Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_8_nam_hoc_2022_2023_luong_thi_ng.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa
- TUẦN 8 Thứ 2 ngày 24 tháng 10 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM GIÚP ĐỠ CỤ GIÀ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Vì sao cần giúp đỡ người cụ già. - Cần làm gì để giúp đỡ cụ già - Học sinh có những việc làm thiết thực giúp đỡ người già tuỳ theo khả năng của bản thân. - Giáo dục học sinh có thái độ quan tâm, kính trọng, biết ơn, yêu thương, chia sẻ cảm thông với cụ già, cụ già có hoàn cảnh khó khăn. - Giúp HS hiểu được việc quan tâm giúp đỡ cụ già có hoàn cảnh khó khăn là việc nên làm và cần lan toả trong cộng đồng. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Diễn hoạt cảnh ( Lớp 3C) - HS theo dõi lớp 3C diễn hoạt cảnh: Giúp đỡ cụ già Nhân vật: Gồm 4 người - 1 người dẫn lời ( Thảo Nhi) - 1 người làm bà cụ ( Khánh Linh trong vai bà cụ) - 1 người làm cháu ( Thảo trong vai cháu gái) - 1 người làm bố ( Minh Quân trong vai bố Thảo) + HS trả lời câu hỏi tương tác + GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi hoạt cảnh do lớp 3C biểu diễn: - HS theo dõi Giúp đỡ cụ già. - HS vỗ tay khi lớp 3C biểu diễn - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ.
- TIẾNG VIỆT Bài 15: THƯ VIỆN (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Thư viện. - Bước đầu thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các nhân vật, hành động, việc làm, cảm xúc của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn truyền tải qua câu chuyện: Thư viện với những chiếc giá đầy ắp sách luôn là một nơi đến tuyệt vời đối với các bạn học sinh. - Kể được câu chuyện Mặt trời mọc đằng tây! - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV cho học sinh nghe bài hát: Thư viện - HS lắng nghe hát và vận động trường em. theo bài hát - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Giọng kể chuyện, thay đổi ngữ điệu ở chỗ lời nói trực tiếp của các nhân vật. - HS lắng nghe cách đọc.
- - GV HD đọc: đọc đúng các tiếng dễ phát âm - 1 HS đọc toàn bài. sai. - HS quan sát + Cách ngắt giọng ở những câu dài. +Đọc diễn cảm lời của thầy hiệu trưởng. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến ngay tại đó nữa . - HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến thật nhiều sách - HS đọc từ khó. vào. + Đoạn 3: Còn lại. - 2-3 HS đọc câu dài. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: Thoải mái, lớp học, sôi nổi, - HS luyện đọc theo nhóm 4. một nửa, quang cảnh, - Luyện đọc câu dài: Nếu ở nhà có sách gì/ các m muốn bạn khác cùng đọc,/ hãy mang đến đây.; Quang cảnh thư viện lúc này hệt như một toa tàu điện đông đúc/ với những hành khách đứng ngồi để đọc/ quang cảnh trông thật ngộ//. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. + Các bạn đã phát hiện ra một căn - GV nhận xét các nhóm. phòng mới đã biến thành thư viện. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. + Thầy hiệu trưởng dặn các bạn học - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi sinh thoải mái vào thư viện, mượn trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. sách về đọc và trả lại, mang sách - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả của mình đến thu viện, có thể đọc lời đầy đủ câu. bất kì quyển nào. + Câu 1: Đến trường sau kì nghỉ, các bạn học + Vì có người đứng, người ngồi để sinh đã phát hiện ra điều gì tuyệt vời? đọc sách, giống như những hành khách đứng ngồi trên tàu điện. + Câu 2: Thầy hiệu trưởng đã dặn các bạn học + Các bạn hò reo vui sướng vì phát sinh đã làm được những điều gì? hiện ra một điều tuyệt vời; các bạn + Câu 3: Vì sao bạn nhỏ thấy quang cảnh thư sôi nổi chọn sách, bạn nào đến viện trông giống như một toa tàu đông đúc? trường cũng háo hức ghé vào thư + Câu 4: Các bạn Hs cảm thấy như thế nào khi viện; ai cũng vuui lắm. có thư viện mới? + Học sinh trả lời theo suy nghĩ. + Câu 5: nõi về thư viện mà em ước mơ? - GV mời HS nêu nội dung bài. + Hoặc có thể nêu ý kiến khác... - GV Chốt: Bài văn cho biết Thư viện với những - HS nêu theo hiểu biết của mình. chiếc giá đầy ắp sách luôn là một nơi đến tuyệt -2-3 HS nhắc lại vời đối với các bạn học sinh. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Mặt trời mọc đằng tây 3.1. Hoạt động 3: Nghe kể chuyện.
