Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hảo

docx 55 trang Đan Thanh 06/09/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_8_nam_hoc_2023_2024_cao_thi_hao.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hảo

  1. TUẦN 8 Thứ 2 ngày 23 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ:VÈ VỀ GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG I. Yêu cầu cần đạt - Giúp HS chấp hành tốt khi tham gia giao thông ngồi trên các phương tiện xe máy, xe đạp đúng luật qua bài Vè tuyên truyền An toàn giao thông. - Giáo dục cho học sinh có ý thức chấp hành luật giao thông hàng ngày. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( cô Lê Nga) 3. Diễn bài Vè An toàn giao thông ( Lớp 4C) - HS theo dõi lớp 4C diễn bài Vè An toàn giao thông - HS trả lời câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS xếp hàng ngay ngắn. tuần qua ( cô Lê Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Diễn bài Vè An toàn giao thông ( Lớp 4C) - HS chú ý lắng nghe. - Nhắc HS tập trung theo dõi. - HS theo dõi, lắng nghe nội dung bài - Nêu câu hỏi tương tác Vè về ATGT - HS vỗ tay khi lớp 4C diễn xong - HS trả lời câu hỏi tương tác ___________________________________________ Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Vận động cơ bản: Thực hiện được động tác đi đều, đưng lại. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên
  2. để tập luyện. Thực hiện được động tác đi đều, đưng lại . - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác đi đều, đưng lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU PHẦN NỘI DUNG CƠ BẢN ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP TỔ LƯỢNG CHỨC Hoạt động mở Nhận lớp 3-4 phút Đội hình nhận lớp đầu Khởi động ￿￿￿￿￿￿￿￿ - Xoay các khớp cổ tay, cổ ￿￿￿￿￿￿￿ chân, vai,hông, gối,... ￿ - HS khởi động theo 2-3 phút GV. - Trò chơi “ Người cuối cùng” - HS Chơi trò chơi. ￿￿￿ Hoạt động - Học động tác đi đều. 15 phút - HS nghe và quan sát hình thành GV kiến thức mới ￿￿￿￿￿￿￿￿
  3. ￿￿￿￿￿￿￿ ￿ HS tiếp tục quan sát Hoạt động Tập đồng loạt ￿- Đội hình tập luyện luyện tập, đồng loạt. thực hành ￿￿￿￿￿￿￿ ￿￿￿￿￿￿￿ Tập theo tổ nhóm ĐH tập luyện theo tổ ￿ ￿ ￿ ￿￿￿ ￿ ￿GV￿ Thi đua giữa các tổ - Từng tổ lên thi đua - trình diễn - Chơi theo hướng dẫn - Trò chơi “Chạy theo hình tam giác”. ￿￿￿￿￿￿ ￿￿￿ ￿ 3-5’ HS chạy kết hợp đi lại hít thở Bài tập PT thể lực
  4. Hoạt động - Yêu cầu HS quan sát tranh 1 - 3 HS trả lời vận dụng, trải trong sách trả lời câu hỏi . phút nghiệm - Thả lỏng cơ toàn thân. HS thực hiện thả lỏng - Nhận xét, đánh giá chung ĐH kết thúc của buổi học. ￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿ - Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà ￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿ - Xuống lớp ￿ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: THƯ VIỆN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Thư viện. - Bước đầu thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các nhân vật, hành động, việc làm, cảm xúc của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn truyền tải qua câu chuyện: Thư viện với những chiếc giá đầy ắp sách luôn là một nơi đến tuyệt vời đối với các bạn học sinh. - Kể được câu chuyện Mặt trời mọc đằng tây! - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức HS hát bài Thư viện trường em để - HS tham gia vận động theo giai HS khởi động điệu bài hát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới
