Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_7_nam_hoc_2023_2024_luong_thi_ng.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa
- TUẦN 7 Thứ 2 ngày 16 tháng 10 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM HÁT MÚA VỀ MẸ VÀ CÔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết làm được những việc tốt tặng bà, tặng mẹ tặng và cô nhân ngày 20/10. - Giáo dục học sinh biết yêu thương, biết chia sẻ cảm thông với người thân. - Giúp HS hiểu được việc làm, biết ơn là việc nên làm và cần lan toả trong cộng đồng. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Diễn tiểu phẩm ( Lớp 2B) - HS theo dõi lớp 2B diễn múa hát: “Mẹ hãy năm chặt tay con đi” - HS trả lời câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe. 3.Theo dõi lớp 2B diễn diễn bài “Mẹ hãy năm chặt tay con đi” - HS theo dõi HS theo dõi tiểu phẩm. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong - HS vỗ tay khi lớp 2B biểu diễn xong tiết mục biểu diễn - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt - HS trả lời câu hỏi tương tác dưới cờ __________________________________________ GIÁO DỤC THỂ CHẤT BÀI 4: ĐỘNG TÁC ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được động tác đi đều, đứng lại. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên
- để tập luyện. Thực hiện được động tác đi đều, đưng lại. 2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác đi đều, đưng lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Phẩm chất - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (tập thể), tập theo nhóm IV. Tiến trình dạy học Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS gian I. HĐ mở đầu: 5 ‘ Nhận lớp -Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học Khởi động 2x8N - GV HD học sinh - HS khởi động theo khởi động. GV. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “Người cuối cùng ”
- 7- 10’ II. HĐ hình thành kiến thức mới: - GV nêu lại kĩ thuật động tác. - Kiến thức. -Hô khẩu lệnh và - Đội hình HS tập - Ôn động tác đi đều, thực hiện động tác luyện đứng lại mẫu -Cho 1 tổ lên thực hiện động tác đi đều HS quan sát nhận xét -GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương HS tiếp tục quan sát - GV hô - HS tập III.HĐ Luyện tập: theo GV. 18- - Gv quan sát, sửa sai Tập đồng loạt 20’ cho HS. 4 lần - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. - Đội hình tập luyện - Tiếp tục quan sát, đồng loạt. Tập theo tổ nhóm nhắc nhở và sửa sai 3 lần cho HS - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. ĐH tập luyện theo tổ - GV và HS nhận xét Thi đua giữa các tổ đánh giá tuyên 1 lần dương. - GV nêu tên trò GV chơi, hướng dẫn cách - Từng tổ lên thi đua chơi, tổ chức chơi trò - trình diễn chơi cho HS.
- -Trò chơi “Chạy theo 3-5’ - Nhận xét tuyên - Chơi theo đội hình hình tam giác ” dương và sử phạt hàng dọc người phạm luật -- -------- - Cho HS chạy XP ----------- cao 20m HS tham gia chơi tích cực. 1-2l - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách -HS chạy kết hợp đi - Bài tập PT thể lực: trả lời câu hỏi? lại hít thở - GV hướng dẫn 1-2’ - Nhận xét kết quả, ý - HS trả lời thức, thái độ học của IV. HĐ vận dụng 4- 5’ hs. - Thả lỏng cơ toàn - HS thực hiện thả - VN ôn lại bài và lỏng thân. chuẩn bị bài sau. - Nhận xét, đánh giá - ĐH kết thúc chung của buổi học. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà,xuống lớp. V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC: ____________________________________________ TOÁN BÀI 15: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học - Tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép tính nhân, phép chia trong bảng - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
- 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Tìm nhà cho thỏ. 5 x 3 7 x 9 24 : 4 12 : 2 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Thực hành Bài 1: Tính nhấm (Làm việc cá nhân). - HS làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS làm việc CN - HS tham gia chơi: Mỗi bạn nêu kết quả của một phép tính - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện - HS nhận xét - GV tổ chức nhận xét, củng cố bảng nhân - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Những phép tính nào dưới đây có kết quả bé hơn 8 (Làm việc cá nhân). - GV yêu cầu HS làm việc CN - HS làm việc cá nhân. - GV tổ chức cho HS lên bảng chữa bài - HS lên bảng tìm phép tính có kết quả bé hơn 8 - GV tổ chức nhận xét, củng cố bảng chia - HS nhận xét, đối chiếu bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện Bài 3: Số (Làm việc cá nhân) - GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS làm việc cá nhân. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau, củng cố tìm thành phần chưa biết của phép - HS lên bảng điền số nhân, phép chia - HS nhận xét, đối chiếu bài - GV nhận xét, tuyên dương.