- - GV cho HS quan sát tranh và đọc câu hỏi dưới - 1 HS đọc to chủ đề: Mặt trời mọc tranh. đằng .. tây. - GV giới thiêu tranh kể câu chuyện 1- 2 lần. -Hs sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi + lần 1 kể toàn bộ câu chuyện. theo gọi ý cảu giáo viên + Lần 2 kể dùng lại đoạn tương ứng với câu hỏi trong tranh , có thể dừng lại để hỏi công việc tiếp theo là gì? Khích lệ các e nhớ chi tiết. - Gv giải thích một số từ khó. - GV chia nhóm và trả lời câu hỏi dưới mỗi - Thầy giáo yêu cầu học sinh làm tranh. thơ về mặt trời. Tranh 1. Thầy giáo yêu cầu học sinh điều gì? -Cậu học trò đó đã đọc câu thơ: Tranh 2. Cậu học trò này đã đọc câu thơ như thế “Mặt trời mới mọc ở đằng tây” nào? - Thầy giáo yêu cầu Pu-skin đọc Tranh 3. Thầy giáo yêu cầu Pu-skin điều gì? tiếp các câu thơ nhưng không được Tranh 4. Đọc tiếp 3 câu thơ của Pu-skin: thay đổi câu mở đầu. - GV nhận xét, tuyên dương. Thiên hạ ngạc nhiên chuyện lạ 3.2. Hoạt động 4: Kể lại câu chuyện. này. Ngơ ngác - GV gọi HS kể nối tiếp câu chuyện. nhìn nhau và tự hỏi/ Thức dậy hay - GV gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. là ngủ nữa đây? - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe và bổ - Hs kể nối tiếp câu chuyện. sung - HS trình bày trước lớp, HS khác - Em thấy Pu - skin là người như nào? có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai - Mời các nhóm trình bày. HS khác trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - Là một nhà thơ giỏi từ khi còn rất nhỏ. 4. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và thức đã học vào thực tiễn. vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. - HS quan sát video. + Cho HS quan sát video cảnh một số thư viện trong nước, trên thế giới. + Trả lời các câu hỏi. + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video đang làm gì? + Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhắc nhở các em phải thường xuyên đọc sách, báo, truyện để mở mang thêm kiến thức,... - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________________ TOÁN BÀI 18: GÓC, GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Làm quen với khái niệm góc. - Nhận dạng được góc; phân biệt được góc vuông và góc không vuông. - Sử dụng được ê ke để kiểm tra góc vuông. - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đố dùng dạy, học Toán 3. - Hình phóng to các hinh ảnh trong phán khám phá và hoạt động. - Một cái ê ke to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Cho hình tròn tâm O có độ dài đường + HS làm vào bảng con ghi độ kính bằng 8 cm. Tính độ dài bán kính của hình dài của hình tròn. tròn đó. . Độ dài bán kính của hình tròn - GV Nhận xét, tuyên dương. là - GV dẫn dắt vào bài mới 8: 2 = 4 (cm) * Khám phá: - HS lắng nghe. a. Góc - GV chiếu hình ảnh tay của các bạn tạo thành các góc trong SGK và giới thiệu đó là góc. - HS quan sát, lắng nghe. - GV chiếu mô hình các góc (như trong mục b
