Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 8 (Thứ 4+5+6) - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 8 (Thứ 4+5+6) - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_8_thu_456_nam_hoc_2022_2023.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 8 (Thứ 4+5+6) - Năm học 2022-2023
- TUẦN 8 Thứ 4 ngày 26 tháng 10 năm 2022 GIÁO DỤC THỂ CHẤT BÀI 4: ĐỘNG TÁC ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI ( Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác đi đều, đưng lại. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác đi đều, đưng lại . 2.Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác đi đều, đứng lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: -Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. -Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III.PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (tập thể), tập theo nhóm IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Nội dung Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu T. S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS gian I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - HS khởi động theo Khởi động 2x8N - GV HD học sinh GV. - Xoay các khớp cổ khởi động. tay, cổ chân, vai,
- hông, gối,... - GV hướng dẫn chơi- HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “ Mèo đuổi 2-3’ chuột II. Phần cơ bản: - Kiến thức. 16- 18’ - HS nghe và quan sát - Học động tác đứng lại Cho HS quan GV . sát tranh - GV làm mẫu động tác kết hợp phân HS tiếp tục quan sát tích kĩ thuật động tác. - Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu - Cho 4 HS thực hiện động tác đứng lại. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương -Luyện tập - GV hô - HS tập Tập đồng loạt 7 theo GV. - Đội hình tập luyện - Gv quan sát, sửa đồng loạt. Tập theo tổ nhóm sai cho HS. Y,c Tổ trưởng cho Thi đua giữa các tổ các bạn luyện tập Trò chơi “Chạy theo hình theo khu vực. ĐH tập luyện theo tổ tam giác”. Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS GV GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. GV và HS nhận xét - Từng tổ lên thi đua đánh giá tuyên trình diễn dương. - Bài tập PT thể lực: GV nêu tên trò - Chơi theo hướng dẫn - Vận dụng: chơi, hướng dẫn
- III.Kết thúc cách chơi, tổ chức - Thả lỏng cơ toàn thân. 5 chơi trò chơi cho HS. - Nhận xét, đánh giá Nhận xét tuyên - HS chạy kết hợp đi lại chung của buổi học. dương và sử hít thở - Hướng dẫn HS Tự ôn ở phạt người phạm - HS trả lời nhà luật Cho HS chạy XP HS thực hiện thả lỏng cao 15m Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách trả lời câu hỏi _____________________________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 15: NGÀY EM VÀO ĐỘI (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ Ngày em vào Đội; biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ; bước đầu biết thể hiện cảm xúc của học sinh trong ngay vào Đội TNTP Hồ Chí Minh qua giọng đọc. - Dựa vào từ ngữ, hình ảnh thơ và tranh ảnh minh họa, nhận biết được niềm vui, nỗi xúc động, sự đồng cảm của người chị trước tim em của mình được vào Đội. Bằng lời trò chuyện với người em, bài thơ nói lên cảm xúc của các bạn nhỏ trước sự kiện quan trọng ở lứa tuổi thiếu niên, nhi đồng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức hát để khởi động bài học. - HS tham gia vận động và hát theo - GV mở bài hát: Đội ta lớn lên cùng đất nhạc. nước - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới
- 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ biểu hiện cảm xúc. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia khổ thơ: (4 khổ) + Khổ 1: Từ đầu đến cách xa. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến dòng sông. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến bến xa. + Khổ 4: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: dắt em, thắm mãi, vời vợi, mênh mông, bến xa, - 2-3 HS đọc câu thơ. - Luyện đọc ngắt nhịp thơ: Nắng vườn trưa/ mênh mông Bướm bay như/ lời hát/ - HS đọc giải nghĩa từ. - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv giải thích thêm. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Theo em chị muốn nói gì qua 2 câu - HS trả lời. thơ sau: Màu khăn đỏ dắt em Bước qua thời thơ dại. a. Đeo khăn quàng đỏ sẽ giúp em khôn lớn b. Em trưởng thành hơn khi được kết nạp vào đội. c. Nêu ý kiến khác của em. Giáo viên nhận xét. + Câu 2: Chi tiết nào cho thấy chiếc khăn - HS trả lời. quàng gắn bó thân thương với nguời đội viên? Giáo viên nhận xét. + Câu 3: Người chị đã chia sẻ với em niềm - HS trả lời. vui, mơ ước của người đội viên qua hình ảnh nào? - HS trả lời.