  5. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng kể chuyện, thay đổi ngữ điệu - Hs lắng nghe. ở chỗ lời nói trực tiếp của các nhân vật. - GV HD đọc: đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai, - HS lắng nghe cách đọc. + Cách ngắt giọng ở những câu dài. +Đọc diễn cảm lời của thầy hiệu trưởng. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến ngay tại đó nữa . + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến thật nhiều sách vào. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: Thoải mái, lớp học, sôi nổi, - HS đọc nối tiếp theo đoạn. một nửa, quang cảnh, - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu dài: Nếu ở nhà có sách gì/ các m - 2-3 HS đọc câu dài. muốn bạn khác cùng đọc,/ hãy mang đến đây.; Quang cảnh thư viện lúc này hệt như một toa tàu điện đông đúc/ với những hành khách đứng ngồi để đọc/ quang cảnh trông thật ngộ//. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Đến trường sau kì nghỉ, các bạn học sinh + Các bạn đã phát hiện ra một đã phát hiện ra điều gì tuyệt vời? căn phòng mới đã biến thành thư viện. + Câu 2: Thầy hiệu trưởng đã dặn các bạn học sinh + Thầy hiệu trưởng dặn các bạn đã làm được những điều gì? học sinh thoải mái vào thư viện, mượn sách về đọc và trả lại,
  6. mang sách của mình đến thu viện, có thể đọc bất kì quyển nào. + Câu 3: Vì sao bạn nhỏ thấy quang cảnh thư viện + Vì có người đứng, người ngồi trông giống như một toa tàu đông đúc? để đọc sách, giống như những hành khách đứng ngồi trên tàu điện. + Câu 4: Các bạn Hs cảm thấy như thế nào khi có + Các bạn hò reo vui sướng vì thư viện mới? phát hiện ra một điều tuyệt vời; các bạn sôi nổi chọn sách, bạn nào đến trường cũng háo hức ghé vào thư viện; ai cũng vuui lắm. + Câu 5: Nói về thư viện mà em ước mơ? + Học sinh trả lời theo suy nghĩ. - GV mời HS nêu nội dung bài. + Hoặc có thể nêu ý kiến khác... - GV Chốt: Bài văn cho biết Thư viện với những - HS nêu theo hiểu biết của mình. chiếc giá đầy ắp sách luôn là một nơi đến tuyệt vời - 2 - 3 HS nhắc lại đối với các bạn học sinh. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một số thư viện trên - HS quan sát video. thế giới + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video đang làm + Trả lời các câu hỏi. gi? + Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào? - Nhắc nhở các em phải thường xuyên đọc sách, báo, truyện để mở mang thêm kiến thức,... - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ______________________________ Toán GÓC, GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  7. - Làm quen với khái niệm góc. - Nhận dạng được góc; phân biệt được góc vuông và góc không vuông. - Sử dụng được ê ke để kiểm tra góc vuông. - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đố dùng dạy, học Toán 3. - Hình phóng to các hinh ảnh trong phán khám phá và hoạt động. - Một cái ê ke to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Cho hình tròn tâm O có độ dài đường + HS làm vào bảng con ghi độ kính bằng 8 cm. Tính độ dài bán kính của hình dài của hình tròn. tròn đó. . Độ dài bán kính của hình tròn là 8: 2 = 4 (cm) - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: a. Góc - HS quan sát, lắng nghe. - GV chiếu hình ảnh tay của các bạn tạo thành các góc trong SGK và giới thiệu đó là góc. - GV chiếu mô hình các góc (như trong mục b phẩn khám phá) cho HS; GV giới thiệu vẽ thành phần đỉnh và cạnh, cách gọi tên đỉnh và cạnh của
