Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 8 (Thứ 2+3) - Năm học 2022-2023

docx 19 trang Đan Thanh 06/09/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 8 (Thứ 2+3) - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_8_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 8 (Thứ 2+3) - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 8 Thứ 2 ngày 24 tháng 10 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM GIÚP ĐỠ CỤ GIÀ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Vì sao cần giúp đỡ người cụ già. - Cần làm gì để giúp đỡ cụ già - Học sinh có những việc làm thiết thực giúp đỡ người già tuỳ theo khả năng của bản thân. - Giáo dục học sinh có thái độ quan tâm, kính trọng, biết ơn, yêu thương, chia sẻ cảm thông với cụ già, cụ già có hoàn cảnh khó khăn. - Giúp HS hiểu được việc quan tâm giúp đỡ cụ già có hoàn cảnh khó khăn là việc nên làm và cần lan toả trong cộng đồng. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Diễn hoạt cảnh ( Lớp 3C) - HS theo dõi lớp 3C diễn hoạt cảnh: Giúp đỡ cụ già Nhân vật: Gồm 4 người - 1 người dẫn lời ( Thảo Nhi) - 1 người làm bà cụ ( Khánh Linh trong vai bà cụ) - 1 người làm cháu ( Thảo trong vai cháu gái) - 1 người làm bố ( Minh Quân trong vai bố Thảo) + HS trả lời câu hỏi tương tác + GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS chú ý lắng nghe. tuần qua ( Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS theo dõi 3.Theo dõi hoạt cảnh do lớp 3C biểu diễn: - HS vỗ tay khi lớp 3C biểu diễn xong Giúp đỡ cụ già - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong - HS trả lời câu hỏi tương tác tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. _______________________________________
  2. TIẾNG VIỆT Bài 15: THƯ VIỆN (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Thư viện. - Bước đầu thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các nhân vật, hành động, việc làm, cảm xúc của nhân vật. - Hiểu nội dung: Thư viện với những chiếc giá đầy ắp sách luôn là một nơi đến tuyệt vời đối với các bạn học sinh. - Kể được câu chuyện Mặt trời mọc đằng tây! - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV cho học sinh nghe bài hát: Thư viện - HS lắng nghe hát và vận động theo trường em. bài hát - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Giọng kể chuyện, thay đổi ngữ điệu ở chỗ lời nói trực tiếp của các nhân vật. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai, + Cách ngắt giọng ở những câu dài. +Đọc diễn cảm lời của thầy hiệu trưởng. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến ngay tại đó nữa .
  3. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến thật nhiều sách vào. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc từ khó. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: Thoải mái, lớp học, sôi nổi, - 2-3 HS đọc câu dài. một nửa, quang cảnh, - Luyện đọc câu dài: Nếu ở nhà có sách gì/ các - HS luyện đọc theo nhóm 4. m muốn bạn khác cùng đọc,/ hãy mang đến đây.; Quang cảnh thư viện lúc này hệt như một toa tàu điện đông đúc/ với những hành khách đứng ngồi để đọc/ quang cảnh trông thật ngộ//. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời + Câu 1: Đến trường sau kì nghỉ, các bạn học sinh đã phát hiện ra điều gì tuyệt vời? - HS trả lời + Câu 2: Thầy hiệu trưởng đã dặn các bạn học sinh đã làm được những điều gì? - HS trả lời + Câu 3: Vì sao bạn nhỏ thấy quang cảnh thư viện trông giống như một toa tàu đông đúc? - HS trả lời + Câu 4: Các bạn Hs cảm thấy như thế nào khi có thư viện mới? - HS trả lời + Câu 5: Nói về thư viện mà em ước mơ? - Học sinh trả lời theo suy nghĩ. - GV mời HS nêu nội dung bài. Hoặc có thể nêu ý kiến khác... - GV Chốt: Bài văn cho biết Thư viện với những - HS nêu theo hiểu biết của mình. chiếc giá đầy ắp sách luôn là một nơi đến tuyệt - 2-3 HS nhắc lại vời đối với các bạn học sinh. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Mặt trời mọc đằng tây 3.1. Hoạt động 3: Nghe kể chuyện. - GV cho HS quan sát tranh và đọc câu hỏi dưới - 1 HS đọc to chủ đề: Mặt trời mọc tranh. đằng .. tây. - GV giới thiêu tranh kể câu chuyện 1- 2 lần. - Hs sinh lắng nghe và trả lời câu + lần 1 kể toàn bộ câu chuyện. hỏi theo gọi ý cảu giáo viên
  4. + Lần 2 kể dùng lại đoạn tương ứng với câu hỏi trong tranh , có thể dừng lại để hỏi công việc tiếp theo là gì? Khích lệ các e nhớ chi tiết. - Gv giải thích một số từ khó. - Thầy giáo yêu cầu học sinh làm - GV chia nhóm và trả lời câu hỏi dưới mỗi thơ về mặt trời. tranh. -Cậu học trò đó đã đọc câu thơ: Tranh 1. Thầy giáo yêu cầu học sinh điều gì? “Mặt trời mới mọc ở đằng tây” Tranh 2. Cậu học trò này đã đọc câu thơ như thế - Thầy giáo yêu cầu Pu-skin đọc nào? tiếp các câu thơ nhưng không được Tranh 3. Thầy giáo yêu cầu Pu-skin điều gì? thay đổi câu mở đầu. Tranh 4. Đọc tiếp 3 câu thơ của Pu-skin: Thiên hạ ngạc nhiên chuyện lạ - GV nhận xét, tuyên dương. này. Ngơ ngác 3.2. Hoạt động 4: Kể lại câu chuyện. nhìn nhau và tự hỏi/ Thức dậy hay - GV gọi HS kể nối tiếp câu chuyện. là ngủ nữa đây? - GV gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - Hs kể nối tiếp câu chuyện. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe và bổ - HS trình bày trước lớp, HS khác sung có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai - Em thấy Pu - skin là người như nào? HS khác trình bày. - Mời các nhóm trình bày. - Là một nhà thơ giỏi từ khi còn rất - GV nhận xét, tuyên dương. nhỏ. 4. Vận dụng. + Cho HS quan sát video cảnh một số thư viện - HS quan sát video. trong nước, trên thế giới. + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video đang + Trả lời các câu hỏi. làm gì? + Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào? - Nhắc nhở các em phải thường xuyên đọc sách, - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. báo, truyện để mở mang thêm kiến thức,... - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________________ TOÁN BÀI 18: GÓC, GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Làm quen với khái niệm góc.
  5. - Nhận dạng được góc; phân biệt được góc vuông và góc không vuông. - Sử dụng được ê ke để kiểm tra góc vuông. - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đố dùng dạy, học Toán 3. - Hình phóng to các hinh ảnh trong phán khám phá và hoạt động. - Một cái ê ke to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Cho hình tròn tâm O có độ dài đường + HS làm vào bảng con ghi độ kính bằng 8 cm. Tính độ dài bán kính của hình dài của hình tròn. tròn đó. . - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: 2.1. Góc - GV chiếu hình ảnh tay của các bạn tạo thành - HS quan sát, lắng nghe. các góc trong SGK và giới thiệu đó là góc. - GV chiếu mô hình các góc (như trong mục b phẩn khám phá) cho HS; GV giới thiệu vẽ thành phần đỉnh và cạnh, cách gọi tên đỉnh và cạnh của góc cho HS. - GV củng cố thêm nhận dạng góc bằng cách chiếu thêm hình ảnh kim đổng hồ tạo thành các góc, nên có đủ góc nhọn, vuông và tù. 2.2. Góc vuông, góc không vuông - GV sử dụng lại các hình ảnh trong phần góc, cho HS biết đâu là góc vuông, đâu là góc không vuông. - Lắng nghe, ghi nhớ và thao tác - GV mô tả: HS quan sát để có biểu tượng về cùng GV. góc gồm có 2 cạnh xuất phát từ một điểm.
