Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2024-2025 - Bùi Thị Thúy Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2024-2025 - Bùi Thị Thúy Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_8_bui_thi_thuy_ha.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2024-2025 - Bùi Thị Thúy Hà
- TUẦN 8 Thứ 2, ngày 28 tháng 10 năm2024 Hoạt động trải nghiệm BIỂU DIỄN VĂN NGHỆ VỀ MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU I. Yêu cầu cần đạt - HS biết giới thiệu về trường lớp của mình. - HS biết tự hào về mái trường của mình, đồng thời có ý thức bảo vệ trường lớp. II. Các hoạt động dạy học 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Biểu diễn bài múa “Mái trường thân yêu” (Lớp 2A) HS theo dõi lớp 2A biểu diễn GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn. GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS chú ý lắng nghe. tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS theo dõi 3.Theo dõi tiết mục do lớp 2A biểu diễn bài múa: mái trường thân yêu. - HS vỗ tay khi lớp 2A biểu diễn - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. xong IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Tiếng Việt Đọc: THƯ VIỆN (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Thư viện. - Bước đầu thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- - Nhận biết được các nhân vật, hành động, việc làm, cảm xúc của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn truyền tải qua câu chuyện: Thư viện với những chiếc giá đầy ắp sách luôn là một nơi đến tuyệt vời đối với các bạn học sinh. - Kể được câu chuyện Mặt trời mọc đằng tây! - Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. * HDHS giới thiệu về thư viện trường mình. II. Đồ dùng dạy, học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức HS hát bài Thư viện trường em để - HS tham gia vận động theo giai điệu HS khởi động bài hát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng kể chuyện, thay đổi ngữ - Hs lắng nghe. điệu ở chỗ lời nói trực tiếp của các nhân vật. - GV HD đọc: đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai, - HS lắng nghe cách đọc. + Cách ngắt giọng ở những câu dài. +Đọc diễn cảm lời của thầy hiệu trưởng. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến ngay tại đó nữa . + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến thật nhiều sách vào. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: Thoải mái, lớp học, sôi nổi, - HS đọc nối tiếp theo đoạn. một nửa, quang cảnh, - HS đọc từ khó.
- - Luyện đọc câu dài: Nếu ở nhà có sách gì/ các m - 2-3 HS đọc câu dài. muốn bạn khác cùng đọc,/ hãy mang đến đây.; Quang cảnh thư viện lúc này hệt như một toa tàu điện đông đúc/ với những hành khách đứng ngồi để đọc/ quang cảnh trông thật ngộ//. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Đến trường sau kì nghỉ, các bạn học sinh + Các bạn đã phát hiện ra một căn đã phát hiện ra điều gì tuyệt vời? phòng mới đã biến thành thư viện. + Thầy hiệu trưởng dặn các bạn học + Câu 2: Thầy hiệu trưởng đã dặn các bạn học sinh thoải mái vào thư viện, mượn sinh đã làm được những điều gì? sách về đọc và trả lại, mang sách của mình đến thu viện, có thể đọc bất kì quyển nào. + Vì có người đứng, người ngồi để + Câu 3: Vì sao bạn nhỏ thấy quang cảnh thư viện đọc sách, giống như những hành trông giống như một toa tàu đông đúc? khách đứng ngồi trên tàu điện. + Các bạn hò reo vui sướng vì phát hiện ra một điều tuyệt vời; các bạn + Câu 4: Các bạn Hs cảm thấy như thế nào khi có sôi nổi chọn sách, bạn nào đến thư viện mới? trường cũng háo hức ghé vào thư viện; ai cũng vuui lắm. + Học sinh trả lời theo suy nghĩ. + Hoặc có thể nêu ý kiến khác... + Câu 5: Nói về thư viện mà em ước mơ? - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. - 2 - 3 HS nhắc lại - GV Chốt: Bài văn cho biết Thư viện với những chiếc giá đầy ắp sách luôn là một nơi đến tuyệt vời đối với các bạn học sinh.
