Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_7_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_cam.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 7 Thứ 2 ngày 17 tháng 10 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM GIÚP ĐỠ EM NHỎ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết làm được những việc tốt giúp đỡ em nhỏ. - Giáo dục học sinh biết yêu thương em nhỏ, biết chia sẻ cảm thông với những em nhỏ có hoàn cảnh khó khăn, có tấm lòng nhân ái. - Giúp HS hiểu được việc giúp đỡ em nhỏ có hoàn cảnh khó khăn là việc nên làm và cần lan toả trong cộng đồng. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Diễn tiểu phẩm ( Lớp 3B) - HS theo dõi lớp 3B diễn Tiểu phẩm: Giúp đỡ em nhỏ có hoàn cảnh khó khăn. - HS trả lời câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiểu phẩm do lớp - HS theo dõi HS theo dõi tiểu phẩm - - HS vỗ 3B diễn tiểu phẩm. tay khi lớp 3B biểu diễn xong - Nhắc Hs biết vỗ tay khi xem xong - HS trả lời câu hỏi tương tác tiết mục biểu diễn - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ _____________________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG RỘNG MỞ Bài 13: BÀN TAY CÔ GIÁO (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, khổ thơ và toàn bộ bài thơ “Bàn tay cô giáo”.Biết cách ngắt nhịp trong mỗi câu thơ , biết cách ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm. - Bước đầu nhận biết được trình tự các sự việc gắn với các hoạt động của cô giáo trong bài thơ. Nhận biết được các hình ảnh được gợi ra từ ngữ gợi tả của bài thơ - Hiểu nội dung bài: Bài thơ ca ngợi sự khéo léo của cô giáo khi dạy học sinh làm thủ công và thể hiện tình cảm yêu thương, quý trọng cô giáo của các bạn học sinh
- - Nói được ý kiến cá nhân và lắng nghe người khác nói về một giờ học thú vị - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu mái trường, thầy cô, bạn bèt. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý kính trọng, biết ơn thầy cô giáo qua câu chuyện về những trải nghiệm hình gấp của cô. - Phẩm chất chăm chỉ: Có niềm vui và hứng thú trong học tập.Tập gấp hình đồ chơi bằng giấy .Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Tranh ảnh cho bài Bàn tay cô giáo. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Kể hoặc nói về câu truyện về chủ đề + Trả lời nối tiếp . trường học mà mình đã tìm đọc được? + Trả lời: Tên thầy cô. Môn học, + Câu 2: Nói những điều mình biết về thầy cô mình yêu quý và nhớ nhất về điều giáo cũ của mình? gì? Học sinh quan sát tranh và giới thiệu nội dung - HS lắng nghe. tranh . - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả hoạt động của cô. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng nhịp, Đọc diễn cảm với ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS khác theo dõi đọc thầm theo - GV nối tiếp khổ thơ: (4 bạn) + Khổ 1: Từ đầu đến chiếc thuyền xinh quá. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến nắng tỏa + Khổ 3: Tiếp theo cho đến sóng lượn - HS đọc nối tiếp theo khổ + Khổ 4+5: Còn lại. - HS đọc từ khó. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: giấy trắng, nắng tỏa, quanh - 2-3 HS đọc lại thuyền, sóng lượn, rì rào, sóng vỗ - Luyện đọc câu dài cảm: Chiếc thuyền xinh - HS luyện đọc theo nhóm 4. quá!.Đọc cả bài với giọng ngạc nhiên, thích thú, - HS luyện đọc từ khó khâm phục - Luyện đọc theo khổ: GV tổ chức cho HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ theo nhóm 4. - HS luyện đọc câu dài
- - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. + Câu 1: Chọn lời giải thích cho mỗi từ? - HS luyện đọc theo nhóm 4 GV nhận xét đưa kết luận đáp án. + Câu 2: Từ các tờ giấy cô giáo đã làm ra những gì? + Câu 3: Theo em hai dòng thơ: (Biết bao điều là, từ bàn tay cô) muốn nói điều gì? - HS trả lời GV nói thêm: Bài thơ cho thấy cô giáo không chỉ khéo léo, tạo ra bao điều kỳ diệu từ đôi tay - HS trả lời của mình mà còn cho hấy tình cảm của cá bạn Học sinh rất quý trọng, khâm phục và ngưỡng - HS trả lời mộ cô giáo mình. + Câu 4: Tìm những cau thơ nói về sự khéo léo của cô giáo khi hướng dẫn học sinh làm thủ công? - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bức tranh cô giáo tạo ra từ cách cắt gấp giấy là bức tranh về cảnh biển lúc bình minh, mặt trời rực rỡ. Trên mặt biển xanh biếc, dập dềnh sóng vỗ có một con - HS trả lời thuyền trắng. Câu 5 : Dựa vào bài thơ, em hãy giới thiệu bức tranh mà cô giáo đã tạo ra 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - HS trả lời - HS lắng nghe. - HS luyện đọc 3. Nói và nghe: Một giờ học thú vị 3.1. Hoạt động 3: Kể về một giờ học em thấy thú vị - 1 HS đọc to chủ đề: Kể về một - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. giờ học thú vị - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS kể + Yêu cầu: Kể về một giờ học em về giờ học, môn học nào? thấy thú vị + Trong giờ học đó em tham gia vào hoạt động - HS sinh hoạt nhóm và kể về điều nào? đáng nhớ của mình trong giờ học + Em thích nhất hoạt động nào trong giờ học đó thú vị đó. - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trình kể về điều đáng nhớ của 3.2. Hoạt động 4: Em cảm nhận thế nào về mình trong mùa hè. giờ học đó. - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp.
- - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc - 1 HS đọc yêu cầu: thầm gợi ý trong sách giáo khoa và suy nghĩ về các hoạt động trong giờ học của mình. - HS trình bày trước lớp, HS khác - Mời các nhóm trình bày. có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai - GV nhận xét, tuyên dương. HS khác trình bày. 4. Vận dụng. + Nêu cảm nhận của mình sau tiết học? - HS nêu - Nhắc nhở các em biết yêu trường lớp, Kính yêu và biết ơn thầy cô, Biết giữ vệ sinh môi trường và an toàn khi thực hiện các giờ cắt dán thủ công. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh bổ sung sau bài dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. _____________________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA BÀI 15: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học - Tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép tính nhân, phép chia trong bảng - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: Tìm nhà cho thỏ. 5 x 3 7 x 9 24 : 4 12 : 2 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Thực hành
- Bài 1: Tính nhấm (Làm việc cá nhân). - HS làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS làm việc CN - HS tham gia chơi: Mỗi bạn nêu - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện kết quả của một phép tính - GV tổ chức nhận xét, củng cố bảng nhân - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Những phép tính nào dưới đây có kết quả bé hơn 8 (Làm việc cá nhân). - GV yêu cầu HS làm việc CN - HS làm việc cá nhân. - GV tổ chức cho HS lên bảng chữa bài - HS lên bảng tìm phép tính có kết - GV tổ chức nhận xét, củng cố bảng chia quả bé hơn 8 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét, đối chiếu bài. Bài 3: Số (Làm việc cá nhân) - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực - GV cho HS làm bài tập vào vở. hiện - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau, củng cố tìm thành phần chưa biết của phép - HS làm việc cá nhân. nhân, phép chia - HS lên bảng điền số - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét, đối chiếu bài Bài 4: (Làm việc cá nhân) Khi chuẩn bị buổi chúc mừng sinh nhật cho Nam, Việt xếp li vào 5 bàn. Mỗi bàn Việt xếp 6 cái li. Hỏi Việt xếp tất cả bao nhiêu cái li ? - HS đọc đề; - GV gọi HS đọc đề; HD phân tích đề: - Trả lời. + Đề bài cho biết gì, hỏi gì? - HS làm vào vở. + Cần thực hiện phép tính gì? - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Chữa bài; Nhận xét. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. Củng cố cách giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: Số (Dành cho HS Khá – Giỏi) - HS quan sát và làm bài - GV cho HS quan sát hình để nhận ra mối - HS làm vào vở. quan hệ giữa các số đã cho ở đỉnh và trên mỗi cạnh của hình tam giác. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau, củng cố tính nhẩm phép nhân, phép chia đã học - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia chơi như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh thuộc các bảng nhân, chia đã học - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................
- ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _____________________________________________ Buổi chiều: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC BÀI: TRUYỀN THỐNG TRƯỜNG EM (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Đặt được một số câu hỏi để tìm hiểu về truyền thống nhà trường( năm thành lập trường; thành tích dạy và học, các hoạt động khác,...) - Giới thiệu được một cách đơn giản về truyền thống nhà trường. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm của bản thân đối với nhà trường. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài “ Mái trường mến - HS hát. yêu” để khởi động bài học. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: Hoạt động 1.Tìm hiểu truyền thống trường em - HS nêu yêu cầu (làm việc nhóm đôi) -HS suy nghĩ và cùng nhau thảo - GV gọi HS nêu yêu cầu: luận. - GV HDHS tìm hiểu truyền thống trường mình thu thập thông tin về truyền thống các - HS trả lời lĩnh vực : Thành tích dạy và học, văn nghệ - HS nhận xét ý kiến của bạn. thể dục thể thao, những hoạt động kết nối - Lắng nghe rút kinh nghiệm. với xã hội, một số tấm gương tiêu biểu... -GV mời HS trả lời. -GV mời HS nhận xét. -GV nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2. Giới thiệu về truyền thống trường em theo gợi ý Làm việc chung cả - HS nêu yêu cầu. lớp ) -HS làm việc cá nhân để trả lời câu
- -GV mời HS nêu yêu cầu. hỏi. -GV tổ chức cho HS sử dụng tranh ảnh, tư liệu ... đã chuẩn bị trước để giới thiệu về truyền thống nhà trường theo câu hỏi gợi ý -HS trả lời : + Trường của em tên là gì? - Học sinh nhận xét. +Trường thành lập ngày tháng năm nào?: +Trường có những thành tích gì về dạy và học? - GV mời HS trả lời: - GV mời HS nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương 3. Vận dụng: Câu 1:Em hãy chia sẻ với bạn cảm xúc của - HS trả lời em về truyền thống nhà trường? Câu 2: Em hãy nêu những việc em nên làm để góp phần phát huy truyền thống nhà trường? - HS nhận xét. - GV mời HS khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________________ ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ 2: QUAN TÂM HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG BÀI 03: QUAN TÂM HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (T 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Biết vì sao phải quan tâm đến hàng xóm láng giềng. - Quan tâm đến hàng xóm láng giềng bằng những lời nói, việc làm phù hợp. - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành phẩm chất nhân ái. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức quan tâm đến hàng xóm, láng giềng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- - Cho HS nghe và chuyền hoa theo bài hát - HS hát theo bài hát Lớp chúng ta đoàn kết. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: Hoạt động 2: Tìm hiểu vì sao phải quan tâm hàng xóm láng giềng (Hoạt động nhóm) b. Kể chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc yêu cầu 1 trong SGK - GV chiếu cho HS quan sát tranh. - Kể chuyện theo tranh và trả lời câu - GV hỏi nội dung từng bức trang hỏi. + Bức tranh thứ nhất vẽ gì? - HS quan sát tranh. + Bức tranh thứ hai vẽ gì? -HS trả lời + Bức tranh thứ ba vẽ gì? -HS trả lời + Bức tranh thứ bốn vẽ gì? -HS trả lời - GV tổ chức cho HS kể trong nhóm 4 và thảo -HS trả lời luận trả lời hai câu hỏi trong SHS - HS kể theo nhóm 4 - GV chiếu tranh lên bảng chiếu - Đại diện các nhóm chia sẻ. - GV mời đại diện nhóm lên kể Đại diện một số nhóm chỉ tranh kể - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương. trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ - GV đặt câu hỏi sung. ? Các bạn đã làm gì để giúp đỡ bà hàng xóm? ? Việc làm đó có ý nghĩa gì? ? Theo em, vì sao phải quan tâm hàng xóm láng giềng? - GV nhận xét, tuyên dương => Kết luận: Mỗi người chúng ta không thế sổng tách biệt với cộng đồng, vì thế chúng ta cần xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với mọi người xung quanh, ở khu dân cư chính là mối - HS lắng nghe. quan hệ hàng xóm láng giềng. Để có mối quan hệ tốt với hàng xóm láng giềng, mỗi người câng biết đoàn kết, tương trợ, quan tâm, chia sẻ với nhau. Xây dựng mối quan hệ xóm giềng tốt đẹp là truyền thống từ bao đời nay của dân tộc ta, góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở khu dân cư, thôn, xóm, tổ dân phố. 3. Vận dụng. ? Qua tiết học hôm nay em học được điều gì? + HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm - Dặn dò: về nhà chuẩn bị cho tiết 3 của bài 4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