  6. + Giới thiệu góc vuông, góc không vuông. - GV vẽ một góc vuông lên bảng sau đó giới thiệu tên đỉnh, cạnh của góc vuông. Ta có góc vuông : Đỉnh O, cạnh OA, OB - GV củng cố lại bằng các ví dụ khác, chẳng hạn đặt tên góc là CID, KOG, HPQ, nhưng đảo thứ tự về tinh chất, chẳng hạn: tù, vuông, nhọn và - Lắng nghe gọi HS phát biểu nhận biết. 2.3. Ê ke - GV cho HS xem cái ê ke loại to. GV nêu cấu - Một số HS sử dụng ê ke để vẽ tạo của ê ke, ê ke dùng để nhận biết góc vuông. góc vuông. - GV hướng dẫn sử dụng ê ke để kiểm tra góc vuông, có thể sử dụng lại các góc đã giới thiệu ở phấn trước. Sau đó, GV có thể gọi một số HS lên sử dụng ê ke để tìm góc vuông trong số những góc đã chuẩn bị trước. - GV hướng dẫn sử dụng ê ke để vẽ góc vuông. Sau đó gọi một số HS sử dụng ê ke để vẽ góc vuông. - GV quan sát, nhận xét. * Hoạt động - Yêu cầu HS sử dụng ê ke để tìm góc vuông và góc không vuông trong hình. - Kết quả: Góc BAC và HGK vuông. * Lưu ý: Trước khi sử dụng ê ke, GV có thể yêu cầu HS quan sát rồi “phỏng đoán” xem góc nào là góc vuông; Yêu cẩu này nhằm phát triển khả năng ‘quan sát” của HS. 3. Luyện tập: Bài 1: Trên giấy kẻ ô li hãy vẽ một góc vuông. - Yêu cẩu HS sử dụng eke để vẽ - Yêu cẩu HS sử dụng eke để vẽ một góc vuông một góc vuông bất kì trên lưới ô vuông. - HS sử dụng ê ke để tìm sổ góc Khi chữa bài, GV có thể chiếu các góc vuông vuông mỗi hình, từ đó suy ra do HS vẽ với nhiều hướng sắp xếp. hình có nhiều góc vuông nhất. - GV quan sát, nhận xét. - HS trình bày: Bài 2: Yêu cầu HS sử dụng ê ke để tìm sổ góc + Hình A có 1 góc vuông. vuông mỗi hình, từ đó suy ra hình có nhiều góc + Hình B có 4 góc vuông. vuông nhất. + Hình C có 3 góc vuông. - GV mời HS trình bày + Hình D không có góc vuông. - GV mời HS nhận xét. - HS nhận xét
  7. GV chốt: Vậy hình B có nhiều góc vuông nhất 3. Vận dụng. - Nêu những đồ vật vuông góc và đồ không - HS trả lời. vuông góc. - Nhận xét tiết học, tuyên dương - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ........................................................................... ........................................................................... ................................................... ................................................... ___________________________________________________________ Buổi chiều TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 07: GIỮ AN TOÀN VÀ VỆ SINH Ở TRƯỜNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Được thực hành khảo sát về sự an toàn khuôn viên nhà trường hoặc khu vực xung quanh trường theo các yêu cầu: + Khảo sát về sự an toàn liên quan đến cơ sở vật chất của nhà trường theo sự phân công của nhóm. + Làm báo cáo, trình bày được kết quả khảo sát và đưa ra ý tưởng khuyến nghị đối với nhà trường nhằm khắc phục những rủi ro có thể xảy ra. - Có trách nhiệm trong thực hành khảo sát. - Có ý thức giữ gìn và làm được một số việc phù hợp để giữ vệ sinh trường học và khu vực xung quanh. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý ngôi trường của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  8. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Em yêu trường em” để khởi - HS lắng nghe bài hát. động bài học. + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về nội + Trả lời dung gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: Hoạt động 1. Thực hành. (Làm việc nhóm) - GV nêu yêu cầu 4 nhóm HS quan sát mỗi - 4 nhóm quan sát, thảo luận. nhóm 1 hình theo thứ tự hình 3,4,5,6 và thảo luận trả lời các câu hỏi: N1: Hình 3: Trong phòng học, các bạn thu - Mỗi nhóm thực hiện yêu cầu thập những thông tin gì? + Trong phòng học, bàn ghế... có vệ sinh không? N2: Hình 4: Phát hiện độ cao của lan can có chắc chắn, an