Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_luong_thi_ng.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa
- TUẦN 6 Thứ 2 ngày 10 tháng 10 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết làm được việc làm tốt bảo vệ môi trường. - Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường. - Giúp HS hiểu được lợi ích, tác hại của bảo vệ môi trường. II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Diễn tiểu phẩm ( Lớp 3A) HS theo dõi lớp 3A diễn Tiểu phẩm HS trả lời câu hỏi tương tác GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe. 3.Theo dõi tiểu phẩm do lớp 3A biểu diễn - HS theo dõi HS theo dõi tiểu phẩm - - Nhắc Hs biết vỗ tay khi xem xong - HS vỗ tay khi lớp 3A biểu diễn xong tiết mục biểu diễn - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt - HS trả lời câu hỏi tương tác dưới cờ ___________________________________________ TIẾNG VIỆT ĐỌC: LỜI GIẢI TOÁN ĐẶC BIỆT NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN ĐỘI VIÊN TƯƠNG LAI ( 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Lời giải toán đặc biệt”. - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọc: giọng kể, có nhấn nhá, tạo sự hấp dẫn cho câu chuyện - Hiểu nội dung bài: Câu chuyện kể về một buổi thi toán của Vích-to Huy-gô: Huy- gô đã làm bài rất chậm, khiến thầy giáo vô cùng lo lắng. Nhưng cuối cùng, thầy phát hiện ra Huy-gô đã giải toán bằng thơ. Câu chuyện cho thấy tài năng văn chương của Vích-to Huy-gô từ khi còn rất nhỏ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: rèn luyện kĩ năng sinh tồn. 3. Phẩm chất. - Chăm chỉ đọc bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Tranh ảnh minh họa câu chuyện. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo cặp - HS thảo luận và tìm ra đáp án. và trả lời câu hỏi: Em thấy bài toán dưới đây - HS phát biểu ý kiến trước lớp: Đề bài có gì đặc biệt. toán được viết dưới dạng thơ. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, đọc nhấn nhá theo nội dung câu chuyện - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc đúng ngữ điệu ngạc nhiên của thầy giáo: À, ra thế! - HS quan sát - GV chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến giỏi đều các môn + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến lo lắng thay cho Huy-gô + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến À, ra thế! + Đoạn 4: Phần còn lại - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: Vích-to Huy-gô, mải miết, mười lăm phút - Luyện đọc câu dài: Mình rất phần khích/ vì được mẹ chuẩn bị cho một chiếc mũ bơi / cùng - 2-3 HS đọc. một cặp kính bơi màu hồng rất đẹp. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Vích-to Huy-gô đã bộc lộ năng khiếu gì từ rất sớm? + Từ rất sớm, Vích-to Huy-gô đã bộc lộ + Câu 2: Trong giờ kiểm tra Toán, vì sao thầy tài năng thơ ca của mình giáo lại rất lo lắng cho Vích-to Huy-gô? + Trong giờ kiểm tra Toán, thầy giáo lo lắng cho Huy-gô vì Huy-gô cứ ngồi cắn + Câu 3: Vì sao thầy giáo lại reo lên khi xem bút, dù chỉ còn 20 phút nữa là hết giờ. bài của Vích-to Huy-gô? + HS chọn đáp án C + Câu 4: Qua giờ kiểm tra Toán, em thấy Huy- + Em thấy Huy-gô là người thông minh/ gô là người như thế nào? Em thấy Huy-gô là người thích thử thách - Gv nhận xét, tuyên dương bản thân,... 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc 3. Nói và nghe: Kể chuyện Đội viên tương lai. 3.1. Hoạt động 3: Nghe câu chuyện - GV YC HS quan sát các bức tranh, dựa vào - HS quan sát các bức tranh và trả lời các tên truyện và câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh và câu hỏi, trình bày trước lớp. cho biết: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? Họ đang làm gì? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu câu chuyện, kể chuyện lần 1 - HS lắng nghe