- phẩn khám phá) cho HS; GV giới thiệu vẽ thành phần đỉnh và cạnh, cách gọi tên đỉnh và cạnh của góc cho HS. - GV củng cố thêm nhận dạng góc bằng cách chiếu thêm hình ảnh kim đổng hồ tạo thành các góc, nên có đủ góc nhọn, vuông và tù. b. Góc vuông, góc không vuông - GV sử dụng lại các hình ảnh trong phần góc, cho HS biết đâu là góc vuông, đâu là góc không vuông. - GV mô tả: HS quan sát để có biểu tượng về - Lắng nghe, ghi nhớ và thao tác góc gồm có 2 cạnh xuất phát từ một điểm. cùng GV. + Giới thiệu góc vuông, góc không vuông. - GV vẽ một góc vuông lên bảng sau đó giới thiệu tên đỉnh, cạnh của góc vuông. Ta có góc vuông : Đỉnh O, cạnh OA, OB - GV củng cố lại bằng các ví dụ khác, chẳng hạn đặt tên góc là CID, KOG, HPQ, nhưng đảo thứ tự về tinh chất, chẳng hạn: tù, vuông, nhọn và gọi HS phát biểu nhận biết. - Lắng nghe c. Ê ke - GV cho HS xem cái ê ke loại to. GV nêu cấu tạo của ê ke, ê ke dùng để nhận biết góc vuông. - GV hướng dẫn sử dụng ê ke để kiểm tra góc vuông, có thể sử dụng lại các góc đã giới thiệu - Một số HS sử dụng ê ke để vẽ ở phấn trước. Sau đó, GV có thể gọi một số HS góc vuông. lên sử dụng ê ke để tìm góc vuông trong số những góc đã chuẩn bị trước. - GV hướng dẫn sử dụng ê ke để vẽ góc vuông. Sau đó gọi một số HS sử dụng ê ke để vẽ góc vuông. - GV quan sát, nhận xét. * Hoạt động - Yêu cầu HS sử dụng ê ke để tìm góc vuông và góc không vuông trong hình. - Kết quả: Góc BAC và HGK vuông. * Lưu ý: Trước khi sử dụng ê ke, GV có thể yêu cầu HS quan sát rồi “phỏng đoán” xem góc nào
- là góc vuông; Yêu cẩu này nhằm phát triển khả năng ‘quan sát” của HS. 2. Luyện tập: Bài 1: Trên giấy kẻ ô li hãy vẽ một góc vuông. - Yêu cẩu HS sử dụng eke để vẽ - Yêu cẩu HS sử dụng eke để vẽ một góc vuông một góc vuông bất kì trên lưới ô vuông. - HS sử dụng ê ke để tìm sổ góc Khi chữa bài, GV có thể chiếu các góc vuông vuông mỗi hình, từ đó suy ra do HS vẽ với nhiều hướng sắp xếp. hình có nhiều góc vuông nhất. - GV quan sát, nhận xét. - HS trình bày: Bài 2: Yêu cầu HS sử dụng ê ke để tìm sổ góc + Hình A có 1 góc vuông. vuông mỗi hình, từ đó suy ra hình có nhiều góc + Hình B có 4 góc vuông. vuông nhất. + Hình C có 3 góc vuông. - GV mời HS trình bày + Hình D không có góc vuông. - GV mời HS nhận xét. - HS nhận xét GV chốt: Vậy hình B có nhiều góc vuông nhất 3. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như thức đã học vào thực tiễn. trò chơi “ai nhanh” nêu những đồ vật vuông góc và đồ không vuông góc. Sau bài học để học sinh nhận biết dạng được góc; phân biệt được góc + HS lắng nghe và trả lời. vuông và góc không vuông; Sử dụng được ê ke để kiểm tra góc vuông. - Nhận xét tiết học, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ........................................................................... ................................................... ........................................................................... ................................................... ____________________________________________________ Buổi chiều ĐẠO ĐỨC Bài 03: QUAN TÂM HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Đồng tình với những lời nói, việc làm tốt; không đồng tình với những lời nói, việc làm không tốt đối với hàng xóm láng giềng. - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành phẩm chất nhân ái. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức quan tâm đến hàng xóm, láng giềng. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “hộp quà bí mật” - HS hát theo bài hát và cùng - Cho HS nghe và chuyền hộp quà theo bài hát chuyền hộp quà đi. Bài hát kết Tiếng thời gian. thúc HS cầm hộp sẽ bốc thăm câu hỏi trong hộp và trả lời. - HS trả lời theo ý hiểu của mình. ? Khi gặp bà cụ muốn qua đường em sẽ làm + giúp đỡ cụ qua đường gì? ? Khi gặp bác hàng xóm em sẽ hành động như + Em sẽ lễ phép chào bác thế nào? ? Nhà cô Liên bên cạnh nhà em có chuyện + Em cùng gia đình sang an ủi, buồn em sẽ có hành động ra sao? chia sẻ với gia đình cô. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: Bài tập 1: Em đồng tình hoặc không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao? - GV gọi HS đọc yêu cầu 1 trong SGK - 1 -2 HS đọc yêu cầu bài 1 ? Bài yêu cầu gì? - GV trình chiếu tranh BT1. - Lớp đọc thầm theo - YC HS quan sát 3 bức tranh và đọc nội dung. - HS quan sát tranh và thảo luận Thảo luận nhóm đôi, nêu việc nên làm hoặc theo cặp. không nên làm, giải thích Vì sao. - Các cặp chia sẻ. - Lắng nghe nhận xét, bổ sung. + Ý kiến 1: đồng tình vì ở lứa tuổi nào cũng cần quan tâm hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp. + Ý kiến 2, 3: không đồng tình - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh. vì mình giúp đỡ hàng xóm láng giềng để tạo mối quan hệ tốt đẹp
- - GV chốt câu trả lời. giữa hàng xóm láng giềng với - Nhận xét, tuyên dương. nhau. => Kết luận: Ở lứa tuổi của chúng ta hay bất - HS lắng nghe. kỳ lứa tuổi nào cũng cần quan tâm đến hàng - 1 -2 HS đọc yêu cầu bài 2 xóm láng giềng. Cũng như không phải chúng - Lớp đọc thầm theo ta chỉ quan tâm đến người đã từng giúp đỡ - HS quan sát tranh và thảo luận mình, mà chúng ta cần giúp đỡ tất cả mọi theo nhóm 4. người đã là hàng xóm láng giềng để tạo mối quan hệ tốt đẹp. Bài tập 2: Bày tỏ ý kiến - GV trình chiếu tranh BT2. - YC HS quan sát 3 bức tranh và đọc nội dung. Thảo luận nhóm 4, hãy bày tỏ ý kiến của mình. + Tranh 1: Bạn gái cho cô hàng xóm mượn thước đo. + Tranh 2: Bạn trai đang tặng đồ dùng cho bạn nữ gặp khó khăn. + Tranh 3: Bạn trai đang an ủi bác hàng xóm. + Tranh 4: Bạn nữ đang cười khi nhìn thấy em bé bị ngã. + Tranh 5: Bạn trai đang vứt rác sang nhà bác hàng xóm. + Tranh 6: Bạn trai đang đang hỏi thăm sức khỏe của bà.. - Đại diện một số nhóm chỉ tranh bày tỏ ý kiến trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Em đồng ý với các bức tranh 1, 2, 3, 6 vì các bức tranh thể ? Nội dung các bức tranh vẽ gì? hiện sự quan tâm, giúp đỡ, cảm - GV đặt câu hỏi thông chia sẻ đến hàng xóm láng ? Em hãy bày tỏ ý kiến của mình với các bức giềng. tranh đã thảo luận? + Em không đồng ý với các bức - GV nhận xét, bổ sung tranh 4, 5 vì 2 bức tranh thể hiện => Kết luận: Chúng ta lên thể hiện tình sự quan sự thờ ơ, không yêu thương quan tâm đến hàng xóm láng giềng bằng nhiều hành tâm đến hàng xóm láng giềng. động như: hỏi thăm, chia sẻ, động viên, giúp - HS lắng nghe. đỡ, Đừng thể hiện những hành động thờ ơ, khó chịu với hàng xóm láng giềng.