- + Câu 4: Theo em, bạn nhỏ cảm nhận được điều gì qua lời nhắn nhủ của chị ở khổ thơ cuối? GV (hoặc 1 HS) nêu câu hỏi và đọc 2 câu thơ. - GV hướng dẫn HS đọc cả khổ thơ cuối, đọc giải nghĩa từ khao khát và suy nghĩ - Hs lắng nghe. để trả lời câu hỏi 4- GV mời HS nêu nội dung bài thơ. - GV chốt: Bài thơ thể hiện niềm vui, nỗi xúc động, sự đồng cảm của người chị trước tin em của mình được vào Đội. Bài thơ cũng nói lên cảm xúc của các bạn nhỏ trước sự kiện quan trọng ở lứa tuổi thiếu niên, nhi đồng. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng (làm việc cá nhân, nhóm 2). - HS chọn đọc - GV cho HS đọc khổ 2,3,4. - HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc nối tiếp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - Một số HS thi đọc thuộc lòng trước - GV mời một số học sinh thi đọc thuộc lòng lớp. trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. ĐỌC MỞ RỘNG -HS đọc yêu cầu Câu 1: Tìm đọc các câu đố về đồ dùng học -HS làm việc cá nhân: đọc mở rộng và tập hoặc các đồ vật khác ở trường. viết phiếu đọc sách theo hướng dẫn - GV cho HS đọc yêu cầu bài. (đọc và ghi chép các câu đố về đồ - Hướng dẫn các em tìm dùng học tập hoặc những đồ vật khác Câu 2: Chia sẻ với bạn bè câu đố em tìm ở trường vào phiếu đọc sách) được và cùng bạn giải câu đố đó. - Chia sẻ với bạn các câu đố em tìm GV hướng dẫn HS có thể chia sẻ sách cùng được và cùng nhau giải đố hoặc đố bạn bè, đọc sách chéo (đọc lại, đọc tiếp) rồi nhau ghi chép vào phiếu đọc sách. - GV đi các nhóm để góp ý, nhận xét, khích lệ + Trả lời các câu hỏi. 4. Vận dụng. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm + Cho HS viết cần làm gì để được vào Đội? - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
- __________________________________ TOÁN Bài 19: HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Nhận biết được các yếu tố cơ bản gồm đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật, hình vuông. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi “đố bạn” để khởi động bài học. -Hình tam giác ABC có mấy đỉnh, góc,cạnh? -HS nêu -Hình tứ giác MNPQ có mấy đỉnh, góc,cạnh? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: -HS quan sát tranh - GV yêu cầu HS quan sát một số đồ vật có hình - HS trả lời chữ nhật và hình vuông. - GV cho HS hỏi nhau để dẫn dắt đến câu hỏi của Việt: Các góc của hình chữ nhật có là góc- HS nêu kết quả: vuông không nhỉ? - Tiếp đến, GV vẽ hình chữ nhật ABCD yêu - HS nhắc lại cầu HS trả lời về số đỉnh, góc? - Lớp – GV nhận xét tuyên dương. - GV chốt kiến thức: + Hình chữ nhật có 4 góc vuông. Hai cạnh dài có độ dài bằng nhau và hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau. + Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài. Độ dài cạnh - HS nhắc lại ngắn gọi là chiều rộng.