- - Gv kể chuyện (lần 2), thỉnh thoảng dừng lại hỏi sự việc tiếp theo là gì để HS tập kể theo, khích lệ các em nhớ chi tiết câu chuyện - HS lần lượt trả lời các câu hỏi dưới tranh - GV nêu câu hỏi dưới tranh và mời một số em trả lời câu hỏi - Gv nhận xét, tuyên dương 3.2. Hoạt động 4: Dựa vào tranh và câu hỏi - 1 HS đọc yêu cầu: Dựa vào tranh và câu gợi ý, kể lại câu chuyện Đội viên tưởng lai hỏi gợi ý, kể lại câu chuyện Đội viên - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. tương lai - GV cho HS làm việc nhóm 2, thực hiện yêu - HS trình bày trước lớp, HS khác có thể cầu nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình - Mời các nhóm trình bày. bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.3. Hoạt động 5: Nếu là Linh, khi phát hiện ra tờ đơn bị bẩn, em sẽ làm thế nào? - Gv hướng dẫn HS nêu suy nghĩ về cách làm - HS trao đôi trong nhóm suy nghĩ của của bạn Linh trong câu chuyện. YC HS đưa ra mình cách giải quyết - YC 2,3 nhóm trình bày trươc lớp - Đại diện nhóm trình bày – Nhận xét - Gv khen ngợi, động viên HS 4. Vận dụng - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức học vào thực tiễn. và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. - YC HS tìm hiểu thông tin về Đội TNTP - HS tìm hiểu và trao đổi với người thân HCM (ngày thành lập, Đội ca, huy hiệu Đội, về những thông tin mình tìm được cờ Đội, khăn quàng đỏ, 5 Điều BH dạy thiếu niên nhi đồng,...) - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ____________________________________ TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- - Sử dụng được bảng nhân, bảng chia để tính được các phép tính nhận, chia trong bảng đã học. Củng cố các phép nhân, chia trong bảng vào giải một số bài tập, bài toán thực tế có liên quan. - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, tham gia trò chơi, vận dụng, hoạt động nhóm tích cực. 3. Phẩm chất - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia tích cực: Mỗi HS nêu - GV sủ dụng kĩ thuật tia chớp để khởi nhanh 1 phép tính nhân, chia trong các động bài học. bảng nhân chia đã học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1: (38) a, Giới thiệu bảng nhân - GV yêu cầu HS quan sát vào bảng nhân, - HS đọc thầm yêu cầu chia. - HS quan sát - GV cho HS nhận xét dãy số - GV HD cách sử dụng bảng nhân, chia. - HS theo dõi b, Dựa vào bảng nhân, chia hãy tính. - HS đọc yêu cầu 4 x 6 7 x 8 15 : 3 40 : 5 - HS làm bài - Yêu cầu HS làm ra bảng con
- - Yêu cầu HS làm bài 4 x 6 = 24 7 x 8 = 56 - GV nhận xét, hỏi HS cách làm 15 : 3 = 5 40 : 5 = 8 Bài 2: (38) Số? (Hoạt động cá nhân) - HS đọc thầm yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm cá nhân, 2 HS làm bảng phụ Thừa số 7 9 8 Thừa số 7 9 8 Thừa số 6 5 7 Thừa số 6 5 7 Tích 42 ? ? Tích 42 45 56 Số bị chia 54 48 63 Số bị chia 54 48 63 Số chia 6 8 9 Số chia 6 8 9 Thương 9 ? ? Thương 9 6 7 - GV hỏi HS cách làm - HS nêu - GV nhận xét Bài 3: (38) - GV yêu cầu HS đọc bài - HS đọc thầm bài - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài - HS lắng nghe - Bài toán cho biết gì? - HS trả lời: Mỗi túi có 5 quả cam và 3 quả táo. - Bài toán hỏi gì? - HS trả lời: Hỏi 4 túi như vậy có bao nhiêu quả táo? - Yêu cầu HS làm bài ra vở ô li - HS làm bài Bài giải Số quả cam trong mỗi túi là: 5 x 4 = 20 (quả) Số quả táo trong mỗi túi là: 3 x 4 = 12 (quả) Đáp số: 20 quả cam - Nhận xét, tuyên dương 12 quả táo Bài 4: (38) - Yêu cầu HS đọc bài - GV hướng dẫn HS cách làm - HS đọc thầm yêu cầu + 18 là tích của hai số nào? - HS theo dõi - HS trả lời: 18 = 1 x 18 = 2 x 9 = 3 x 6 - HS làm bài: Vì 2 > 1; 3 > 1; 6 > 1; 9 > 1 nên ta tìm được hai số là 2 và 9 hoặc 3 và 6. Vậy - Nhận xét, tuyên dương hai số tìm được là 2 và 9 hoặc 3 và 6 3. Vận dụng
- - GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút để - HS lắng nghe và thực hiện giúp HS củng cố lại kiến thức. - Mỗi HS đọc nhanh các phép trong - Nhận xét, tuyên dương bảng nhân, chia đã học - GV dặn dò về nhà học thuộc bài. - Lắng nghe 4. Điều chỉnh sau bài dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________________ Buổi chiều ĐẠO ĐỨC BÀI 3: QUAN TÂM HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Nêu được một số biểu hiện của quan tâm hàng xóm láng giềng. - Biết vì sao phải quan tâm đến hàng xóm láng giềng. - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành phẩm chất nhân ái. 2. Năng lực chung. - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, tham gia trò chơi, vận dụng và hoạt động nhóm tích cực. 3. Phẩm chất. - Có ý thức quan tâm đến hàng xóm, láng giềng. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS lắng nghe. - GV nêu yêu cầu “Hãy kể về một người hàng xóm mà em yêu quý” theo gợi ý: + HS trả lời theo ý hiểu của mình ? Người hàng xóm đó tên là gì? ? Vì sao em yêu quý người hàng xóm đó? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu một số biểu hiện của việc quan tâm hàng xóm láng giềng - GV chiếu tranh lên bảng, yêu cầu HS - HS quan sát tranh quan sát
- - GV tổ chức thảo luận nhóm đôi, trả lời - HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi: câu hỏi: ?Nêu những việc làm thể hiện sự quan + Tranh1: Khi gặp bác hàng xóm, bạn tâm hàng xóm láng giềng trong những nữ đã chào hỏi lễ phép và hỏi thăm bác. bức tranh sau? Điều đó thể hiện sự quan tâm, lễ phép với bác hàng xóm. + Tranh 2: mẹ bảo bạn mang rau biếu cô hàng xóm. Việc làm đó thể hiện bạn nữ và mẹ biết quan tâm, chia sẻ với hàng xóm. + Tranh 3: Bạn nam cùng mẹ snag hỏi thăm sức khỏe ông hàng xóm. Thể hiện bạn nam và mẹ quan tâm, lo lắng cho sức khỏe của ông hàng xóm. + Tranh 4: Bạn nam cùng bố snag chúc tết bác hàng xóm. Việc làm đó thể hiện việc quan tâm, tạo dựng mối quan hệ tốt với những người hàng xóm. - GV mời đại diện HS lên chia sẻ - HS lên chia sẻ trước lớp - Nhóm nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe - GV đặt tiếp câu hỏi - HS nêu câu trả lời theo ý kiến của mình ? Em còn biết những việc làm nào khác VD: Em giúp đỡ bà cụ hàng xóm quét thể hiện sự quan tâm hàng xóm láng nhà, giúp cô T trông em,..... giềng? - 2-3 HS nêu ý kiến chia sẻ - GV yêu cầu HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương và kết luận. => Kết luận: Hàng xóm láng giềng cần quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. Dù còn nhỏ, các em cũng cần biết làm các việc phù
- hợp với lứa tuổi để thể hiện sự quan tâm hàng xóm láng giềng như: chào hỏi khi gặp hàng xóm, hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn, giúp đỡ hàng xóm khi cần thiết,..... Hoạt động 2: Tìm hiểu vì sao phải quan tâm hàng xóm láng giềng (Hoạt động - HS lắng nghe câu chuyện nhóm) a. Đọc truyện và trả lời câu hỏi - 3 HS đọc nối tiếp lại câu chuyện - GV kể câu chuyện Hàng xóm nhà chồn - 1 HS đọc lại câu hỏi trong SGK - HS thảo luận theo nhóm 2 (3’) - Gọi 2-3 HS đọc câu chuyện + Biết tin chồn mẹ bị ốm những người - Yêu cầu HS đọc câu hỏi thảo luận sgk hàng xóm đã sãn sàng giúp đỡ: Voi - Hướng dẫn HS thảo luận giúp tưới nước cho cây; sóc rửa bát đĩa ? Biết tin chồn mẹ bị ốm, những người và lau dọn nhà cửa; chuột túi dỗ dành, hàng xóm đã làm gì? chăm sóc hai chú chồn con. - HS nhận xét - 2-3 HS chia sẻ câu hỏi này. + Chồn mẹ cảm thấy rất là vui vẻ, hạnh - GV nhận xét, tuyên dương phúc, .. - GV tiếp tục đưa câu hỏi - HS nhận xét và tuyên dương ? Khi được hàng xóm giúp đỡ, chồn mẹ cảm thấy thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương => Kết luận: Khi chúng ta thấy hàng xóm láng giềng có chuyện vui ta cùng chúc mừng, có chuyện buồn ta lên chia sẻ, khi gặp hoạn nạn ta lên giúp đỡ lẫn nhau. 3. Vận dụng - GV vận dụng vào thực tiễn cho HS cùng - HS lắng nghe. thể hiện tốt các hành vi, việc làm của mình. ? Bài học hôm nay, con học điều gì? Bài học hôm nay cho chúng ta biết cần quan tâm hàng xóm láng giềng. + Chia sẻ một số việc em đã làm để thể VD: Nhà bác hàng xóm có chuyện buồn, hiện sự quan tâm hàng xóm láng giềng em và bố mẹ đã sang an ủi gia đình bác. - GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét câu trả lời của bạn - GV nhận xét, tuyên dương - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- - Về nhà hãy vận dụng tốt bài học vào cuộc sống và chuẩn bị cho tiết 2 4. Điều chỉnh sau bài dạy .