- 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến thức vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một số thư viện - HS quan sát video. trên thế giới + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video đang làm + Trả lời các câu hỏi. gi? + Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào? - Nhắc nhở các em phải thường xuyên đọc sách, báo, truyện để mở mang thêm kiến thức,... - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: * HDHS giới thiệu về thư viện trường mình. ______________________________ Tiếng Việt Nói và nghe: MẶT TRỜI MỌC ĐẰNG TÂY (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Thư viện. - Bước đầu thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các nhân vật, hành động, việc làm, cảm xúc của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn truyền tải qua câu chuyện: Thư viện với những chiếc giá đầy ắp sách luôn là một nơi đến tuyệt vời đối với các bạn học sinh. - Kể được câu chuyện Mặt trời mọc đằng tây! - Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - HS đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Mặt trời mọc đằng tây 3.1. Hoạt động 3: Nghe kể chuyện. - GV cho HS quan sát tranh và đọc câu hỏi dưới - 1 HS đọc to chủ đề: Mặt trời mọc tranh. đằng .. tây. - GV giới thiêu tranh kể câu chuyện 1- 2 lần. - HS sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi + lần 1 kể toàn bộ câu chuyện. theo gọi ý cảu giáo viên + Lần 2 kể dùng lại đoạn tương ứng với câu hỏi trong tranh , có thể dừng lại để hỏi công việc tiếp theo là gì? Khích lệ các e nhớ chi tiết. - Gv giải thích một số từ khó. - GV chia nhóm và trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh. - Thầy giáo yêu cầu học sinh làm thơ Tranh 1. Thầy giáo yêu cầu học sinh điều gì? về mặt trời. - Cậu học trò đó đã đọc câu thơ: “Mặt Tranh 2. Cậu học trò này đã đọc câu thơ như thế trời mới mọc ở đằng tây” nào? - Thầy giáo yêu cầu Pu-skin đọc tiếp Tranh 3. Thầy giáo yêu cầu Pu-skin điều gì? các câu thơ nhưng không được thay đổi câu mở đầu. Thiên hạ ngạc nhiên chuyện lạ này. Tranh 4. Đọc tiếp 3 câu thơ của Pu-skin: Ngơ ngác nhìn nhau và tự hỏi/ Thức - GV nhận xét, tuyên dương. dậy hay là ngủ nữa đây? - HS kể nối tiếp câu chuyện. 3.2. Hoạt động 4: Kể lại câu chuyện. - HS trình bày trước lớp, HS khác có - GV gọi HS kể nối tiếp câu chuyện. thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS - GV gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. khác trình bày. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe và bổ - Là một nhà thơ giỏi từ khi còn rất sung nhỏ. - Em thấy Pu - skin là người như nào?
- - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến thức vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một số thư viện - HS quan sát video. trên thế giới + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video đang làm + Trả lời các câu hỏi. gi? + Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào? - Nhắc nhở các em phải thường xuyên đọc sách, - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. báo, truyện để mở mang thêm kiến thức,... - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ______________________________ Toán GÓC, GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG I. Yêu cầu cần đạt - Làm quen với khái niệm góc. - Nhận dạng được góc; phân biệt được góc vuông và góc không vuông. - Sử dụng được ê ke để kiểm tra góc vuông. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bộ đố dùng dạy, học Toán 3. - Hình phóng to các hinh ảnh trong phán khám phá và hoạt động. - Một cái ê ke to. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Cho hình tròn tâm O có độ dài đường + HS làm vào bảng con ghi độ dài của kính bằng 8 cm. Tính độ dài bán kính của hình hình tròn. tròn đó. . Độ dài bán kính của hình tròn là - GV Nhận xét, tuyên dương. 8: 2 = 4 (cm)
- - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: a. Góc - GV chiếu hình ảnh tay của các bạn tạo thành các góc trong SGK và giới thiệu đó là góc. - HS quan sát, lắng nghe. - GV chiếu mô hình các góc (như trong mục b phẩn khám phá) cho HS; GV giới thiệu vẽ thành phần đỉnh và cạnh, cách gọi tên đỉnh và cạnh của góc cho HS. - GV củng cố thêm nhận dạng góc bằng cách chiếu thêm hình ảnh kim đổng hồ tạo thành các góc, nên có đủ góc nhọn, vuông và tù. b. Góc vuông, góc không vuông - GV sử dụng lại các hình ảnh trong phần góc, cho HS biết đâu là góc vuông, đâu là góc không vuông. - GV mô tả: HS quan sát để có biểu tượng về góc gồm có 2 cạnh xuất phát từ một điểm. + Giới thiệu góc vuông, góc không vuông. - GV vẽ một góc vuông lên bảng sau đó giới thiệu - Lắng nghe, ghi nhớ và thao tác cùng tên đỉnh, cạnh của góc vuông. GV. Ta có góc vuông : Đỉnh O, cạnh OA, OB - GV củng cố lại bằng các ví dụ khác, chẳng hạn đặt tên góc là CID, KOG, HPQ, nhưng đảo thứ tự về tinh chất, chẳng hạn: tù, vuông, nhọn và gọi HS phát biểu nhận biết. c. Ê ke - GV cho HS xem cái ê ke loại to. GV nêu cấu tạo của ê ke, ê ke dùng để nhận biết góc vuông. - Lắng nghe - GV hướng dẫn sử dụng ê ke để kiểm tra góc vuông, có thể sử dụng lại các góc đã giới thiệu ở phấn trước. Sau đó, GV có thể gọi một số HS lên - Một số HS sử dụng ê ke để vẽ góc sử dụng ê ke để tìm góc vuông trong số những vuông. góc đã chuẩn bị trước. - GV hướng dẫn sử dụng ê ke để vẽ góc vuông.
- Sau đó gọi một số HS sử dụng ê ke để vẽ góc vuông. - GV quan sát, nhận xét. * Hoạt động - Yêu cầu HS sử dụng ê ke để tìm góc vuông và góc không vuông trong hình. - Kết quả: Góc BAC và HGK vuông. * Lưu ý: Trước khi sử dụng ê ke, GV có thể yêu cầu HS quan sát rồi “phỏng đoán” xem góc nào là góc vuông; Yêu cẩu này nhằm phát triển khả năng “quan sát” của HS. 3. Luyện tập Bài 1: Trên giấy kẻ ô li hãy vẽ một góc vuông. - Yêu cẩu HS sử dụng eke để vẽ một góc vuông - Yêu cẩu HS sử dụng eke để vẽ một bất kì trên lưới ô vuông. góc vuông Khi chữa bài, GV có thể chiếu các góc vuông do HS vẽ với nhiều hướng sắp xếp. - HS sử dụng ê ke để tìm sổ góc vuông mỗi hình, từ đó suy ra hình có nhiều - GV quan sát, nhận xét. góc vuông nhất. Bài 2: Yêu cầu HS sử dụng ê ke để tìm sổ góc - HS trình bày: vuông mỗi hình, từ đó suy ra hình có nhiều góc + Hình A có 1 góc vuông. vuông nhất. + Hình B có 4 góc vuông. - GV mời HS trình bày + Hình C có 3 góc vuông. + Hình D không có góc vuông. - HS nhận xét - GV mời HS nhận xét. GV chốt: Vậy hình B có nhiều góc vuông nhất 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến thức trò chơi “ai nhanh” nêu những đồ vật vuông góc đã học vào thực tiễn.