  8. góc cho HS. - GV củng cố thêm nhận dạng góc bằng cách chiếu thêm hình ảnh kim đổng hồ tạo thành các góc, nên có đủ góc nhọn, vuông và tù. b. Góc vuông, góc không vuông - GV sử dụng lại các hình ảnh trong phần góc, cho HS biết đâu là góc vuông, đâu là góc không vuông. - GV mô tả: HS quan sát để có biểu tượng về góc gồm có 2 cạnh xuất phát từ một điểm. - Lắng nghe, ghi nhớ và thao tác + Giới thiệu góc vuông, góc không vuông. cùng GV. - GV vẽ một góc vuông lên bảng sau đó giới thiệu tên đỉnh, cạnh của góc vuông. Ta có góc vuông : Đỉnh O, cạnh OA, OB - GV củng cố lại bằng các ví dụ khác, chẳng hạn đặt tên góc là CID, KOG, HPQ, nhưng đảo thứ tự về tinh chất, chẳng hạn: tù, vuông, nhọn và gọi HS phát biểu nhận biết. c. Ê ke - Lắng nghe - GV cho HS xem cái ê ke loại to. GV nêu cấu tạo của ê ke, ê ke dùng để nhận biết góc vuông. - GV hướng dẫn sử dụng ê ke để kiểm tra góc - Một số HS sử dụng ê ke để vẽ vuông, có thể sử dụng lại các góc đã giới thiệu ở góc vuông. phấn trước. Sau đó, GV có thể gọi một số HS lên sử dụng ê ke để tìm góc vuông trong số những góc đã chuẩn bị trước. - GV hướng dẫn sử dụng ê ke để vẽ góc vuông. Sau đó gọi một số HS sử dụng ê ke để vẽ góc vuông. - GV quan sát, nhận xét. * Hoạt động - Yêu cầu HS sử dụng ê ke để tìm góc vuông và góc không vuông trong hình. - Kết quả: Góc BAC và HGK vuông.
  9. * Lưu ý: Trước khi sử dụng ê ke, GV có thể yêu cầu HS quan sát rồi “phỏng đoán” xem góc nào là góc vuông; Yêu cẩu này nhằm phát triển khả năng “quan sát” của HS. 3. Luyện tập Bài 1: Trên giấy kẻ ô li hãy vẽ một góc vuông. - Yêu cẩu HS sử dụng eke để vẽ một góc vuông - Yêu cẩu HS sử dụng eke để vẽ bất kì trên lưới ô vuông. một góc vuông Khi chữa bài, GV có thể chiếu các góc vuông do HS vẽ với nhiều hướng sắp xếp. - GV quan sát, nhận xét. Bài 2: Yêu cầu HS sử dụng ê ke để tìm sổ góc vuông mỗi hình, từ đó suy ra hình có nhiều góc - HS sử dụng ê ke để tìm sổ góc vuông nhất. vuông mỗi hình, từ đó suy ra - GV mời HS trình bày hình có nhiều góc vuông nhất. - HS trình bày: + Hình A có 1 góc vuông. + Hình B có 4 góc vuông. + Hình C có 3 góc vuông. + Hình D không có góc vuông. - GV mời HS nhận xét. GV chốt: Vậy hình B có nhiều góc vuông nhất - HS nhận xét 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi “ai nhanh” nêu những đồ vật vuông góc và thức đã học vào thực tiễn. đồ không vuông góc. Sau bài học để học sinh nhận biết dạng được góc; phân biệt được góc vuông và góc không vuông; Sử dụng được ê ke để kiểm tra + HS lắng nghe và trả lời. góc vuông. - Nhận xét tiết học, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI
  10. Buổi chiều: TOÁN HÌNH TAM GIÁC, HÌNH TỨ GIÁC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được hình tam giác, hình tứ giác và các yếu tố cơ bản gồm đỉnh, cạnh, góc của hình tam giác, hình tứ giác. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. - HS xung phong lên bốc thăm phép tính, - HS nêu kết quả. 0 x 6 = 0 0 x 7 = 0 0 : 6 = 0 0 : 7 = 0 0 x 8 = 0 0 : 8 = 0 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK. - HS quan sát tranh - Gv hỏi và nối: Gv chấm 3 đỉnh A,B,C yêu cầu HS cho biết Khi nối điểm A và điểm B ta được đoạn thẳng - HS trả lời: đoạn thẳng AB nào?