- - Tiếp đến, GV vẽ hình vuông MNPQ yêu cầu HS trả lời về số cạnh, đặc điểm độ dài các cạnh của hình vuông? - Lớp – GV nhận xét tuyên dương. - GV chốt kiến thức: Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh có độ dài bằng nhau. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: (Làm việc cá nhân) các hình dưới đây hình nào là hình vuông? - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS trả lời - HS làm miệng. - Lớp - GV nhận xét - sửa sai, Tuyên dương. - HS nêu kết quả: Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? - HS nêu yêu cầu - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS làm việc cá nhân. - GV cho HS đo - GV theo dõi nhận xét tuyên dương. Bài 3: : (Làm việc cá nhân) - HS nêu yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK nêu - HS làm việc cá nhân và nêu kết yêu cầu quả: Cắt tờ giấy theo đoạn thẳng - Lớp - GV nhận xét. MN( chọn D). 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến trò chơi, hái hoa,...sau bài học để HS biết số thức đã học vào thực tiễn. hình chữ nhật, hình vuông. + Hình chữ nhật có mấy góc vuông? +Hình chữ nhật có mấy cạnh, đặc điểm của các + HS trả lời cạnh như thế nào? HÌnh vuông có đặc điểm gì? - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. _________________________________________________ Thứ 5 ngày 27 tháng 10 năm 2022 TIẾNG VIỆT MRVT VỀ THƯ VIỆN. CÂU CẢM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Năng lực đặc thù. - Mở rộng vốn từ về thư viện, nhận biết được câu cảm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV mở cho HS nghe bài hát: Thư viện -HS tham gia hát vận động theo trường em nhạc - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc cá nhân, nhóm) Bài 1: Sắp xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. (Làm việc nhóm 2) - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: - HS làm việc theo nhóm 2. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: GV và HS thống nhất đáp án: + Người: - HS quan sát, bổ sung. người mượn, người đọc, thủ thư. + Đồ vật: sách, báo, phiếu mượn sách, thẻ thư viện, giá sách. GV và HS thống nhất đáp án: + Người: người mượn, người đọc, thủ thư. + Đồ vật: sách, báo, phiếu mượn sách, thẻ thư viện, giá sách. Bài 2: Câu nói của mỗi bạn tranh A và - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. tranh B có gì khác nhau? - HS suy nghĩ, tìm sự khác biệt. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Một số HS trình bày kết quả. - HS nhận xét bạn.
- - - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm + Quan sát 2 tranh, so sánh câu nói được viết trong 2 tranh. + Tìm những điểm khác biệt - Mời HS khác nhận xét. Gv chốt đáp án: - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài 3: Từ in đậm ở bài tập 2 bổ sung điều - HS đọc yêu cầu bài tập 3. gì cho câu? - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - GV giao nhiệm vụ làm cá nhân, các từ in đậm trong câu B bổ sung điều gì?: - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - Hs khác nhận xét. - GV yêu cầu các bạn khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án + Các từ in đậm trong tranh B bổ sung cảm xúc của người nói cho câu nói. + Một HS đọc to yêu cầu và các câu Bài 4: Chuyển các câu thành câu cảm cần chuyển và câu mẫu. GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: + HS phân tích câu mẫu, rút ra cách - GV hướng dẫn mẫu. chuyển. - Mời đại diện các nhóm trình bày. + Lần lượt mỗi HS nghĩ cách chuyển - Mời nhóm khác nhận xét. và trao đổi trong nhóm. - GV nhận xét, chốt ý, - Đại diện nhóm trình bày. -GV cho HS ghi vào vở bài tập. - HS ghi vở. 3. Vận dụng. - GV cho HS tìm hiểu một số tờ thông báo - HS đọc tím hiểu đọc. trong sách báo. - GV trao đổi những về những thông báo - HS trả lời theo ý thích của mình. trên tờ thông báo - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm những bài văn, bài thơ,...viết về Đội TNTP Hồ Chí Minh. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các yếu tố cơ bản gồm đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật, hình vuông.
- - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV gọi 2HS lên bảng làm bài để khởi động bài học. - HS lên đo và nêu kết quả - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1.(Làm việc cá nhân) - HS nêu -GV cho HS nêu yêu cầu - HS làm việc cá nhân. - HS trả lời: +Nhà bạn Dế Mèn, Xén Tóc, Dế Trũi và Châu Chấu Voi ở 4 đỉnh của hình chữ nhật ABCD. Biết rằng - Đề bài cho biết gì, yêu cầu tính gì? BC = 13dm, - Độ dài từ nhà Dế Mèn đến nhà Xén Tóc bằng độ dài cạnh CD=20dm nào của hình chữ nhật ABCD? - Làm thế nào để biết độ dài cạnh AD ? - Nhà Dế Mèn cách nhà Xén Tóc mấy đề- xi-mét ? + Bằng độ dài cạnh - Nhà Dế Mèn cách nhà Dế Trũi mấy đề- xi-mét ? AD -HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. + AD=CD GV có thể hỏi em có thể giúp Dế Mèn tìm đường ngắn nhất + 13 dm đi qua nhà tất cả các bạn rồi quya về nhà mình và tính độ dài đường đi đó không? +20 dm - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2 làm phiếu học tập) - GV cho HS nêu yêu cầu -HS Khá giỏi trả lời - Câu a) GV cho HS dựa vào đặc điểm về cạnh của hình chữ - HS lắng nghe nhật để tìm ra độ dài đoạn đường CD.
