức tranh + Nêu cách ứng xử của nhóm mình trong từng tình huống. - GV tổng hợp ý kiến, tuyên dương nhóm có cách ứng xử hay. Hoạt động 2. Viết đoạn văn ngắn giới thiệu truyền thống của nhà trường. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS viết một đoạn - Theo dõi. văn ngắn về truyền thống của nhà trường dựa vào - HS làm bài cá nhân các gợi ý đã cho trước. - Chia sẻ bài viết của mình - Yêu cầu HS viết bài, sau khi viết bài xong chia sẻ trong nhóm và chỉnh sửa, bổ trong nhóm để cùng nhau hoàn thiện bài biết của sung cho nhau. mình. - GV nhận xét, tuyên dương HS có tiến bộ, tích cực trong các hoạt động. 3. Vận dụng - GV tổ chức cho HS thuyết trình về truyền thống - Một số em thuyết trình của trường mình. - Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ - GV nhận xét, tuyên dương HS có bài thuyết trình sung. tốt. - Nhận xét bài học. - Lắng nghe - Dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________________ Thứ 4 ngày 2 tháng 11 năm 2022 GIÁO DỤC THỂ CHẤT BÀI 4: ĐỘNG TÁC ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI (Tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm
- bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác đi đều, đưng lại. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác đi đều, đưng lại. 2. Năng lực chung. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác đi đều, đưng lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Phẩm chất. Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt ( tập thể), tập theo nhóm IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Nội dung Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Đội hình nhận lớp Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - HS khởi động theo GV. Khởi động 2x8N - GV HD học sinh - Xoay các khớp cổ khởi động. - HS Chơi trò chơi. tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - GV hướng dẫn chơi - Trò chơi “ Bịt mắt 2-3’ bắt dê” - HS nghe và quan II. Phần cơ bản: sát GV
- - Kiến thức. 16-18’ - Ôn động tác đi - GV nhắc lại đều , đứng lại. cách thực hiện động tác đi đều, đứng lại. HS tiếp tục quan sát - GV cho 1 tổ thực hiện động tác đi đều, đứng lại. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương
- - GV hô - HS tập - Đội hình tập luyện -Luyện tập theo GV. đồng loạt. Tập đồng loạt 2 lần - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập ĐH tập luyện theo tổ Tập theo tổ nhóm theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, 3 lần nhắc nhở và sửa sai GV cho HS - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - Từng tổ lên thi đua - GV và HS nhận xét - trình diễn Thi đua giữa các tổ đánh giá tuyên 1 lần dương. - Chơi theo đội hình - GV nêu tên trò vòng tròn chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. - Trò chơi “Nhảy ô - Nhận xét tuyên tiếp sức”. dương và sử phạt người phạm luật 3-5’ - Cho HS chạy XP cao 15m HS chạy kết hợp đi - Yêu cầu HS quan lại hít thở sát tranh trong sách - HS trả lời 2 lần trả lời câu hỏi . - Bài tập PT thể lực: - GV hướng dẫn - HS thực hiện thả - Vận dụng: lỏng 4- 5’ III.Kết thúc - Thả lỏng cơ toàn thân.
- - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét kết quả, ý chung của buổi học. thức, thái độ học của hs. ĐH kết thúc Hướng dẫn HS Tự - VN ôn lại bài và ôn ở nhà chuẩn bị bài sau. - Xuống lớp __________________________________________________ TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 4 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, tính chất . Phân biệt được câu kể, câu cảm và câu hỏi. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động + GV tổ chức trò chơi truyền điện: Tìm từ chỉ từ - HS tham gia chơi. chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm. + HS đặt câu nhanh với từ đã cho. - HS bình chọn câu hay. - GV nhận xét tuyên dương. - GV dẫn dắt giới thiệu bài - HS chú ý lắng nghe. 2. Luyện tập. 2.1. Hoạt động 1: Giải ô chữ - HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc 10 câu hỏi - GV cho HS tham gia trò chơi theo nhóm. - Các nhóm thực hiện: Tìm từ điền vào ô trống. Đoán từ cột dọc. - GV hỏi từng ô, HS trả lời trước lớp. - HS lắng nghe, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được kết quả nhanh và đúng nhất. 2.1. Hoạt động 2: Mỗi câu trong mẩu chuyện - HS đọc yêu cầu của bài. dưới đây thuộc kiểu câu nào? - HS đọc toàn bộ câu chuyện. - GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: + Đọc lại từng câu. - Các nhóm thực hiện.
- + Thảo luận để tìm đáp án đúng cho từng câu. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV và HS nhận xét, góp ý 3. Vận dụng - Nêu tác dụng của câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu - HS lắng nghe. khiến, - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ____________________________________________ TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 5 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Trình bày được suy nghĩ riêng của mình về ngôi trường của mình hoặc một ngôi trường mơ ước. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động GV cho HS vận động và hát bài: Em yêu trường - HS thực hiện. em” - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập - HS đọc yêu cầu và nội dung bài 2.1. Hoạt động 1: Nói về ngôi trường của em tập. hoặc ngôi trường mà em mơ ước. - HS lắng nghe. - GV cho HS thực hiện theo nhóm với nhiệm vụ: + Đọc lại từng câu hỏi gợi ý + Cá nhân chia sẻ ý kiến. - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát các nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.