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _______________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 5: HOẠT ĐỘNG KẾT NỐI VỚI CỘNG ĐỒNG (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Hiểu được ý nghĩa của hoạt động kết nối nhà trường với xã hội và tích cực tham gia vào những hoạt động có ý nghĩa này - Tích cực, có trách nhiệm khi tham gia hoạt động kết nối trường học với cộng đồng. - Có ý thức tuyên truyền, vận động các bạn cùng tham gia. 2. Năng lực chung. - Chú ý học tập, tự giác, tích cực, sáng tạo, sôi nổi, tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Có biểu hiện yêu quý, đùm bọc và giúp dỡ những người có hoàn cảnh khó khăn hơn mình. Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mở bài hát “Chúng em với an toàn giao - HS lắng nghe bài hát. thông” để khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về nội dung gì? + Đi trên đường nên như thế nào? + Trả lời: Đi trên đường ta không lạng lách , đi trên đường ta không dàn hàng ngang . + Gặp đèn giao thông phải làm những gì ? + Trả lời: Gặp đèn đỏ nhanh nhanh đứng lại , đèn xanh bật ta đi an toàn. + Trả lời: Chấp hành tốt luật ... - GV Nhận xét, tuyên dương. giao thông . - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá
- Hoạt động 1. Ý nghĩa của các hoạt động kết nối nhà trường với xã hội. (thảo luận nhóm đôi) - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, quan sát Hình 4 và nêu yêu cầu: - Đại diện một số nhóm trình bày + Trả lời: tổ chức ở sân trường + Hoạt động này giúp chúng em + Nêu tên và địa điểm tổ chức hoạt động ? có thêm hiểu biết về biển báo + Nêu ý nghĩa và nhận xét của em về sự tham gia giao thông về cách đảm bảo an của các bạn trong hoạt động đó ? toàn khi đi đường. Các bạn tham gia rất tích cực, nhiệt tình và sôi nổi - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Học sinh lắng nghe1 - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 : Đối với trường học thì việc được học an toàn giao thông đã được phổ biến nhưng việc thực hiện thì chưa được cao. Tai nạn do giao thông gây ra là rất lớn, làm thiệt hại đến tiền, của của gia đình, xã hội gây cho con người cuộc sống khó khăn, vất vả cơ cực. Đứng trước tình hình nghiêm trọng và đang vượt ngoài tầm kiểm soát như hiện nay. Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chủ trương, biện pháp nhằm kiềm chế, giảm thiểu tai nạn giao thông trên địa bàn cả nước. Và cô mong rằng qua hoạt động tuyên ngày hôm nay, cùng với sự tuyên truyền của các em HS tới PHHS sự hiểu biết và ý thức văn hóa giao thông của các bậc PHHS sẽ được nâng lên rất nhiều, và tai nạn giao thông giảm rõ rệt. 3. Thực hành - GV tổ chức cho Hs tham gia trò chơi Ai nhanh ai đúng - Học sinh lắng nghe luật chơi + GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội của 4 thành và tham gia chơi viên. Các thành viên sẽ được nhân các tâm thẻ ghi
- việc làm và ý nghĩa của những việc làm đó. Trong thời gian 2 phút các thành viên phải nhanh chóng gắn các tấm thẻ viêc làm với các thẻ ý nghĩa phù hợp. Đội nào đúng và nhanh nhất thì đội đó dành chiến thắng - Học sinh nhận xét. - GV mời Hs khác nhận xét. - GV nhận xét và tuyên dương. - Hs lắng nghe - GV đưa thêm một số thông tin khác về hoạt động kết nối giữa trường học với cộng đồng để thấy rõ những việc làm này và ý nghĩa của chúng. 4. Vận dụng Hoạt động 4. Chia sẻ với người thân và cảm nhận khi tham gia hoạt động kết nối vơi cộng động (Làm việc nhóm 4) - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu - GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành cầu bài và tiến hành thảo luận. thảo luận và trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + HS lên chia sẻ + Chia sẻ với người thân những hoạt động kết nối cộng đồng mà em tham gia? + HS nêu cảm nghĩ + Nói cảm nghĩ của em khi thực hiện những việc làm này ? - Các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - 2-3HS đọc - GV YC HS đọc nội dung chốt của ông mặt trời - HS lên bảng chia sẻ về nội dung trong hình chốt - YC HS quan sát và nói những hiểu biết về hình chốt + Hình mô tả hoạt động gì? + Lời nói trong tranh mô tả hoạt động gì? + Em có cảm nhận gì khi tham gia các hoạt động kết nối?
- - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà. 4. Điều chỉnh sau bài dạy ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ________________________________________ Thứ 3 ngày 11 tháng 10 năm 2022 GIÁO DỤC THỂ CHẤT BÀI 3: BIẾN ĐỔI ĐỘI HÌNH TỪ MỘT VÒNG TRÒN THÀNH HAI VÒNG TRÒN VÀ NGƯỢC LẠI (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một vòng tròn thành hai vòng tròn và ngược lại. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát độ ng tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một vòng tròn thành hai vòng tròn và ngược lại. 2. Năng lực chung - Tự xem trước cách thực hiện biến đổi đội hình từ một vòng tròn thành hai vòng tròn và ngược lại trong sách giáo khoa. Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Phẩm chất - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học Khởi động 2x8N - GV HD học sinh - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ khởi động. GV. tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - GV hướng dẫn chơi 2-3’ - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “Mèo đuổi chuột” GV II. Phần cơ bản: - Kiến thức. 16-18’ - Đội hình HS quan sát tranh - Ôn biến đổi đội hình từ một vòng - GV nhắc lại tròn , thành 2 cách thực hiện vòng tròn và và phân tích kĩ ngược lại. thuật động tác HS quan sát GV làm mẫu - Cho 1,2 tổ lên thực hiện cách biến đổi đội hình. - GV cùng HS nhận HS tiếp tục quan sát xét, đánh giá tuyên dương
- - GV hô - HS tập -Luyện tập theo GV. - Đội hình tập luyện 2 lần Tập đồng loạt - Gv quan sát, sửa đồng loạt. sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập Tập theo tổ nhóm theo khu vực. 3 lần ĐH tập luyện theo tổ - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. Thi đua giữa các tổ - GV và HS nhận xét GV 1 lần đánh giá tuyên dương. - Từng tổ lên thi đua - GV nêu tên trò - Chơi theo đội hình - Trò chơi “Người chơi, hướng dẫn cách vòng tròn thừa thứ ba ” chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. 3-5’ - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật - Bài tập PT thể lực: 2 lần - Cho HS bật nhảy 4m - GV cho HS trả lời - Vận dụng: - HS trả lời một số câu hỏi III.Kết thúc - Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn 4- 5’ - HS thực hiện thả thân. lỏng
- - Nhận xét, đánh - Nhận xét kết quả, ý giá chung của thức, thái độ học của - ĐH kết thúc buổi học. hs. Hướng dẫn HS - VN ôn lại bài và Tự ôn ở nhà. chuẩn bị bài sau. TIẾNG VIỆT NGHE VIẾT: LỜI GIẢI TOÁN ĐẶC BIỆT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng chính tả một đoạn trong câu chuyện Lời giải toán đặc biệt trong khoảng 15 phút - Viết chính tả các tiếng chứa r/d/gi hoặc an/ang - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Tham gia trò chơi, vận dụng. - Tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát - GV cho HS nghe bài Dàn đồng ca mùa hạ - HS lắng nghe. để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung - HS lắng nghe.