- Bài 4: (Làm việc cá nhân) Khi chuẩn bị buổi chúc mừng sinh nhật cho Nam, Việt xếp li vào 5 bàn. Mỗi bàn Việt - HS đọc đề; xếp 6 cái li. Hỏi Việt xếp tất cả bao nhiêu cái li ? - Trả lời. - GV gọi HS đọc đề; HD phân tích đề: - HS làm vào vở. + Đề bài cho biết gì, hỏi gì? + Cần thực hiện phép tính gì? - Chữa bài; Nhận xét. - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. Củng cố cách giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: Số (Dành cho HS năng khiếu) - HS quan sát và làm bài - GV cho HS quan sát hình để nhận ra mối quan hệ giữa các số đã cho ở đỉnh và trên - HS làm vào vở. mỗi cạnh của hình tam giác. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau, củng cố tính nhẩm phép nhân, phép chia đã học - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia chơi như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? - GV nêu phép nhan 9, chia 9 - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy .................................................................................................................................. _____________________________________________
- Buổi chiều TOÁN BÀI 15: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học - Tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia 1 1 1 - Xác định được của một hình; và của một nhóm đồ vật 5 6 9 - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép tính nhân, phép chia trong bảng - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động GV cho HS hát và vận động theo bài hát: Lớp - HS hát và vận động chúng mình đoàn kết. - GV Nhận xét, tuyên dương. +HS trả lời - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1: Tính nhấm (Làm việc cá nhân). - GV yêu cầu HS làm việc CN - HS làm việc cá nhân. - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện - HS tham gia chơi: Mỗi bạn nêu kết quả của một phép tính - GV tổ chức nhận xét, củng cố bảng nhân - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương.
- Bài 2: Mẹ của Mai mua về 45 bông hoa. Mẹ bảo Mai mang hoa về cắm hết vào các lọ, mỗi lọ có 9 bông. Hỏi Mai cắm được bao nhiêu lọ hoa như thế?(Làm việc cá nhân). - GV gọi HS đọc đề; HD phân tích đề: + Đề bài cho biết gì, hỏi gì? - HS đọc đề; + Cần thực hiện phép tính gì? - Trả lời. - GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS làm vào vở. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. Củng cố cách giải và trình bày bài giải bài toán có lời - Chữa bài; Nhận xét. văn liên quan đến phép nhân - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc nhóm đôi) - HS thảo luận - HS lên bảng khoanh - Đáp án : A và C - HS nhận xét, đối chiếu bài. - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau, củng hiện 1 cố xác định được của một hình của một nhóm 5 đồ vật - HS thảo luận - GV cho HS thảo luận nhóm đôi điền số vào - HS lên bảng điền số vở 1 - Đáp án : số con ếch là 3 con 6
- 1 - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau, củng con ếch là 2 con 1 1 9 cố xác định được và của một nhóm đồ vật 6 9 - HS nhận xét, đối chiếu bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực 3. Trò chơi hiện - GV mời HS nêu cách chơi - HS nêu cách chơi - Gv tổ chức cho HS chơi theo nhóm ( khi bạn - HS tham gia chơi chơi thì các bạn trong nhóm giám sát) - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Tính nhẩm - HS thực hiện a. 4 x 6 b. 7 x 5 c. 28 : 4 c. 63 : 7 - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy .................................................................................................................................... ________________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 13: BÀN TAY CÔ GIÁO (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, khổ thơ và toàn bộ bài thơ “Bàn tay cô giáo”.Biết cách ngắt nhịp trong mỗi câu thơ , biết cách ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm. - Bước đầu nhận biết được trình tự các sự việc gắn với các hoạt động của cô giáo trong bài thơ. Nhận biết được các hình ảnh được gợi ra từ ngữ gợi tả của bài thơ
- - Hiểu nội dung bài: Bài thơ ca ngợi sự khéo léo của cô giáo khi dạy học sinh làm thủ công và thể hiện tình cảm yêu thương, quý trọng cô giáo của các bạn học sinh - Nói được ý kiến cá nhân và lắng nghe người khác nói về một giờ học thú vị - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu mái trường, thầy cô, bạn bèt. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý kính trọng, biết ơn thầy cô giáo qua câu chuyện về những trải nghiệm hình gấp của cô. - Phẩm chất chăm chỉ: Có niềm vui và hứng thú trong học tập.Tập gấp hình đồ chơi bằng giấy.Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Tranh ảnh cho bài Bàn tay cô giáo. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV trình chiếu - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Kể hoặc nói về câu truyện về chủ + Trả lời nối tiếp . đề trường học mà mình đã tìm đọc được? + Trả lời: Tên thầy cô. Môn học, + Câu 2: Nói những điều mình biết về thầy mình yêu quý và nhớ nhất về điều cô giáo cũ của mình? gì? Học sinh quan sát tranh và giới thiệu nội - HS lắng nghe. dung tranh . - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Hs lắng nghe. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng - HS lắng nghe cách đọc. ở những từ ngữ gợi tả hoạt động của cô.
- - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - 1 HS đọc toàn bài. nghỉ đúng nhịp, Đọc diễn cảm với ngữ - HS khác theo dõi đọc thầm theo điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV nối tiếp khổ thơ: (4 bạn) + Khổ 1: Từ đầu đến chiếc thuyền xinh quá. - HS đọc nối tiếp theo khổ + Khổ 2: Tiếp theo cho đến nắng tỏa - HS đọc từ khó. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến sóng lượn + Khổ 4+5: Còn lại. - 2-3 HS đọc lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: giấy trắng, nắng tỏa, - HS luyện đọc theo nhóm 4. quanh thuyền, sóng lượn, rì rào, sóng vỗ - HS luyện đọc từ khó - Luyện đọc câu dài cảm: Chiếc thuyền xinh quá!.Đọc cả bài với giọng ngạc nhiên, thích thú, khâm phục - Luyện đọc theo khổ: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc câu dài luyện đọc nối tiếp khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS luyện đọc theo nhóm 4 + Câu 1: Chọn lời giải thích cho mỗi từ? GV nhận xét đưa kết luận đáp án. + Câu 2: Từ các tờ giấy cô giáo đã làm ra những gì? + Câu 3: Theo em hai dòng thơ: (Biết bao điều là, từ bàn tay cô) muốn nói điều gì? - HS trả lời GV nói thêm: Bài thơ cho thấy cô giáo không chỉ khéo léo, tạo ra bao điều kỳ diệu - HS trả lời từ đôi tay của mình mà còn cho hấy tình cảm của các bạn Học sinh rất quý trọng, khâm phục và ngưỡng mộ cô giáo mình. - HS trả lời + Câu 4: Tìm những cau thơ nói về sự khéo léo của cô giáo khi hướng dẫn học sinh làm thủ công? - GV mời HS nêu nội dung bài.