toàn không? Các đồ vật ở lối đi - HS nhận xét ý kiến của bạn. nên sắp xếp ở đâu cho khỏi vướng? .... - Lắng nghe rút kinh nghiệm. N3: Hình 5: Khu vực vệ sinh ghi lại những gì - Học sinh lắng nghe em nhìn thấy và nêu những gì em thấy không an toàn.... N4: Hình 6: Khu vực sân trường em thấy những đồ vật nào chưa đảm bảo an toàn, chưa vệ sinh và có ý kiến đề xuất gì với nhà trường - GV cho các nhóm tiến hành thảo luận để trình bày trước lớp. - GV chuyển ý Hoạt động 2. Chia sẻ trước lớp. (làm việc cả lớp) - GV cho các nhóm lần lượt trình bày - Đại diện các nhóm trình bày: - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ 3. Vận dụng: - Cho HS những hoạt động chưa an toàn trong - Học sinh trả lời trường học. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
  9. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________________ ĐẠO ĐỨC Bài 03: QUAN TÂM HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Đồng tình với những lời nói, việc làm tốt; không đồng tình với những lời nói, việc làm không tốt đối với hàng xóm láng giềng. - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành phẩm chất nhân ái. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức quan tâm đến hàng xóm, láng giềng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho học sinh hát và vận động theo bài - HS hát theo bài hát và vận động theo hát: Lớp chúng mình đoàn kết. lời của bài hát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: Bài tập 1: Em đồng tình hoặc không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao? - GV gọi HS đọc yêu cầu 1 trong SGK - 1 -2 HS đọc yêu cầu bài 1 ? Bài yêu cầu gì? - GV trình chiếu tranh BT1. - Lớp đọc thầm theo - YC HS quan sát 3 bức tranh và đọc nội - HS quan sát tranh và thảo luận theo dung. Thảo luận nhóm đôi, nêu việc nên cặp. - Các cặp chia sẻ.
  10. làm hoặc không nên làm, giải thích Vì sao. - Lắng nghe nhận xét, bổ sung. - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh. - GV chốt câu trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. => Kết luận: Ở lứa tuổi của chúng ta hay - 1 -2 HS đọc yêu cầu bài 2 bất kỳ lứa tuổi nào cũng cần quan tâm đến - Lớp đọc thầm theo hàng xóm láng giềng. Cũng như không - HS quan sát tranh và thảo luận theo phải chúng ta chỉ quan tâm đến người đã nhóm 4. từng giúp đỡ mình, mà chúng ta cần giúp đỡ tất cả mọi người đã là hàng xóm láng giềng để tạo mối quan hệ tốt đẹp. Bài tập 2: Bày tỏ ý kiến - GV trình chiếu tranh BT2. - HS thẻo luận theo nhóm 4. - YC HS quan sát 3 bức tranh và đọc nội - Đại diện một số nhóm chỉ tranh bày dung. Thảo luận nhóm 4, hãy bày tỏ ý kiến tỏ ý kiến trước lớp, nhóm khác nhận của mình. xét, bổ sung. ? Nội dung các bức tranh vẽ gì? - GV đặt câu hỏi - HS chia sẻ. ? Em hãy bày tỏ ý kiến của mình với các bức tranh đã thảo luận? - GV nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe. => Kết luận: Chúng ta lên thể hiện tình sự quan tâm đến hàng xóm láng giềng bằng nhiều hành động như: hỏi thăm, chia sẻ, động viên, giúp đỡ, Đừng thể hiện những hành động thờ ơ, khó chịu với hàng xóm láng giềng. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Em hãy nêu những việc em đã làm và sẽ + HS chia sẻ trước lớp. làm để thể hiện quan tâm đến hàng xóm láng giềng ? Qua tiết học hôm nay em thấy điều gì mà + Em thích nhất là khi mình được em thích nhất? giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc nhỏ phù hợp với bản - GV nhận xét, tuyên dương thân mình. - GV nhận xét tiết học - Dặn dò: về nhà chuẩn bị cho tiết xử lý tìn huống của bài tập 3. 4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: .........................................................................................................................