  11. - Khi nối điểm A và điểm C ta được đoạn - HS trả lời :đoạn thẳng AC thẳng nào? - Khi nối điểm B và điểm C ta được đoạn thẳng nào? Vậy hình thu được là hình gì? - HS trả lời :đoạn thẳng BC - Lớp – GV nhận xét tuyên dương. - GV giới thiệu kiến thức mới:Điểm A là - HS trả lời :hình tam giác đỉnh của hình tam giác, đoạn thẳng AB là cạnh của hình tam giác. Ngoài đỉnh A và cạnh AB hình tam giác còn đỉnh và cạnh nào không? - Vậy một hình tam giác có mấy đỉnh và mấy cạnh?Mấy góc? - GV chốt :Hình tam giác ABC có ba đỉnh là - HS trả lời:Đỉnh B,C. Cạnh: AC, BC A,B,C: ba cạnh AB,BC,CA; ba góc là góc đỉnh A, góc dỉnh B, góc đỉnh C * Tương tự : GV dẫn dắt để HS kể tên các - HS nhắc lại đỉnh , các góc, các cạnh của tứ giác rồi từ đó rút ra các nhận xét về số đỉnh, số góc, số cạnh của tứ giác. - GV chốt :Hình tứ giác MNPQ có bốn đỉnh là M,N,P,Q ; bốn cạnh MN,NP,PQ.QM; bốn góc là góc đỉnh M, góc dỉnh N, góc đỉnh P, góc đỉnh Q. 3. Luyện tập Bài 1: (Làm việc cá nhân) Nêu tên các đỉnh và các cạnh của mỗi hình (theo mẫu) - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập - HS làm vào phiếu. - HS nêu kết quả: + Đỉnh hình tam giác:D,G,E + Đỉnh hình tứ giác:A,B,C,D + Các cạnh hình tam giác: DG, GE, ED
  12. + Các cạnh hình tứ giác: AB, BC, CD, DA - HS nêu yêu cầu - Lớp – GV nhận xét – sửa sai, Tuyên dương. - HS chơi theo nhóm. Bài 2: (Làm việc nhóm 4) Nêu tên các hình - Kết quả: tam giác và tứ giác có trong dưới đây? + Ba hình tam giác: ADC, ABC, BCE - Gọi HS nêu yêu cầu bài. + Ba hình tứ giác: ABCD, ABEC, ABED - HS nêu yêu cầu - GV tổ chức cho HS chơi - HS làm việc theo hướng dẫn của - GV theo dõi nhận xét tuyên dương. SGK và nêu kết quả: Bài 3: : (Làm việc cá nhân) a) Cắt tờ giấy theo đoạn thẳng MN. GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK nêu b) Cắt tờ giấy theo đoạn thẳng AN. yêu cầu Mai có thể có thêm các cách sau: cắt theo đoạn thẳng BN, DM hoặc CM. Như vậy có tất cả 4 cách cắt. - Lớp – GV nhận xét bài trên bảng. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để HS đã học vào thực tiễn. nhận biết hình chữ nhật, hình vuông. + HS trả lời - GV cho HS xem một số hình ảnh để nhận biết hình chữ nhật, hình vuông.
  13. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ______________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: THƯ VIỆN. NÓI VÀ NGHE: MẶT TRỜI MỌC ĐẰNG TÂY (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Thư viện. - Bước đầu thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các nhân vật, hành động, việc làm, cảm xúc của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn truyền tải qua câu chuyện: Thư viện với những chiếc giá đầy ắp sách luôn là một nơi đến tuyệt vời đối với các bạn học sinh. - Kể được câu chuyện Mặt trời mọc đằng tây! - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - HS đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Mặt trời mọc đằng tây 3.1. Hoạt động 3: Nghe kể chuyện.