- _____________________________________________ Thứ 3 ngày 18 tháng 10 năm 2022 GIÁO DỤC THỂ CHẤT CHỦ ĐỀ 1: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ BÀI 4: ĐỘNG TÁC ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được động tác đi đều, đứng lại. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác đi đều, đưng lại. 2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác đi đều, đưng lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Phẩm chất: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm IV. Tiến trình dạy học Nội dung Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - HS khởi động theo Khởi động 2x8N - GV HD học sinh GV. - Xoay các khớp cổ khởi động. tay, cổ chân, vai,
- hông, gối,... - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “ Người 2-3’ cuối cùng” II. Phần cơ bản: - Kiến thức. 16-18’ - HS nghe và quan sát GV - Ôn động tác đi - GV nhắc lại đều. cách thực hiện và phân tích kĩ thuật động tác - GV cho 1-2 tổ thực HS tiếp tục quan sát hiện động tác đi đều. -GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương
- - GV hô - HS tập - Đội hình tập luyện -Luyện tập theo GV. đồng loạt. Tập đồng loạt 2 lần - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập ĐH tập luyện theo tổ Tập theo tổ nhóm theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, 3 lần nhắc nhở và sửa sai GV cho HS - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - Từng tổ lên thi đua - GV và HS nhận xét - trình diễn Thi đua giữa các tổ đánh giá tuyên 1 lần dương. - Chơi theo hướng - GV nêu tên trò dẫn chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. - Trò chơi “Chạy - Nhận xét tuyên theo hình tam dương và sử phạt giác”. người phạm luật 3-5’ - Cho HS chạy XP cao 15m HS chạy kết hợp đi - Yêu cầu HS quan lại hít thở 2 lần sát tranh trong sách - HS trả lời trả lời câu hỏi . - Bài tập PT thể lực: - GV hướng dẫn - HS thực hiện thả - Vận dụng: lỏng III.Kết thúc - Thả lỏng cơ toàn 4- 5’ thân.
- - Nhận xét, - Nhận xét kết quả, ý đánh giá thức, thái độ học của hs. ĐH kết thúc chung của - VN ôn lại bài và buổi học. chuẩn bị bài sau. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà - Xuống lớp _____________________________________________ TIẾNG VIỆT NGHE – VIẾT: NGHE THẦY ĐỌC THƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài thơ “Nghe thầy đọc thơ” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa l/n, vần ăn/ăng - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu mái trường, thầy cô, bạn bèt. II. ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Quan sát tranh cho biết trang vẽ gì? + Trả lời: Thầy trò nguồi trò + Câu 2: Xem tranh đoán xem thầy trò có thể chuyện dưới gốc cây đang nói về điều gì?. + Trả lời: hát, đọc thơ, kể - GV Nhận xét, tuyên dương. chuyện ... - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá - HS lắng nghe. nhân) - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết theo thể thơ lục bát(6-8) chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm ở cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫmnghiêng, bâng
- khuâng, sông xa... - HS viết bài. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS nghe, dò bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b Phân biệt l/n hoặc ăn/ăng (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - a/ Học sinh đọc và điền l/n vào khổ thơ - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Hs làm việc nhóm đôi tìm điền - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. theo yêu cầu. b / Tìm và điền vần ăn/ ăng phù hợp. (làm việc - 1 HS đọc yêu cầu. nhóm 4) - Các nhóm làm việc theo yêu - GV mời HS nêu yêu cầu. cầu - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm và điền - Các nhóm nhận xét. tiếng có vần ăn./ăng phù hợp - Đại diện các nhóm trình bày - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Nêu những điều thú vị nhất mình học được sau - HS nêu bài học. Đọc hiểu bài bàn tay cô giáo. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. Chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA BÀI 15: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học - Tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia 1 1 1 - Xác định được của một hình; và của một nhóm đồ vật 5 6 9 - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép tính nhân, phép chia trong bảng - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: GV cho HS hát và vận động theo bài hát: Lớp - HS hát và vận động chúng mình đoàn kết. - GV Nhận xét, tuyên dương. +HS trả lời - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1: Tính nhấm (Làm việc cá nhân). - GV yêu cầu HS làm việc CN - HS làm việc cá nhân. - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện - HS tham gia chơi: Mỗi bạn - GV tổ chức nhận xét, củng cố bảng nhân nêu kết quả của một phép tính - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét Bài 2: Mẹ của Mai mua về 45 bông hoa. Mẹ bảo Mai mang hoa về cắm hết vào các lọ, mỗi lọ có 9 bông. Hỏi Mai cắm được bao nhiêu lọ hoa như thế?