- - GV Chốt: Bức tranh cô giáo tạo ra từ cách cắt gấp giấy là bức tranh về cảnh biển lúc bình minh, mặt trời rực rỡ. Trên mặt biển xanh biếc, dập dềnh sóng vỗ có một - HS trả lời con thuyền trắng. Câu 5 : Dựa vào bài thơ, em hãy giới thiệu - HS trả lời bức tranh mà cô giáo đã tạo ra - HS lắng nghe. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - HS luyện đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 4. Vận dụng. + Nêu cảm nhận của mình sau tiết học? - HS nêu - Nhắc nhở các em biết yêu trường lớp, Kính yêu và biết ơn thầy cô, Biết giữ vệ sinh môi trường và an toàn khi thực hiện các giờ cắt dán thủ công. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh bổ sung sau bài dạy .............................................................................................................................. _____________________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI: TRUYỀN THỐNG TRƯỜNG EM (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ - Đặt được một số câu hỏi để tìm hiểu về truyền thống nhà trường( năm thành lập trường; thành tích dạy và học, các hoạt động khác,...) - Giới thiệu được một cách đơn giản về truyền thống nhà trường. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
- 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm của bản thân đối với nhà trường. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài “ Mái trường mến yêu” - HS hát. để khởi động bài học. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành Hoạt động 1.Tìm hiểu truyền thống trường em (làm việc nhóm đôi) - HS nêu yêu cầu - GV gọi HS nêu yêu cầu: -HS suy nghĩ và cùng nhau thảo - GV HDHS tìm hiểu truyền thống trường mình luận. thu thập thông tin về truyền thống các lĩnh vực : Thành tích dạy và học, văn nghệ thể dục thể thao, những hoạt động kết nối với xã hội, một - HS trả lời số tấm gương tiêu biểu... - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời HS trả lời. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. -GV mời HS nhận xét. -GV nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2. Giới thiệu về truyền thống trường em theo gợi ý ( Làm việc chung cả lớp ) - HS nêu yêu cầu. - GV mời HS nêu yêu cầu. -HS làm việc cá nhân để trả lời -GV tổ chức cho HS sử dụng tranh ảnh, tư liệu câu hỏi. ... đã chuẩn bị trước để giới thiệu về truyền thống nhà trường theo câu hỏi gợi ý + Trường của em tên là gì? -HS trả lời : +Trường thành lập ngày tháng năm nào?: - Học sinh nhận xét. +Trường có những thành tích gì về dạy và học? - GV mời HS trả lời:
- - GV mời HS nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương 3. Vận dụng Câu 1:Em hãy chia sẻ với bạn cảm xúc của em - HS trả lời về truyền thống nhà trường? Câu 2: Em hãy nêu những việc em nên làm để góp phần phát huy truyền thống nhà trường? - GV mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ...................................................................................................................................... _____________________________________________ Thứ 3 ngày 17 tháng 10 năm 2023 TIẾNG VIỆT Bài 13: BÀN TAY CÔ GIÁO (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, khổ thơ và toàn bộ bài thơ “Bàn tay cô giáo”. Biết cách ngắt nhịp trong mỗi câu thơ , biết cách ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm. - Bước đầu nhận biết được trình tự các sự việc gắn với các hoạt động của cô giáo trong bài thơ. Nhận biết được các hình ảnh được gợi ra từ ngữ gợi tả của bài thơ - Hiểu nội dung bài: Bài thơ ca ngợi sự khéo léo của cô giáo khi dạy học sinh làm thủ công và thể hiện tình cảm yêu thương, quý trọng cô giáo của các bạn học sinh - Nói được ý kiến cá nhân và lắng nghe người khác nói về một giờ học thú vị - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất.
- - Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu mái trường, thầy cô, bạn bèt. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý kính trọng, biết ơn thầy cô giáo qua câu chuyện về những trải nghiệm hình gấp của cô. - Phẩm chất chăm chỉ: Có niềm vui và hứng thú trong học tập.Tập gấp hình đồ chơi bằng giấy.Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Tranh ảnh cho bài Bàn tay cô giáo. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV trình chiếu - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Kể hoặc nói về câu truyện về chủ + Trả lời nối tiếp . đề trường học mà mình đã tìm đọc được? + Trả lời: Tên thầy cô. Môn học, mình + Câu 2: Nói những điều mình biết về thầy yêu quý và nhớ nhất về điều gì? cô giáo cũ của mình? - HS lắng nghe. Học sinh quan sát tranh và giới thiệu nội dung tranh . - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 3. Nói và nghe: Một giờ học thú vị 3.1. Hoạt động 3: Kể về một giờ học em thấy thú vị - 1 HS đọc to chủ đề: Kể về một giờ - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. học thú vị - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS + Yêu cầu: Kể về một giờ học em thấy kể về giờ học, môn học nào? thú vị + Trong giờ học đó em tham gia vào hoạt - HS sinh hoạt nhóm và kể về điều động nào? đáng nhớ của mình trong giờ học thú + Em thích nhất hoạt động nào trong giờ học vị đó. đó - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS trình kể về điều đáng nhớ của - GV nhận xét, tuyên dương. mình trong mùa hè. 3.2. Hoạt động 4: Em cảm nhận thế nào về - 1 HS đọc yêu cầu: giờ học đó. - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp.
- - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm - HS trình bày trước lớp, HS khác có đọc thầm gợi ý trong sách giáo khoa và suy thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS nghĩ về các hoạt động trong giờ học của khác trình bày. mình. - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. + Nêu cảm nhận của mình sau tiết học? - HS nêu - Nhắc nhở các em biết yêu trường lớp, Kính yêu và biết ơn thầy cô, Biết giữ vệ sinh môi trường và an toàn khi thực hiện các giờ cắt - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. dán thủ công. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh bổ sung sau bài dạy ...................................................................................................................................... _____________________________________________ TIẾNG VIỆT NGHE – VIẾT: NGHE THẦY ĐỌC THƠ (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Viết đúng chính tả bài thơ “Nghe thầy đọc thơ” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa l/n, vần ăn/ăng - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu mái trường, thầy cô, bạn bèt. II. ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Quan sát tranh cho biết trang vẽ gì? + Trả lời: Thầy trò nguồi trò + Câu 2: Xem tranh đoán xem thầy trò có thể chuyện dưới gốc cây đang nói về điều gì?. + Trả lời: hát, đọc thơ, kể chuyện - GV Nhận xét, tuyên dương. ... - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá - HS lắng nghe. nhân) - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết theo thể thơ lục bát(6-8) chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm ở cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫmnghiêng, bâng khuâng, sông xa... - HS viết bài. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS nghe, dò bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b Phân biệt l/n hoặc ăn/ăng (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - a/ Học sinh đọc và điền l/n vào khổ thơ - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Hs làm việc nhóm đôi tìm điền - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. theo yêu cầu. b / Tìm và điền vần ăn/ ăng phù hợp. (làm việc - 1 HS đọc yêu cầu. nhóm 4) - Các nhóm làm việc theo yêu cầu - GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm nhận xét. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm và điền - Đại diện các nhóm trình bày tiếng có vần ăn./ăng phù hợp - Mời đại diện nhóm trình bày.
- - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Nêu những điều thú vị nhất mình học được sau - HS nêu bài học. Đọc hiểu bài bàn tay cô giáo. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. Chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy ..................................................................................................................................... ____________________________________________ Buổi chiều TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN ĐỌC TO NGHE CHUNG ____________________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 3: LÀM QUEN VỚI HÌNH PHẲNG, HÌNH KHỐI BÀI 16: TIẾT 1: ĐIỂM Ở GIỮA, TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - HS nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. - Xác định được ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2.Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + HS nêu nhanh KQ - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - GV hỏi HS: - HS nêu + Nam nhờ Việt làm gì? - HS nêu + Rô bốt đã nói gì với Việt ? - GV mời 2 HS đọc lại lời thoại của Nam và Rô bốt - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh họa điểm - HS quan sát tranh ở giữa a. - GV chốt: A, B, C là ba điểm thẳng hàng - HS nhắc lại B là điểm ở giữa hai điểm A và C - GV yêu cầu HS nhắc lại - HS quan sát b. - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh họa trung điểm của đoạn thẳng - Lắng nghe - GV chốt: + H là điểm ở giữa hai điểm D và E. + Độ dài đoạn thẳng DH bằng độ dài đoạn thẳng
- HE, viết là DH = HE + H được gọi là trung điểm của đoạn thẳng DE - GV yêu cầu HS nhắc lại 3. Thực hành Bài 1: (Làm việc cá nhân- nhóm đôi). - HS đọc yêu cầu - HS làm việc cá nhân. - HS trả lời - Đáp án: Đ/Đ/S/S - HS nhận xét, đối chiếu bài. - GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó thảo luận nhóm đôi - GV tổ chức nhận xét, củng cố nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân- nhóm đôi). - HS đọc yêu cầu - HS làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó thảo luận - HS trả lời nhóm đôi - Đáp án: - GV tổ chức nhận xét, củng cố xác định được ba a. Ba điểm thẳng hàng trong điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan. hình vẽ: A, H, B; H, M, K; C, GV nhận xét, tuyên dương. K, D Bài 3: Nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng b. Điểm H ở giữa hai điểm A AC, BD trong hình vẽ (Làm việc cá nhân) và B c. Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng HK vì M là điểm ở giữa H và K, MH = MK - HS nhận xét, đối chiếu bài. - HS đọc đề;