  14. - GV cho HS quan sát tranh và đọc câu hỏi dưới - 1 HS đọc to chủ đề: Mặt trời tranh. mọc đằng .. tây. - GV giới thiêu tranh kể câu chuyện 1- 2 lần. - HS sinh lắng nghe và trả lời câu + lần 1 kể toàn bộ câu chuyện. hỏi theo gọi ý cảu giáo viên + Lần 2 kể dùng lại đoạn tương ứng với câu hỏi trong tranh , có thể dừng lại để hỏi công việc tiếp theo là gì? Khích lệ các e nhớ chi tiết. - Gv giải thích một số từ khó. - GV chia nhóm và trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh. Tranh 1. Thầy giáo yêu cầu học sinh điều gì? - Thầy giáo yêu cầu học sinh làm thơ về mặt trời. Tranh 2. Cậu học trò này đã đọc câu thơ như thế - Cậu học trò đó đã đọc câu thơ: nào? “Mặt trời mới mọc ở đằng tây” Tranh 3. Thầy giáo yêu cầu Pu-skin điều gì? - Thầy giáo yêu cầu Pu-skin đọc tiếp các câu thơ nhưng không được thay đổi câu mở đầu. Tranh 4. Đọc tiếp 3 câu thơ của Pu-skin: Thiên hạ ngạc nhiên chuyện lạ - GV nhận xét, tuyên dương. này. Ngơ ngác nhìn nhau và tự hỏi/ Thức dậy hay là ngủ nữa đây? 3.2. Hoạt động 4: Kể lại câu chuyện. - GV gọi HS kể nối tiếp câu chuyện. - HS kể nối tiếp câu chuyện. - GV gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - HS trình bày trước lớp, HS - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe và bổ sung khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày. - Em thấy Pu - skin là người như nào? - Là một nhà thơ giỏi từ khi còn - Mời các nhóm trình bày. rất nhỏ. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một số thư viện trên - HS quan sát video. thế giới + Trả lời các câu hỏi.
  15. + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video đang làm gi? + Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhắc nhở các em phải thường xuyên đọc sách, báo, truyện để mở mang thêm kiến thức,... - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ______________________________ Tự nhiên và xã hội GIỮ AN TOÀN VÀ VỆ SINH Ở TRƯỜNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Được thực hành khảo sát về sự an toàn khuôn viên nhà trường hoặc khu vực xung quanh trường theo các yêu cầu: + Khảo sát về sự an toàn liên quan đến cơ sở vật chất của nhà trường theo sự phân công của nhóm. + Làm báo cáo, trình bày được kết quả khảo sát và đưa ra ý tưởng khuyến nghị đối với nhà trường nhằm khắc phục những rủi ro có thể xảy ra. - Có trách nhiệm trong thực hành khảo sát. - Có ý thức giữ gìn và làm được một số việc phù hợp để giữ vệ sinh trường học và khu vực xung quanh. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý ngôi trường của mình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
  16. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Em yêu trường em” để khởi - HS lắng nghe bài hát. động bài học. + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về nội dung + Trả lời gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành Hoạt động 1. Thực hành. (Làm việc nhóm) - GV nêu yêu cầu 4 nhóm HS quan sát mỗi - 3 nhóm quan sát, thảo luận. nhóm 1 hình theo thứ tự hình 3,4,5,6 và thảo luận trả lời các câu hỏi: N1: Hình 3: Trong phòng học, các bạn thu thập - Mỗi nhóm thực hiện yêu cầu những thông tin gì? + Trong phòng học, bàn ghế... có vệ sinh không? N2: Hình 4: Phát hiện độ cao của lan can có chắc chắn, an toàn không? Các đồ vật ở lối đi nên sắp xếp ở đâu cho khỏi vướng? .... N3: Hình 5: Khu vực vệ sinh ghi lại những gì em nhìn thấy và nêu những gì em thấy không an toàn....N4: Hình 6: Khu vực sân trường em - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. thấy những đồ vật nào chưa đảm bảo an toàn, - Học sinh lắng nghe
  17. chưa vệ sinh và có ý kiến đề xuất gì với nhà trường - GV cho các nhóm tiến hành thảo luận để trình bày trước lớp. - GV chuyển ý Hoạt động 2. Chia sẻ trước lớp. (làm việc cả lớp) - GV cho các nhóm lần lượt trình bày - Đại diện các nhóm trình bày: - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ 3. Vận dụng - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: GV - HS lắng nghe luật chơi. chiếu cho HS quan sát nhanh một số hình ảnh. - Học sinh tham gia chơi Cho HS nhận biết nhanh những hoạt động nào chưa an toàn trong trường học. + Vì sao em lại chọn hình ảnh đó? - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. + Giới thiệu vớ bố mẹ hoặc người thân phiếu khảo sát của nhóm mình. + Chuẩn bị tư trang những thứ cần thiết cho - Nghe về nhà thực hiện, chuẩn bị buổi thực hành khảo sát tiết sau. tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ______________________________ Thứ 3 ngày 24 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt NGHE – VIẾT: THƯ VIỆN. PHÂN BIỆT CH/TR, ÂN/ÂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng chính tả một đoạn trong câu chuyện “Thư viện” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng chính tả ch/tr hoặc ân/ âng. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK.