  11. ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________________________ Thứ 3 ngày 25 tháng 10 năm 2022 TOÁN Bài 19: HÌNH TAM GIÁC, HÌNH TỨ GIÁC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được hình tam giác, hình tứ giác và các yếu tố cơ bản gồm đỉnh, cạnh, góc của hình tam giác, hình tứ giác. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” để khởi động bài học. - HS xung phong lên bốc thăm phép tính, 0 x 6 = 0 0 x 7 = 0 HS nêu kết quả. 0 : 6 = 0 0 : 7 = 0 - HS lắng nghe. 0 x 8 = 0 0 : 8 = 0 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK. -HS quan sát tranh - Gv hỏi và nối: Gv chấm 3 đỉnh A,B,C yêu cầu HS cho biết - HS trả lời: đoạn thẳng AB
  12. Khi nối điểm A và điểm B ta được đoạn thẳng nào? - HS trả lời :đoạn thẳng AC - Khi nối điểm A và điểm C ta được đoạn thẳng nào? - Khi nối điểm B và điểm C ta được đoạn - HS trả lời :đoạn thẳng BC thẳng nào? Vậy hình thu được là hình gì? - HS trả lời :hình tam giác - Lớp – GV nhận xét tuyên dương. - GV giới thiệu kiến thức mới:Điểm A là đỉnh của hình tam giác, đoạn thẳng AB là cạnh của hình tam giác. Ngoài đỉnh A và cạnh AB hình tam giác còn đỉnh và cạnh nào không? - HS trả lời:Đỉnh B,C. Cạnh: AC, - Vậy một hình tam giác có mấy đỉnh và mấy BC cạnh?Mấy góc? - GV chốt :Hình tam giác ABC có ba đỉnh là A,B,C: ba cạnh AB,BC,CA; ba góc là góc - HS nhắc lại đỉnh A, góc dỉnh B, góc đỉnh C * Tương tự : GV dẫn dắt để HS kể tên các đỉnh , các góc, các cạnh của tứ giác rồi từ đó rút ra các nhận xét về số đỉnh, số góc, số cạnh của tứ giác. - GV chốt :Hình tứ giác MNPQ có bốn đỉnh là M,N,P,Q ; bốn cạnh MN,NP,PQ.QM; bốn góc là góc đỉnh M, góc dỉnh N, góc đỉnh P, góc đỉnh Q. 2. Hoạt động thực hành: Bài 1: (Làm việc cá nhân) Nêu tên các đỉnh và các cạnh của mỗi hình (theo mẫu) - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu - Lớp – GV nhận xét – sửa sai, Tuyên dương. - HS làm vào bảng phụ theo nhóm. Bài 2: (Làm việc nhóm 4) Nêu tên các hình - HS nêu kết quả: tam giác và tứ giác có trong dưới đây? - HS thảo luận theo nhóm 4 - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Đại diện các mhoms trình bày - GV theo dõi nhận xét tuyên dương. - Kết quả: + Ba hình tam giác:ADC, ABC,BCE +Ba hình tứ giác:ABCD,ABEC,ABED Bài 3: : (Làm việc cá nhân) - HS nêu yêu cầu
  13. GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK - HS làm việc theo hướng dẫn của nêu yêu cầu SGK và nêu kết quả: - Lớp – GV nhận xét bài trên bảng. 3. Vận dụng. - Tìm trong lớp những đồ vật nào có dạng - HS trả lời hình chữ nhật, hình vuông. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. ................................................................................................................................ ____________________________________ TIẾNG VIỆT NGHE - VIẾT: THƯ VIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả một đoạn trong câu chuyện “ Thư viện” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng chính tả ch/tr hoặc ân/ âng. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa vần ân. + Trả lời: Cái cân + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa vần âng. + Trả lời: vầng trăng - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới
  14. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá - HS lắng nghe. nhân) - GV đọc một lượt đoạn văn cần viết - Mời 1- 3 HS đọc lại đoạn viết. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS đọc đoạn viết. + Viết hoa tát cả các chữ cái đầu câu. - HS lắng nghe. + Chữ dễ sai chính tả: Quyển sách, thoải mái, trả lại.. - HS viết bài. - GV đọc từng câu cho HS viết. - HS nghe, dò bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Ghép các từ phù hợp với “ - 1 HS đọc yêu cầu bài. trân” hoặc “ chân” trong các hình (làm việc - các nhóm sinh hoạt và làm việc nhóm 2). theo yêu cầu. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng quan sát - Kết quả: hình trên bảng chọn ghép chọn ghép các tiếng trên + Chân: chân thành, chân lí, chân cây với chân hoặc trân để có từ phù hợp. tình, chân dung. - Mời đại diện nhóm trình bày. + Trân: Trân trọng. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Các nhóm nhận xét. 2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập (chọn a hoặc b) a. Chọn tr hoặc ch thay cho ô trống. - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - mòi học sinh đọc bài: Bài hát tới trường. - Các nhóm làm việc theo yêu - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Lựa chọn chữ phù cầu. hợp dán lên các ô trống trên bảng. - Đại diện các nhóm trình bày - Mời đại diện nhóm trình bày. Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - GV nhận xét, tuyên dương. b. Ghép các tiếng phù hợp với dân hoặc dâng để tạo thành từ. Giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương.
  15. 3. Vận dụng. - GV chụp một số bài viết đẹp trình chiếu cho HS - HS chú ý. xem - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________________ Buổi chiều TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN CÙNG ĐỌC _________________________________________________ LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP I. Yêu cần cần đạt: 1. Năng lực đặc thù - Biết đặt và nhận biết câu kể, thực hành về dấu câu. Đặt được câu giới thiệu và câu nêu hoạt động. - Viết được đoạn văn giới thiệu bản thân - Có ý thức nâng cao tính cẩn thận. Quý trọng kiến thức, quý trọng những lời khuyên để tiến bộ hơn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Quý trọng kiến thức, quý trọng những lời khuyên để tiến bộ hơn. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: SGK, Vở Luyện tập chung , bút, thước III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  16. 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Bài 1: Câu kể là câu dùng để kể, tả, giới - HS làm bài thiệu và kết thúc bằng dấu chấm. Em hãy - HS chia sẻ bài làm của mình. khoanh vào chữ cái đặt trước những câu kể - Cả lớp nhận xét trong các câu sau: a. Nam và Minh rủ nhau đi xem gánh xiếc ngoài phố. b. Nam ơi, gánh xiếc biểu diễn hay quá! c. Cổng trường đang khóa rồi, trốn ra sao được? d. Cô giáo nhẹ nhàng nhắc nhở về lỗi sai của hai bạn. e. Cô giáo là người mẹ hiền của các bạn học sinh. Bài 2: Đặt câu: - Câu giới thiệu: - Câu nêu hoạt động: - Câu nêu đặc điểm: GV gọi HS đặt thêm mỗi kiểu câu trên GV chốt: Đặc điểm nhận biết của kiểu - HS làm bài câu kể. - HS chia sẻ bài làm của mình. 3. a. Điền l/n vào chỗ chấm: - Cả lớp nhận xét Hoa thảo quả ảy dưới gốc cây kín đáo và ặng ẽ. Dưới tầng đáy rừng, những chùm thảo quả đỏ chon chót, bóng bẩy như chứa ửa, chứa ắng. b. Tìm tiếng có chứa vần ăn/ăng: - Nước đông cứng ở trong thiên nhiên, - HS làm bài thường ở nơi khí hậu lạnh là :...................... - HS chia sẻ bài làm của mình. - Vật hình chữ nhật hoặc hình vuông, - Cả lớp nhận xét thường dùng để rửa mặt là ..................