- 3. Vận dụng, trải nghiệm + HS chia sẻ trước lớp. - GV yêu cầu HS chia sẻ về những việc em đã làm và sẽ làm để thể hiện quan tâm đến hàng xóm láng giềng + Em thích nhất là khi mình ? Qua tiết học hôm nay em thấy điều gì mà em được giúp đỡ hàng xóm láng thích nhất? giềng bằng những việc nhỏ phù hợp với bản thân mình. ? Theo em, nếu gặp một bà cụ muốn hỏi + Em sẽ chỉ đường cho bà cụ, đường đến nhà bác hàng xóm cạnh nhà em. hoặc sẽ Thì em sẽ hành động như thế nào? dẫn bà cụ đến nơi bà cụ muốn - GV nhận xét, tuyên dương hỏi. - GV nhận xét tiết học - Dặn dò: về nhà chuẩn bị cho tiết xử lý tìn - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm huống của bài tập 3. 4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: ............................................................................................................................... .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. __________________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 07: GIỮ AN TOÀN VÀ VỆ SINH Ở TRƯỜNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Được thực hành khảo sát về sự an toàn khuôn viên nhà trường hoặc khu vực xung quanh trường theo các yêu cầu: + Khảo sát về sự an toàn liên quan đến cơ sở vật chất của nhà trường theo sự phân công của nhóm. + Làm báo cáo, trình bày được kết quả khảo sát và đưa ra ý tưởng khuyến nghị đối với nhà trường nhằm khắc phục những rủi ro có thể xảy ra. - Có trách nhiệm trong thực hành khảo sát. - Có ý thức giữ gìn và làm được một số việc phù hợp để giữ vệ sinh trường học và khu vực xung quanh. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý ngôi trường của mình.
- - Phẩm chất chăm chỉ: luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS lắng nghe bài hát. - GV mở bài hát “Em yêu trường em” để khởi động bài học. + Trả lời + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về nội dung gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành Hoạt động 1. Thực hành. (Làm việc nhóm) - 3 nhóm quan sát, thảo luận. - GV nêu yêu cầu 4 nhóm HS quan sát mỗi nhóm 1 hình theo thứ tự hình 3,4,5,6 và thảo luận trả lời các câu hỏi: - Mỗi nhóm thực hiện yêu cầu N1: Hình 3: Trong phòng học, các bạn thu thập những thông tin gì? + Trong phòng học, bàn ghế... có vệ sinh không? N2: Hình 4: Phát hiện độ cao của lan can có - HS nhận xét ý kiến của bạn. chắc chắn, an toàn không? Các đồ vật ở lối đi - Lắng nghe rút kinh nghiệm. nên sắp xếp ở đâu cho khỏi vướng? .... - Học sinh lắng nghe N3: Hình 5: Khu vực vệ sinh ghi lại những gì em nhìn thấy và nêu những gì em thấy không an toàn.... N4: Hình 6: Khu vực sân trường em thấy những đồ vật nào chưa đảm bảo an toàn, chưa vệ sinh và có ý kiến đề xuất gì với nhà trường - GV cho các nhóm tiến hành thảo luận để trình bày trước lớp. - GV chuyển ý Hoạt động 2. Chia sẻ trước lớp. (làm việc cả lớp)
- - GV cho các nhóm lần lượt trình bày - Đại diện các nhóm trình bày: - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ 3. Vận dụng - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: - HS lắng nghe luật chơi. GV chiếu cho HS quan sát nhanh một số hình - Học sinh tham gia chơi ảnh. Cho HS nhận biết nhanh những hoạt động nào chưa an toàn trong trường học. + Vì sao em lại chọn hình ảnh đó? - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. -Nghe về nhà thực hiện, chuẩn bị + Giới thiệu vớ bố mẹ hoặc người thân phiếu tiết sau. khảo sát của nhóm mình. + Chuẩn bị tư trang những thứ cần thiết cho buổi thực hành khảo sát tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________________ Thứ 3 ngày 25 tháng 10 năm 2022 GIÁO DỤC THỂ CHẤT Bài 4: ĐỘNG TÁC ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI ( tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Về năng lực: 1.1 Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác đi đều, đứng lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 1.2 Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác đi đều, đưng lại. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác đi đều, đưng lại . 2.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ
- thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II.ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III.PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS gian I. Phần mở đầu 5 – 7’ Đội hình nhận lớp Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - HS khởi động theo Khởi động 2x8N - GV HD học sinh GV. - Xoay các khớp cổ khởi động. tay, cổ chân, vai, - HS Chơi trò chơi. hông, gối,... - GV hướng dẫn chơi 2-3’ - Trò chơi “ Mèo đuổi chuột II. Phần cơ bản: - Kiến thức. 16- 18’ - HS nghe và quan sát - Học động tác đứng Cho HS quan sát GV lại . tranh
- - GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động HS tiếp tục quan sát tác. - Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu - Cho 4 HS thực hiện động tác đứng lại. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương 7 - GV hô - HS tập -Luyện tập theo GV. - Đội hình tập luyện Tập đồng loạt - Gv quan sát, sửa đồng loạt. sai cho HS. Tập theo tổ nhóm Y,c Tổ trưởng cho Thi đua giữa các tổ các bạn luyện tập Trò chơi “Chạy theo hình theo khu vực. ĐH tập luyện theo tổ tam giác”. Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS GV GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. GV và HS nhận xét - Từng tổ lên thi đua - Bài tập PT thể lực: trình diễn - Vận dụng: đánh giá tuyên 5 III.Kết thúc dương. - Thả lỏng cơ toàn thân. GV nêu tên trò - Chơi theo hướng dẫn chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. Nhận xét tuyên dương và sử phạt - HS chạy kết hợp đi lại người phạm luật hít thở Cho HS chạy XP - HS trả lời cao 15m
- - Nhận xét, đánh giá HS thực hiện thả lỏng Yêu cầu HS quan chung của buổi học. sát tranh trong sách Hướng dẫn HS Tự ôn ở trả lời câu hỏi nhà - Xuống lớp ________________________________________ TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: THƯ VIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Viết đúng chính tả một đoạn trong câu chuyện “ Thư viện” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng chính tả ch/tr hoặc ân/ âng. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời: Cái cân + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa vần + Trả lời: vầng trăng ân. - HS lắng nghe. + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa vần âng.
- - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá - HS lắng nghe. nhân) - GV đọc một lượt đoạn văn cần viết - Mời 1- 3 HS đọc lại đoạn viết. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS đọc đoạn viết. + Viết hoa tát cả các chữ cái đầu câu. - HS lắng nghe. + Chữ dễ sai chính tả: Quyển sách, thoải mái, trả lại.. - HS viết bài. - GV đọc từng câu cho HS viết. - HS nghe, dò bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Ghép các từ phù hợp với - 1 HS đọc yêu cầu bài. “ trân” hoặc “ chân” trong các hình (làm - các nhóm sinh hoạt và làm việc theo việc nhóm 2). yêu cầu. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng quan sát - Kết quả: hình trên bảng chọn ghép chọn ghép các tiếng + Chân: chân thành, chân lí, chân trên cây với chân hoặc trân để có từ phù hợp. tình, chân dung. - Mời đại diện nhóm trình bày. + Trân: Trân trọng. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Các nhóm nhận xét. 2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập (chọn a hoặc - 1 HS đọc yêu cầu. b) - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. a. Chọn tr hoặc ch thay cho ô trống. a.Gợi ý trả lời: Bầu trời, bàn chân, - GV mời HS nêu yêu cầu. đôi chân, chẳng thích, rong chơi, - mòi học sinh đọc bài: Bài hát tới trường. chạy vội. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Lựa chọn chữ - Đại diện các nhóm trình bày phù hợp dán lên các ô trống trên bảng. Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. b.Gợi ý trả lời: - GV nhận xét, tuyên dương. + Dâng: Dâng trào, dâng hiến b. Ghép các tiếng phù hợp với dân hoặc dâng + Dân: Dân số, dân làng, dân tộc, dân để tạo thành từ. cư. - Đại diện các nhóm trình bày