- và đồ không vuông góc. Sau bài học để học sinh nhận biết dạng được góc; phân biệt được góc vuông và góc không vuông; Sử dụng được ê ke + HS lắng nghe và trả lời. để kiểm tra góc vuông. - Nhận xét tiết học, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ____________________________________ Buổi chiều: Tự nhiên và xã hội GIỮ AN TOÀN VÀ VỆ SINH Ở TRƯỜNG (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - Được thực hành khảo sát về sự an toàn khuôn viên nhà trường hoặc khu vực xung quanh trường theo các yêu cầu: + Khảo sát về sự an toàn liên quan đến cơ sở vật chất của nhà trường theo sự phân công của nhóm. + Làm báo cáo, trình bày được kết quả khảo sát và đưa ra ý tưởng khuyến nghị đối với nhà trường nhằm khắc phục những rủi ro có thể xảy ra. - Có trách nhiệm trong thực hành khảo sát. - Có ý thức giữ gìn và làm được một số việc phù hợp để giữ vệ sinh trường học và khu vực xung quanh. - Có biểu hiện yêu quý ngôi trường của mình. * GDBVMT: HS thực hiện giữ gìn trường, lớp sạch, đẹp và tham gia vào những hoạt động làm cho trường, lớp học xanh, sạch đẹp để góp phần BVMT sống xung quanh. II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Em yêu trường em” để khởi động - HS lắng nghe bài hát. bài học. + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về nội dung + Trả lời gì? - GV Nhận xét, tuyên dương.
- - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành Hoạt động 1. Thực hành. (Làm việc nhóm) - GV nêu yêu cầu 4 nhóm HS quan sát mỗi nhóm - 3 nhóm quan sát, thảo luận. 1 hình theo thứ tự hình 3,4,5,6 và thảo luận trả lời các câu hỏi: N1: Hình 3: Trong phòng học, các bạn thu thập - Mỗi nhóm thực hiện yêu cầu những thông tin gì? + Trong phòng học, bàn ghế... có vệ sinh không? N2: Hình 4: Phát hiện độ cao của lan can có chắc chắn, an toàn không? Các đồ vật ở lối đi nên sắp xếp ở đâu cho khỏi vướng? .... N3: Hình 5: Khu vực vệ sinh ghi lại những gì em nhìn thấy và nêu những gì em thấy không an toàn.... N4: Hình 6: Khu vực sân trường em thấy những đồ vật nào chưa đảm bảo an toàn, chưa vệ sinh và có ý kiến đề xuất gì với nhà trường - GV cho các nhóm tiến hành thảo luận để trình bày trước lớp. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV chuyển ý - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - Học sinh lắng nghe Hoạt động 2. Chia sẻ trước lớp. (làm việc cả lớp) - GV cho các nhóm lần lượt trình bày - Đại diện các nhóm trình bày: - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ 3. Vận dụng - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: GV - HS lắng nghe luật chơi. chiếu cho HS quan sát nhanh một số hình ảnh. Cho - Học sinh tham gia chơi HS nhận biết nhanh những hoạt động nào chưa an toàn trong trường học. + Vì sao em lại chọn hình ảnh đó? - GV đánh giá, nhận xét trò chơi.
- - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. + Giới thiệu vớ bố mẹ hoặc người thân phiếu khảo sát của nhóm mình. - Nghe về nhà thực hiện, chuẩn bị + Chuẩn bị tư trang những thứ cần thiết cho buổi tiết sau. thực hành khảo sát tiết sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: *GDBVMT: HS thực hiện giữ gìn trường, lớp sạch, đẹp và tham gia vào những hoạt động làm cho trường, lớp học xanh, sạch đẹp để góp phần BVMT sống xung quanh. ____________________________________ Tiết đọc thư viện ĐỌC TO NGHE CHUNG _______________________________________ Thứ 3, ngày 29 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt Nghe - viết: THƯ VIỆN. PHÂN BIỆT CH/TR, ÂN/ÂNG I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng chính tả một đoạn trong câu chuyện “Thư viện” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng chính tả ch/tr hoặc ân/ âng. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.
- - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa vần ân. + Trả lời: Cái cân + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa vần + Trả lời: vầng trăng âng. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV đọc một lượt đoạn văn cần viết - Mời 1- 3 HS đọc lại đoạn viết. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết hoa tát cả các chữ cái đầu câu. - HS đọc đoạn viết. + Chữ dễ sai chính tả: Quyển sách, thoải mái, trả - HS lắng nghe. lại.. - GV đọc từng câu cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Ghép các từ phù hợp với “ trân” hoặc “ chân” trong các hình (làm việc - 1 HS đọc yêu cầu bài. nhóm 2). - các nhóm sinh hoạt và làm việc theo - GV mời HS nêu yêu cầu. yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng quan sát hình trên bảng chọn ghép chọn ghép các tiếng - Kết quả: trên cây với chân hoặc trân để có từ phù hợp. + Chân: chân thành, chân lí, chân tình, chân dung. + Trân: Trân trọng. - Các nhóm nhận xét. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu. 2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập (chọn a) - Các nhóm làm việc theo yêu cầu.
- a. Chọn tr hoặc ch thay cho ô trống. a.Gợi ý trả lời: Bầu trời, bàn chân, - GV mời HS nêu yêu cầu. đôi chân, chẳng thích, rong chơi, - mòi học sinh đọc bài: Bài hát tới trường. chạy vội. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Lựa chọn chữ - Đại diện các nhóm trình bày phù hợp dán lên các ô trống trên bảng. Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi. vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát video thư viện trường + Gọi ý một số sách mà các em nên đọc. + Đọc sách có ý nghĩa như thế nào? - Nhắc nhở các em phải thường xuyên đọc sách, báo, truyện để mở mang thêm kiến thức,... - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ___________________________________________ Tiếng Việt Đọc: NGÀY EM VÀO ĐỘI I. Yêu cầu cần đạt: - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ Ngày em vào Đội; biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ; bước đầu biết thể hiện cảm xúc của học sinh trong ngay vào Đội TNTP Hồ Chí Minh qua giọng đọc. - Dựa vào từ ngữ, hình ảnh thơ và tranh ảnh minh họa, nhận biết được niềm vui, nỗi xúc động, sự đồng cảm của người chị trước tim em của mình được vào Đội. Bằng lời trò chuyện với người em, bài thơ nói lên cảm xúc của các bạn nhỏ trước sự kiện quan trọng ở lứa tuổi thiếu niên, nhi đồng. Đọc câu mở rộng ( các câu đố về đồ dụng học tập hoặc đồ vật ở trường), ghi phiếu đọc sách, chia sẻ với các bạn về câu đố mà em tìm được. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- - Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. * Tích hợp môn đạo đức: Giáo dục HS luôn cố gắng để đạt thành tích học tập tốt II. Đồ dùng dạy học. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Đến + Đọc và trả lời: Các bạn đã phát trường sau kì nghỉ, các bạn học sinh đã phát hiện hiện ra một căn phòng mới đã biến ra điều gì tuyệt vời? thành thư viện. - GV Nhận xét, tuyên dương. + Đọc và trả lời: Thầy hiệu trưởng + Câu 2: đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Thầy hiệu dặn các bạn học sinh thoải mái vào trưởng đã dặn các bạn học sinh đã làm được thư viện, mượn sách về đọc và trả lại, những điều gì? mang sách của mình đến thu viện, có thể đọc bất kì quyển nào. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ biểu hiện cảm xúc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở - HS lắng nghe cách đọc. chỗ ngắt nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ thơ: (4 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến cách xa. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến dòng sông. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến bến xa. + Khổ 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- - Luyện đọc từ khó: dắt em, thắm mãi, vời vợi, - HS đọc từ khó. mênh mông, bến xa, - Luyện đọc ngắt nhịp thơ: - 2-3 HS đọc câu thơ. Nắng vườn trưa/ mênh mông Bướm bay như/ lời hát/ - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. - HS đọc giải nghĩa từ. Gv giải thích thêm. - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Theo em chị muốn nói gì qua 2 câu thơ sau: Câu 1: HS trao đổi ý kiến. Màu khăn đỏ dắt em Ý kiến dự kiến b Bước qua thời thơ dại. a. Đeo khăn quàng đỏ sẽ giúp em khôn lớn b. Em trưởng thành hơn khi được kết nạp vào đội. c. Nêu ý kiến khác của em. Giáo viên nhận xét. Câu 2: Những câu thơ Chi tiết nào cho thấy chiếc khăn quàng gắn bó + Câu 2: Chi tiết nào cho thấy chiếc khăn quàng thân thương với nguời đội viên là: gắn bó thân thương với nguời đội viên? Màu khăn tuổi thiếu niên Giáo viên nhận xét. Suốt đời tươi thăm mãi Như lời ru vời vợi Chẳng bao giờ cách xa.