(Làm việc cá nhân). - GV gọi HS đọc đề; HD phân tích đề: + Đề bài cho biết gì, hỏi gì? - HS đọc đề; + Cần thực hiện phép tính gì? - Trả lời. - GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS làm vào vở. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. Củng cố cách giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn - Chữa bài; Nhận xét. liên quan đến phép nhân - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc nhóm đôi) - HS thảo luận - HS lên bảng khoanh - Đáp án : A và C - HS nhận xét, đối chiếu bài. - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau, củng cố 1 xác định được của một hình của một nhóm đồ 5 vật - HS thảo luận - HS lên bảng điền số 1 - Đáp án : số con ếch là 3 con 6 1 con ếch là 2 con 9 - HS nhận xét, đối chiếu bài. - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực
- - GV cho HS thảo luận nhóm đôi điền số vào vở hiện - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau, củng cố 1 1 xác định được và của một nhóm đồ vật - HS nêu cách chơi 6 9 - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Trò chơi - GV mời HS nêu cách chơi - HS tham gia chơi - Gv tổ chức cho HS chơi theo nhóm ( khi bạn chơi thì các bạn trong nhóm giám sát) - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Tính nhẩm - HS thực hiện a. 4 x 6 b. 7 x 5 c. 28 : 4 c. 63 : 7 - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Buổi chiều: TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN ĐỌC TO NGHE CHUNG _____________________________________________ LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, khổ thơ và toàn bộ bài thơ “Bàn tay cô giáo”.Biết cách ngắt nhịp trong mỗi câu thơ , biết cách ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. - Hiểu nội dung bài: Bài thơ ca ngợi sự khéo léo của cô giáo khi dạy học sinh làm thủ công và thể hiện tình cảm yêu thương, quý trọng cô giáo của các bạn học sinh 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất:
- - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Nội dungVở bài tập Tiếng Việt; máy soi (BT2) 2. Học sinh: Vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc cả bài . - HS đọc bài. - GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt - HS nêu: Từ khó đọc: giấy trắng, nghỉ, nhấn giọng. nắng tỏa, quanh thuyền, sóng lượn, rì rào, sóng vỗ - Luyện đọc câu dài cảm: Chiếc thuyền xinh quá!.Đọc cả bài với giọng - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện ngạc nhiên, thích thú, khâm phục đọc. - Học sinh làm việc trong nhóm 4 - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần luyện đọc. - HS đọc bài - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. - GV theo dõi các nhóm đọc bài. - Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét. - GV nhận xét: (VD: Nhóm bạn đọc đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn . đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc.. 3. Vận dụng + Nêu cảm nhận của mình sau tiết học? - HS chia sẻ. - Nhắc nhở các em biết yêu trường lớp, Kính yêu và biết ơn thầy cô, Biết giữ vệ sinh môi trường và an toàn khi thực hiện các giờ cắt dán thủ công. - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. _____________________________________________
- Thứ 4 ngày 19 tháng 10 năm 2022 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG RỘNG MỞ BÀi 14: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cuộc họp của chữ viết”.Biết đọclời thoại theo nhân vật. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Khi viết việc sử dụng đúng dấu câu nói riêng và đúng chính tả, từ ngữ, ngữ pháp nói chung là rất quan trọng, vì người viết đúng thì người đọc mới hiểu đúng. -Tìm đọc được câu đố về đồ dùng học tập hoặc đồ vật ở trong lớp. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Quý trọng kiến thức, quý trọng những lời khuyên để tiến bộ hơn. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và giữ gìn Tiếng Việt. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.Tranh ảnh bài đọc, mẫu chữ hoa e, ê - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Đọc bài “Bàn tay cô giáo” và trả + Đọc và trả lời câu hỏi lời câu hỏi : Tìm những chi tiết thể hiện cô - HS lắng nghe. rất khéo tay? + GV nhận xét, tuyên dương. + Câu 2: Điều gì xảy ra nếu không có dấu câu khi viết? Có thể chiếu đoạn văn viết không có dâu câu cho học sinh đọc, quan sát, nhận xét. -Cho học sinh quan sát và nêu nội dung tranh dẫn đến bài đọc - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảmgiọng kể chuyện, thay đổi ngữ điệu chỗ lời nói trực - HS lắng nghe cách đọc.