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát video thư viện trường + Gọi ý một số sách mà các em nên đọc. + Đọc sách có ý nghĩa như thế nào? - Nhắc nhở các em phải thường xuyên đọc sách, báo, truyện để mở mang thêm kiến thức,... - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________________ Buổi chiều TOÁN Bài 19: HÌNH TAM GIÁC, HÌNH TỨ GIÁC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được hình tam giác, hình tứ giác và các yếu tố cơ bản gồm đỉnh, cạnh, góc của hình tam giác, hình tứ giác. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi “ ” để khởi động bài học. - HS xung phong lên bốc thăm phép tính, HS nêu kết quả. 0 x 6 = 0 0 x 7 = 0 - HS lắng nghe. 0 : 6 = 0 0 : 7 = 0 0 x 8 = 0 0 : 8 = 0 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 1, Khám phá: -HS quan sát tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK. -- Gv hỏi và nối: Gv chấm 3 đỉnh A,B,C yêu cầu HS cho biết - HS trả lời: đoạn thẳng AB Khi nối điểm A và điểm B ta được đoạn thẳng - HS trả lời :đoạn thẳng AC nào? - Khi nối điểm A và điểm C ta được đoạn thẳng nào? - Khi nối điểm B và điểm C ta được đoạn - HS trả lời :đoạn thẳng BC thẳng nào? Vậy hình thu được là hình gì? - HS trả lời :hình tam giác - Lớp – GV nhận xét tuyên dương. - GV giới thiệu kiến thức mới:Điểm A là đỉnh của hình tam giác, đoạn thẳng AB là cạnh của hình tam giác. Ngoài đỉnh A và cạnh AB hình tam giác còn đỉnh và cạnh nào không? - HS trả lời:Đỉnh B,C. Cạnh: AC, - Vậy một hình tam giác có mấy đỉnh và mấy BC cạnh?Mấy góc? - GV chốt :Hình tam giác ABC có ba đỉnh là A,B,C: ba cạnh AB,BC,CA; ba góc là góc - HS nhắc lại đỉnh A, góc dỉnh B, góc đỉnh C * Tương tự : GV dẫn dắt để HS kể tên các đỉnh , các góc, các cạnh của tứ giác rồi từ đó
- rút ra các nhận xét về số đỉnh, số góc, số cạnh của tứ giác. - GV chốt :Hình tứ giác MNPQ có bốn đỉnh là M,N,P,Q ; bốn cạnh MN,NP,PQ.QM; bốn góc là góc đỉnh M, góc dỉnh N, góc đỉnh P, góc đỉnh Q. 2. Hoạt động thực hành: Bài 1: (Làm việc cá nhân) Nêu tên các đỉnh và các cạnh của mỗi hình (theo mẫu) - HS nêu yêu cầu - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS làm vào bảng phụ theo nhóm. - Yêu cầu HS làm vào bảng phụ - HS nêu kết quả: + Đỉnh hình tam giác:D,G,E + Đỉnh hình tứ giác:A,B,C,D + Các cạnh hình tam giác:DG,GE,ED - Lớp – GV nhận xét – sửa sai, Tuyên dương. + Các cạnh hình tứ Bài 2: (Làm việc nhóm 4) Nêu tên các hình giác:AB,BC,CD,DA tam giác và tứ giác có trong dưới đây? - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu - GV tổ chức cho HS chơi - HS chơi theo nhóm. - GV theo dõi nhận xét tuyên dương. - Kết quả: Bài 3: : (Làm việc cá nhân) + Ba hình tam giác:ADC, ABC,BCE GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK +Ba hình tứ nêu yêu cầu giác:ABCD,ABEC,ABED - HS nêu yêu cầu - Lớp – GV nhận xét bài trên bảng. - HS làm việc theo hướng dẫn của SGK và nêu kết quả: a) Cắt tờ giấy theo đoạn thẳng MN.
- b) Cắt tờ giấy theo đoạn thẳng AN. Mai có thể có thêm các cách sau: cắt theo đoạn thẳng BN, DM hoặc CM. Như vậy có tất cả 4 cách cắt. 3. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến thức - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức đã học vào thực tiễn. như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để HS + HS trả lời nhận biết hình chữ nhật, hình vuông. - GV cho HS xem một số hình ảnh để nhận biết hình chữ nhật, hình vuông. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. ................................................................................................................................ ____________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 07: GIỮ AN TOÀN VÀ VỆ SINH Ở TRƯỜNG (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: Làm báo cáo, trình bày được kết quả khảo sát và đưa ra ý tưởng khuyến nghị đối với nhà trường nhằm khắc phục những rủi ro có thể xảy ra. - Có trách nhiệm trong thực hành khảo sát. - Có ý thức giữ gìn và làm được một số việc phù hợp để giữ vệ sinh trường học và khu vực xung quanh. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý ngôi trường của mình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