- - Câu b) : - HS nêu yêu cầu + Đi theo đường tránh là đi theo đường nào? - HS trả lời + Độ dài đường gấp khúc CMND dài hơn độ dài đoạn thẳng - CD = 2 km CD bao nhiêu ki-lô-mét? - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. + Đường gấp khúc Bài 3: (Làm việc nhóm ) Chơi trò chơi “Ai nhanh nhất” CMND - GV cho HS đọc đề toán + 2 km -GV cho HS thực hiện trên que tính - GV nhận xét, tuyên dương. - HS làm vào phiếu. - HS lắng nghe -HS nêu yêu cầu - HS chơi 3. Vận dụng. - HS tham gia để vận - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, dụng kiến thức đã hái hoa,... để HS biết được các yếu tố cơ bản gồm đỉnh, cạnh, học vào thực tiễn. góc của hình chữ nhật, hình vuông. Hình ABCD là hình gì? Hình ABCD mấy góc vuông?Nêu các cạnh của hình vuông?Các cạnh của hình vuông có đặc điểm HS trả lời gì? Hình MNPQ là hình gì? Hình MNPQ mấy góc vuông? Nêu các cạnh của hình chữ nhật? Các cạnh của hình vuông có đặc điểm gì? - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________________________ Buổi chiều TIẾNG VIỆT VIẾT THÔNG BÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Biết viết thông báo đơn giản theo hướng dẫn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + HS lên giới thiệu bản thân. + Câu 1: một số em lên tự giới thiệu bản thân - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.2. Hoạt động 2: Luyện viết thông báo. a. Nhận biết các cách viết thông báo. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. (làm việc chung cả lớp) - HS suy nghĩ và trả lời. - HS nhận xét trình bày của bạn. Bài tập 1: Đọc thông báo và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời từng câu . - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. GV và HS thống nhất đáp án: a. Các phần theo thứ tự của bản thông báo: Tiêu đề – Nội dung - Người viết b. Những thông tin được thể hiện trong nội dung của thông báo: + Thời gian thành lập câu lạc bộ: ngày 15/10/2022 . + Nơi tìm hiểu thông tin: trên trang mạng của trường. + Nơi đăng kí tham gia: văn phòng nhà trường - HS đọc yêu cầu bài 2.
- + Thời hạn đăng kí: từ 1/10/2022 đến - HS thực hành viết tin nhắn vào 10/10/2022. 2. Thực hành viết tin nhắn. vở. (làm việc cá nhân) - HS trình bày kết quả. Bài tập 2: Viết một thông báo của lớp về - HS nhận xét bạn trình bày. việc đăng kí tham gia một cuộc thi cấp trường (thi cờ vua, bơi lội) - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và viết thông báo vào vở. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - HS đọc yêu cầu bài 3. - GV mời HS nhận xét. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài tập 3: Đọc lại thông báo em vừa viết, - Đại diện các nhóm trình bày kết phát hiện lỗi và sửa lỗi. (Làm việc nhóm quả. 4) - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV mời HS đọc yêu cầu bài 3. - HS lắng nghe, điều chỉnh. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi bạn trong nhóm đọc thông báo mình viết, các thành viên trong nhóm nghe và góp ý sửa lỗi. - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng. - HS đọc tím hiểu đọc. - GV cho HS tìm hiểu một số tờ thông báo trong sách báo. - HS trả lời theo ý thích của mình. - GV trao đổi những về những thông báo - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. trên tờ thông báo - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm những bài văn, bài thơ,...viết về Đội TNTP Hồ Chí Minh. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _______________________________________ LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Nhận biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. + Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
- + Có kĩ năng nhận biết tâm, đường kính, bán kính, đường kính của hình tròn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Trò chơi: “Xác định đúng, xác định - HS tham gia trò chơi (Trả lời kết nhanh”: Điểm ở giữa, trung điểm quả các PT trong trò chơi) củađoạn thẳng AB, PQ đã chia ô sẵn. + M là điểm ở giữa của đoạn thẳng AB, là trung điểm của AB. + O là điểm ở giữa của PQ. - YC: Các em không dùng thước hãy xác định trung điểm của hai đoạn thẳng.Ai nhanh người đó sẽ thắng cuộc. - Tổng kết - GV Nhận xét, tuyên dương. 2. Luyện tập Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - HS đánh dấu bài tập cần làm - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, vào vở. 2/ 47 Vở Bài tập Toán. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3/ - HS đánh dấu bài tập cần làm 47 Vở Bài tập Toán. vào vở. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế - Hs làm bài ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra Hoạt động 2: Chữa bài: bài. - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm thích hợp - Cá nhân trình bày kết quả lần lượt câu a, b - HS đọc thầm, nêu yêu cầu.
- - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày => Củng cố cách vẽ và xác định bán kính, đường kính. Bài 2: Vẽ đường tròn tâm I. Sau đó vẽ bán kính IM và đường kính AB. - HS đọc thầm, nêu yêu cầu. => Củng cố cách vẽ đường tròn, xác định - HS trình bày bài tập tâm, bán kính, đường kính. Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm + Để tính được chú ong bay bao nhiêu cm em làm thế nào? + Đếm xem có bao nhiêu đoạn là bán kính hình tròn dài 9 cm. + Lấy 9 cm nhân với số đoạn2 đoạn bằng 18 cm => Củng cố cách vẽ đường tròn, xác định - HS trình bày trước lớp. tâm, bán kính, đường kính. Cách tính độ - HS có cách làm khác trình bày dài của đường gấp khúc. trước lớp. 3. Vận dụng - Giờhọc hôm nay em được ôn lại những - HS trả lời kiến thức gì? - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. ________________________________________________- GIÁO DỤC THỂ CHẤT BÀI 4: ĐỘNG TÁC ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI ( tiết 5) II. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác đi đều, đưng lại. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác đi đều, đưng lại . 2.Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác đi đều, đứng lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: -Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. -Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường
- - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III.PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (tập thể), tập theo nhóm IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Nội dung Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu T. S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS gian I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - HS khởi động theo Khởi động 2x8N - GV HD học sinh GV. - Xoay các khớp cổ khởi động. tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - GV hướng dẫn chơi- HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “ Mèo đuổi 2-3’ chuột II. Phần cơ bản: - Kiến thức. 16- 18’ - HS nghe và quan sát - Học động tác đứng lại Cho HS quan GV . sát tranh
- - GV làm mẫu động tác kết hợp phân HS tiếp tục quan sát tích kĩ thuật động tác. - Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu - Cho 4 HS thực hiện động tác đứng lại. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương -Luyện tập - GV hô - HS tập Tập đồng loạt 7 theo GV. - Đội hình tập luyện - Gv quan sát, sửa đồng loạt. Tập theo tổ nhóm sai cho HS. Y,c Tổ trưởng cho Thi đua giữa các tổ các bạn luyện tập Trò chơi “Chạy theo hình theo khu vực. ĐH tập luyện theo tổ tam giác”. Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS GV GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. GV và HS nhận xét - Từng tổ lên thi đua đánh giá tuyên trình diễn dương. - Bài tập PT thể lực: GV nêu tên trò - Chơi theo hướng dẫn - Vận dụng: chơi, hướng dẫn III.Kết thúc cách chơi, tổ chức - Thả lỏng cơ toàn thân. 5 chơi trò chơi cho HS. - Nhận xét, đánh giá Nhận xét tuyên - HS chạy kết hợp đi lại chung của buổi học. dương và sử - Hướng dẫn HS Tự ôn ở hít thở phạt người phạm - HS trả lời nhà luật Cho HS chạy XP HS thực hiện thả lỏng cao 15m Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách trả lời câu hỏi _____________________________________________ Thứ 6 ngày 28 tháng 10 năm 2022