  17. Bài 4: Xếp các câu dưới đây vào nhóm thích hợp và giải thích lí do xếp như vậy. a. Bút nâu trông như thế nào? b. Bút nâu là một người bạn tốt. c. Bút nâu nhảy với bút vàng, lắng nghe ước mơ của bút tím. d. Bút nâu gắn bút đỏ vào bên cạnh mình để làm gì? Câu kể Câu hỏi - HS làm bài - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS chia sẻ bài làm của mình. GV chốt: Đặc điểm nhận biết của kiểu - Cả lớp nhận xét câu kể, câu hỏi 3. Vận dụng H: Em biết được thông điệp gì qua bài học? GV hệ thống bài: - Nắm được kiểu câu kể và kiểu câu hỏi, cách nhận biết. Về nhà tìm và đặt thêm các kiểu câu. IV. Điểu chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ___________________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 07: GIỮ AN TOÀN VÀ VỆ SINH Ở TRƯỜNG (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: Làm báo cáo, trình bày được kết quả khảo sát và đưa ra ý tưởng khuyến nghị đối với nhà trường nhằm khắc phục những rủi ro có thể xảy ra. - Có trách nhiệm trong thực hành khảo sát. - Có ý thức giữ gìn và làm được một số việc phù hợp để giữ vệ sinh trường học và khu vực xung quanh. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
  18. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý ngôi trường của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và phiếu khảo sát. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS hát và vận động theo bài hát: Em - HS tham gia. yêu trường em - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Báo cáo kết quả khảo sát. (làm việc nhóm) - Các nhóm đem phiếu khảo sát - GV hướng dẫn các nhóm kiểm tra, bổ sung kiểm tra, bổ sung phiếu khảo sát phiếu khảo sát. - Các nhóm thống nhất ý kiến. - YC các nhóm tập hợp và thống nhất ý kiến Hoạt động 2. Chia sẻ. (làm việc cả lớp) - GV tổ chức đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm trình bày: khảo sát, đề xuất khuyến nghị với nhà trường. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét đánh giá kết quả khảo sát của - Lắng nghe rút kinh nghiệm. các nhóm, động viên khen ngợi, tuyên dương và bổ sung đẻ hoàn thiện các ý tưởng khuyến nghị với nhà trường nhằm khắc phục những hạn chế, rủi r có thể xảy ra. - GV cho HS chia sẻ thông điệp: Cho HS đọc nội dung ông mặt trời SGK -HS nêu 3. Vận dụng: - GV chia nhóm cho HS vệ sinh trường học và - Các nhóm phân công nhiệm vụ các khu vực vệ sinh của lớp trong trường. cho từng thành viên thực hiện vệ sinh - GV nhận xét chung, tuyên dương, nhắc nhở - Các nhóm thực hiện công việc HS, nhóm chưa thực hiện nội quy khi vệ sinh. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét bài học. - Học sinh lắng nghe. - Dặn dò về nhà.
  19. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________________