- Vì nó như lời ru vời vợi của bà, của mẹ, luôn thấm thía trong lòng mỗi người chẳng bao giờ cách xa. Câu 3: Những hình ảnh thơ diễn tả niềm vui, mơ ước của người đội viên. + Câu 3: Người chị đã chia sẻ với em niềm vui, Này em, mở cửa ra mơ ước của người đội viên qua hình ảnh nào? Nắng vườn trưa mênh mông Một trời xanh vẫn đợi Bướm bay như lời hát Cánh buồm là tiếng gọi Con tàu là đất nước Mặt biển và dòng sông. Đưa ta tới bến xa... + Câu 4: Theo em, bạn nhỏ cảm nhận được điều Câu 4: gì qua lời nhắn nhủ của chị ở khổ thơ cuối? -Người em cảm nhận được niềm vui, GV (hoặc 1 HS) nêu câu hỏi và đọc 2 câu thơ. niềm xúc động của chị khi em mình - GV hướng dẫn HS đọc cả khổ thơ cuối, đọc giải được kết nạp vào Đội. nghĩa từ khao khát và suy nghĩ để trả lời câu hỏi Chị muốn nói với em rằng: Em rất 4 giống chị ở những năm trước khi trở thành đội viên. Em đang bước đi trên con đường chị đã đi qua, trong lòng - GV mời HS nêu nội dung bài thơ. em đang có những khao khát của - GV chốt: Bài thơ thể hiện niềm vui, nỗi xúc người đội viên như chị trước đây. động, sự đồng cảm của người chị trước tim em của mình được vào Đội. Bài thơ cũng nói lên cảm xúc của các bạn nhỏ trước sự kiện quan trọng ở lứa tuổi thiếu niên, nhi đồng 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến thức vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. đã học vào thực tiễn. + Cho HS viết cần làm gì để được vào Đội? + Trả lời các câu hỏi.
- +Nếu em được vào đội em cảm thấy như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: * Tích hợp môn đạo đức: Giáo dục HS luôn cố gắng để đạt thành tích học tập tốt ___________________________________________ Buổi chiều Toán HÌNH TAM GIÁC, HÌNH TỨ GIÁC I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được hình tam giác, hình tứ giác và các yếu tố cơ bản gồm đỉnh, cạnh, góc của hình tam giác, hình tứ giác. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. - HS xung phong lên bốc thăm phép tính, - HS nêu kết quả. 0 x 6 = 0 0 x 7 = 0 0 : 6 = 0 0 : 7 = 0 0 x 8 = 0 0 : 8 = 0 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK. - HS quan sát tranh - Gv hỏi và nối: Gv chấm 3 đỉnh A,B,C yêu cầu HS cho biết Khi nối điểm A và điểm B ta được đoạn thẳng - HS trả lời: đoạn thẳng AB nào? - HS trả lời :đoạn thẳng AC
- - Khi nối điểm A và điểm C ta được đoạn thẳng nào? - Khi nối điểm B và điểm C ta được đoạn thẳng nào? - HS trả lời :đoạn thẳng BC Vậy hình thu được là hình gì? - Lớp – GV nhận xét tuyên dương. - HS trả lời :hình tam giác - GV giới thiệu kiến thức mới:Điểm A là đỉnh của hình tam giác, đoạn thẳng AB là cạnh của hình tam giác. Ngoài đỉnh A và cạnh AB hình tam giác còn đỉnh và cạnh nào không? - Vậy một hình tam giác có mấy đỉnh và mấy cạnh?Mấy góc? - HS trả lời:Đỉnh B,C. Cạnh: AC, BC - GV chốt :Hình tam giác ABC có ba đỉnh là A,B,C: ba cạnh AB,BC,CA; ba góc là góc đỉnh A, góc dỉnh B, góc đỉnh C - HS nhắc lại * Tương tự : GV dẫn dắt để HS kể tên các đỉnh , các góc, các cạnh của tứ giác rồi từ đó rút ra các nhận xét về số đỉnh, số