  18. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa vần ân. + Trả lời: Cái cân + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa vần âng. + Trả lời: vầng trăng - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV đọc một lượt đoạn văn cần viết - HS lắng nghe. - Mời 1- 3 HS đọc lại đoạn viết. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: + Viết hoa tát cả các chữ cái đầu câu. - HS lắng nghe. + Chữ dễ sai chính tả: Quyển sách, thoải mái, trả - HS đọc đoạn viết. lại.. - HS lắng nghe. - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS viết bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS nghe, dò bài. - GV nhận xét chung. - HS đổi vở dò bài cho nhau. 2.2. Hoạt động 2: Ghép các từ phù hợp với “ trân” hoặc “ chân” trong các hình (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng quan sát hình - các nhóm sinh hoạt và làm việc trên bảng chọn ghép chọn ghép các tiếng trên cây theo yêu cầu. với chân hoặc trân để có từ phù hợp. - Kết quả:
  19. + Chân: chân thành, chân lí, chân tình, chân dung. + Trân: Trân trọng. - Các nhóm nhận xét. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập (chọn a) a. Chọn tr hoặc ch thay cho ô trống. - 1 HS đọc yêu cầu. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu - mòi học sinh đọc bài: Bài hát tới trường. cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Lựa chọn chữ phù a.Gợi ý trả lời: Bầu trời, bàn hợp dán lên các ô trống trên bảng. chân, đôi chân, chẳng thích, rong chơi, chạy vội. - Đại diện các nhóm trình bày - Mời đại diện nhóm trình bày. Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS lắng nghe và trả lời câu dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. hỏi. + Cho HS quan sát video thư viện trường + Gọi ý một số sách mà các em nên đọc. + Đọc sách có ý nghĩa như thế nào? - Nhắc nhở các em phải thường xuyên đọc sách, báo, truyện để mở mang thêm kiến thức,... - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: _____________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: NGÀY EM VÀO ĐỘI (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  20. - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ Ngày em vào Đội; biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ; bước đầu biết thể hiện cảm xúc của học sinh trong ngay vào Đội TNTP Hồ Chí Minh qua giọng đọc. - dựa vào từ ngữ, hình ảnh thơ và tranh ảnh minh họa, nhận biết được niềm vui, nỗi xúc động, sự đồng cảm của người chị trước tim em của mình được vào Đội. Bằng lời trò chuyện với người em, bài thơ nói lên cảm xúc của các bạn nhỏ trước sự kiện quan trọng ở lứa tuổi thiếu niên, nhi đồng. Đọc câu mở rộng ( các câu đố về đồ dụng học tập hoặc đồ vật ở trường), ghi phiếu đọc sách, chia sẻ với các bạn về câu đố mà em tìm được. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Đến trường + Đọc và trả lời: Các bạn đã phát sau kì nghỉ, các bạn học sinh đã phát hiện ra điều hiện ra một căn phòng mới đã gì tuyệt vời? biến thành thư viện. - GV Nhận xét, tuyên dương. + Đọc và trả lời: Thầy hiệu + Câu 2: đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Thầy hiệu trưởng dặn các bạn học sinh trưởng đã dặn các bạn học sinh đã làm được những thoải mái vào thư viện, mượn điều gì? sách về đọc và trả lại, mang sách của mình đến thu viện, có thể đọc - GV Nhận xét, tuyên dương. bất kì quyển nào. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.