- TOÁN BÀI 18: GÓC, GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Làm quen với khái niệm góc. - Nhận dạng được góc; phân biệt được góc vuông và góc không vuông. - Sử dụng được ê ke để kiểm tra góc vuông. - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đố dùng dạy, học Toán 3. - Hình phóng to các hinh ảnh trong phán khám phá và hoạt động. - Một cái ê ke to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + HS làm vào bảng con ghi độ + Câu 1: Cho hình tròn tâm O có độ dài dài của hình tròn. đường kính bằng 8 cm. Tính độ dài bán kính Độ dài bán kính của hình tròn của hình tròn đó. . là 8: 2 = 4 (cm) - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới * Khám phá: a. Góc - GV chiếu hình ảnh tay của các bạn tạo thành các góc trong SGK và giới thiệu đó là góc. - GV chiếu mô hình các góc (như trong mục - HS quan sát, lắng nghe. b phẩn khám phá) cho HS; GV giới thiệu vẽ thành phần đỉnh và cạnh, cách gọi tên đỉnh và cạnh của góc cho HS. - GV củng cố thêm nhận dạng góc bằng cách chiếu thêm hình ảnh kim đổng hồ tạo thành các góc, nên có đủ góc nhọn, vuông và tù. b. Góc vuông, góc không vuông
- - GV sử dụng lại các hình ảnh trong phần góc, cho HS biết đâu là góc vuông, đâu là góc không vuông. - GV mô tả: HS quan sát để có biểu tượng về góc gồm có 2 cạnh xuất phát từ một điểm. + Giới thiệu góc vuông, góc không vuông. - GV vẽ một góc vuông lên bảng sau đó giới thiệu tên đỉnh, cạnh của góc vuông. - Lắng nghe, ghi nhớ và thao tác Ta có góc vuông : Đỉnh O, cạnh OA, OB cùng GV. - GV củng cố lại bằng các ví dụ khác, chẳng hạn đặt tên góc là CID, KOG, HPQ, nhưng đảo thứ tự về tinh chất, chẳng hạn: tù, vuông, nhọn và gọi HS phát biểu nhận biết. c. Ê ke - GV cho HS xem cái ê ke loại to. GV nêu cấu tạo của ê ke, ê ke dùng để nhận biết góc vuông. - Lắng nghe - GV hướng dẫn sử dụng ê ke để kiểm tra góc vuông, có thể sử dụng lại các góc đã giới thiệu ở phấn trước. Sau đó, GV có thể gọi một số - Một số HS sử dụng ê ke để vẽ HS lên sử dụng ê ke để tìm góc vuông trong góc vuông. số những góc đã chuẩn bị trước. - GV hướng dẫn sử dụng ê ke để vẽ góc vuông. Sau đó gọi một số HS sử dụng ê ke để vẽ góc vuông. - GV quan sát, nhận xét. * Hoạt động - Yêu cầu HS sử dụng ê ke để tìm góc vuông và góc không vuông trong hình. - Kết quả: Góc BAC và HGK vuông. * Lưu ý: Trước khi sử dụng ê ke, GV có thể yêu cầu HS quan sát rồi “phỏng đoán” xem góc nào là góc vuông; Yêu cẩu này nhằm phát triển khả năng ‘quan sát” của HS. 2. Luyện tập: * Luyện tập - Yêu cẩu HS sử dụng eke để vẽ Bài 1: Trên giấy kẻ ô li hãy vẽ một góc vuông. một góc vuông - Yêu cẩu HS sử dụng eke để vẽ một góc vuông bất kì trên lưới ô vuông. Khi chữa bài, GV có thể chiếu các góc vuông do HS vẽ với nhiều hướng sắp xếp. - GV quan sát, nhận xét. - HS sử dụng ê ke để tìm sổ góc Bài 2: Yêu cầu HS sử dụng ê ke để tìm sổ góc vuông mỗi hình, từ đó suy ra vuông mỗi hình, từ đó suy ra hình có nhiều hình có nhiều góc vuông nhất.
- góc vuông nhất. - HS trình bày: - GV mời HS trình bày + Hình A có 1 góc vuông. + Hình B có 4 góc vuông. + Hình C có 3 góc vuông. + Hình D không có góc vuông. - HS nhận xét - GV mời HS nhận xét. GV chốt: Vậy hình B có nhiều góc vuông nhất 3. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như thức đã học vào thực tiễn. trò chơi “ai nhanh” nêu những đồ vật vuông góc và đồ không vuông góc. Sau bài học để học sinh nhận biết dạng được góc; phân biệt + HS lắng nghe và trả lời. được góc vuông và góc không vuông; Sử dụng được ê ke để kiểm tra góc vuông. - Nhận xét tiết học, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ______________________________________ Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: NÉT RIÊNG CỦA MỖI NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS biết tôn trọng vẻ bên ngoài của mình và mọi người. * Hoạt động trải nghiệm: - HS chia sẻ niềm vui khi cùng gia đình khám phá nét độc đáo, đáng nhớ của nhau và những nét chung nếu có. - Khẳng định thêm việc nhận diện được các nét khác biệt của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tivi chiếu bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 8: - Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp.