góc, số cạnh của tứ giác. - GV chốt :Hình tứ giác MNPQ có bốn đỉnh là M,N,P,Q ; bốn cạnh MN,NP,PQ.QM; bốn góc là góc đỉnh M, góc dỉnh N, góc đỉnh P, góc đỉnh Q. 3. Luyện tập Bài 1: (Làm việc cá nhân) Nêu tên các đỉnh và - HS nêu yêu cầu các cạnh của mỗi hình (theo mẫu) - HS làm vào phiếu. - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu kết quả: - Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập + Đỉnh hình tam giác:D,G,E + Đỉnh hình tứ giác:A,B,C,D + Các cạnh hình tam giác: DG, GE, ED + Các cạnh hình tứ giác: AB, BC, CD, DA - Lớp – GV nhận xét – sửa sai, Tuyên dương.
- Bài 2: (Làm việc nhóm 4) Nêu tên các hình tam giác và tứ giác có trong dưới đây? - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu - HS chơi theo nhóm. - Kết quả: + Ba hình tam giác: ADC, ABC, BCE + Ba hình tứ giác: ABCD, ABEC, ABED - GV tổ chức cho HS chơi - GV theo dõi nhận xét tuyên dương. Bài 3: : (Làm việc cá nhân) GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - HS làm việc theo hướng dẫn của - SGK và nêu kết quả: a) Cắt tờ giấy theo đoạn thẳng MN. b) Cắt tờ giấy theo đoạn thẳng AN. Mai có thể có thêm các cách sau: cắt theo đoạn thẳng BN, DM hoặc CM. Như vậy có tất cả 4 cách cắt. Lớp – GV nhận xét bài trên bảng. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến thức trò chơi, hái hoa,...sau bài học để HS nhận biết đã học vào thực tiễn. hình chữ nhật, hình vuông. + HS trả lời - GV cho HS xem một số hình ảnh để nhận biết hình chữ nhật, hình vuông. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ______________________________________ Luyện Tiếng việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài.
- - Giúp HS hiểu nội dung bài: Những kỉ niệm của bạn nhỏ gắn bó với ngưỡng cửa, với những người thân yêu từ thuở ấu thơ đến lúc khôn lớn. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. II. Đồ dùng 1. Giáo viên: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt, bút, thước III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. 2. Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện đọc. - HS đọc bài. - Gọi 1 HS đọc cả bài . - HS nêu: Từ khó đọc: Thoải mái, lớp - GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt nghỉ, học, sôi nổi, một nửa, quang cảnh, nhấn giọng. - Luyện đọc câu dài: Nếu ở nhà có sách gì/ các em muốn bạn khác cùng đọc,/ - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện đọc. hãy mang đến đây.; Quang cảnh thư - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần viện lúc này hệt như một toa tàu điện luyện đọc. đông đúc/ với những hành khách đứng - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn ngồi để đọc/ quang cảnh trông thật đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng ngộ//. theo yêu cầu. - Học sinh làm việc trong nhóm 4 - GV theo dõi các nhóm đọc bài. - Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét. - HS đọc bài - GV nhận xét: (VD: Nhóm bạn đọc đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn . đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc.