- tiếp của các nhân vật - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ - 1 HS đọc toàn bài. hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. - HS quan sát - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến Đi đôi giày da tên trán lấm tấm mồ hôi. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến lấm tấm mồ hôi. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến Ẩu thế nhỉ! - HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Đoạn 4: Còn lại. - HS đọc từ khó. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: dõng dạc, mở đầu, nũ - 2-3 HS đọc câu thơ. sắt, lấm tấm, lắc đầu.. - - Luyện đọc câu dài: Từ nay, / mỗi khi em Hoàng định chấm câu,/ anh dấu chấm/ cần - HS đọc giải nghĩa từ. yêu cầu Hoàng/ đọc lại nội dung câu văn/ một lần nữa đã./ - HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv giải thích thêm. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4.. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu + Học sinh đọc đoạn 1. hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. + Kể về cuộc họp của các chữ cái và - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn dấu câu. cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Câu chuyện kể về cuộc hợp của Học sinh đọc trao đổi nhớm bàn nêu: những ai? Cuộc họp bàn về việc tìm cách giúp đỡ Hoàng vì bạn ấy không biết cách chấm câu. + Câu 2: Cuộc họp đó bàn về chuyện gì? - Hs đọc thầm lại câu Hoàng viết và chuẩn bị câu trả lời - HS nêu :Không ai hiểu những điều Hoàng viết vì bạn ấy chấm câu không đúng chỗ. - Vì Hoàng không để ý đến dấu câ, viết + Câu 3: Vì sao không ai hiểu những điều mỏi tay chỗ nào bạn ấy chấm chỗ đó Hoàng đã viết? - Bạn Hoàng ẩu, thiếu cẩn thận. - Hs thảo luận nhóm 4, 2-3 HS đại diện nhắc lại nội dung :Dấu chấm được giao nhiệm vụ giúp đỡ Hoàng sửa lỗi. Các -Theo dấu chấm vì sau Hoàng chấm câu bước giúp Hoàng sửa lỗi trước khi chưa đúng? chấm câu là: viết câu- đọc lại câu- chấm - Em có nhận xét gì về bạn Hoàng? câu. Học sinh suy nghĩ và nêu câu trả lời của + Câu 4: Dựa vào lời kể của bác chữ A, sắp mình, 1 số em nối tiếp nêu, lớp và Gv
- xếp các bước mà Hoàng cần thực hiện? nhận xét bổ sung: VD : Suy nghĩ trước khi viết, không nên viết câu quá dài, Khi đã đủ ý mới dùng dấu câu, sau khi viết phải đọc lại cẩn thận... Câu 5 :Em hãy góp thêm ý kiến để giúp - HS luyện đọc nối tiếp. bạn Hoàng viết đúng - Một số HS thi đọc trước lớp. Cho Học sinh chia sẻ theo nhóm 4, đại diện vài nhóm chia sẻ trước lớp. GV nhận xét tuyên dương các em có ý tưởng hay - GV gợi ý thêm: Muốn viết đúng, viết hay , các em nên đọc thật nhiều. Đọc nhiều giúp các em quen với hiện tượng chính tả, ngữ pháp và từ đó tránh được việc viết sai chính tả, ngữ pháp. Đọc nhiều cũng giúp các em có vốn từ ngữ phong phú, nâng cao hiểu biết về cuộc sống xung quanh, các ễm biết cách diễn đạt hay hơn, nhiều ý tưởng hơn.Việc đọc và viết gắn bó rất chặt chẽ.Vì thế các em nhớ muốn viết tốt , các em phải đọc tốt, đọc nhiều. GV có thể cho các em đọc phân vai hay đóng vai diễn kịch theo bài đọc - GV mời HS nêu nội dung bài thơ. 3. Vận dụng trải nghiệm. - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến học vào thực tiễn. thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho - HS quan sát video. học sinh. + Cho HS quan sát video hay hình ảnh viết + Trả lời các câu hỏi. dấu câu chưa đúng + GV nêu câu hỏi em thấy viết dâu câu - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. khống đúng thì sẽ như thế nào? Em cần làm như thế nào để viết đúng dấu câu. - Hướng dẫn các em vận dụng viết cau đúng chính tả. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh bổ sung sau bài dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. _____________________________________________
- TOÁN CHỦ ĐỀ 3: LÀM QUEN VỚI HÌNH PHẲNG, HÌNH KHỐI BÀI 16: TIẾT 1: ĐIỂM Ở GIỮA, TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. - Xác định được ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2.Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + HS nêu nhanh KQ - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - GV hỏi HS: - HS nêu + Nam nhờ Việt làm gì? - HS nêu + Rô bốt đã nói gì với Việt ? - GV mời 2 HS đọc lại lời thoại của Nam và Rô bốt - HS quan sát tranh - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh họa điểm ở giữa a. - HS nhắc lại - GV chốt: A, B, C là ba điểm thẳng hàng - HS quan sát B là điểm ở giữa hai điểm A và C - GV yêu cầu HS nhắc lại b. - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh - Lắng nghe