- - GV đọc lại một đoạn trong câu chuyện - 1 HS đọc lại – cả lớp đọc thầm Lời giải toán đặc biệt, từ Huy-gô mải miết - HS lắng nghe. viết đến À, ra thế! - Mời 1 HS đọc lại cả đoạn - GV hướng dẫn cách viết bài: + Cách đặt dấu gạch ngang đầu dòng trước câu nói của nhân vật + Viết hoa tên bài và các chữ đầu mỗi câu + Đặt dấu chấm câu và dấu chấm than cuối câu. - HS viết bài. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: Huy- gô, mải miết,.... - HS nghe, dò bài. - GV đọc từng cụm từ hoặc từng câu cho - HS đổi vở dò bài cho nhau. HS viết. - GV đọc lại đạn văn cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. - 1 HS đọc yêu cầu bài. 2.2. Hoạt động 2: Tìm từ ngữ được tạo - HS làm việc nhóm: bởi mỗi tiếng giao, dao, rao + Cùng đọc các tiếng. Tìm các tiếng - GV mời HS nêu yêu cầu. ghep được với mỗi tiếng cho trước - YCHS làm việc nhóm để thực hiện - Các nhóm trình bày bài làm – Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Kết quả: - Mời đại diện nhóm trình bày. + Giao bóng, giao hẹn, giao hàng, giao nhận, giao lưu, giao thừa,... + Ca dao, đồng dao, con dao, dao kéo, dao động,... + tiếng rao, rao bán, rao vặt, rao - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. giảng,... 2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập chính tả (chọn a hoặc b) a. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động hoặc đặc điểm có tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm từ ngữ - 1 HS đọc yêu cầu. chỉ hoạt động bắt đầu bằng r, d hoặc gi - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. HS nhận xét, góp ý - GV nhận xét, tuyên dương.
- b. Trò chơi: Thỏ về nhà - Gv tổ chức cuộc thi Đưa thỏ về nhà sớm nhất. - GV HD cách chơi: + HS làm việc nhóm, trao đổi để tìm đáp án - Cả lớp tham gia trò chơi + Từng nhóm phải tìm đáp án càng nhanh càng tốt rồi viết ra một tờ giấy và nhanh chóng dán lên bảng + Nhóm nào dán được giấy lên bảng là nhóm hoàn thành nhiệm vụ. GV sẽ ghi lại thứ tự các nhóm đã hoàn thành. Nếu trong lớp có quá nhiều nhóm thì GV dừng trò chơi sau khi 3 nhóm đầu tiên hoàn thành. + GV cùng HS kiểm tra đáp án. Nhóm nào viết đúng đáp án, đúng chính tả và nhanh nhất thì sẽ thắng cuộc. - GV chốt đáp án trên bảng lớp (1. Màu vàng; 2. Buổi sáng; 3. Quả nhãn; 4. Cái đàn) - Gv khen ngợi HS tích cực tham gia bài học và chơi trò chơi 3. Vận dụng - HS tìm hiểu và trao đổi với người - YC HS tìm hiểu thông tin về Đội TNTP thân về những thông tin mình tìm được HCM (ngày thành lập, Đội ca, huy hiệu Đội, cờ Đội, khăn quàng đỏ, 5 Điều BH dạy thiếu niên nhi đồng,...) - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ___________________________________
- TOÁN TÌM THỪA SỐ TRONG MỘT TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách tìm và tìm được thừa số trong một tích. Vận dụng giải các bài tập, bài toán thực tế có liên quan. - Phát triển năng lực tư duy lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: 6 x 3 = ? + Câu 1: 6 x 3 = 18 + Câu 2: 35 : 5 = ? + Câu 2: 35 : 5 = 7 + Câu 3: 9 x 4 = ? + Câu 3: 9 x 4 = 36 + Câu 4: 81 : 9 = ? + Câu 4: 81 : 9 = 9 + Câu 5: 5 x 4 = ? + Câu 5: 5 x 4 = 20 + Câu 6: 72 : 8 = ? + Câu 6: 72 : 8 = 9 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - HS quan sát và đọc thầm bài toán. - Cho HS quan sát tranh và đọc bài toán Bài toán: 3 ca đựng nước như nhau có tất cả - HS thảo luận nhóm 2 tìm hiểu bài và giải 6l nước. Hỏi mỗi ca đựng mấy lít nước? bài toán. - GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán - HS trả lời: 3 ca đựng nước như nhau có tất + Bài toán cho biết gì? cả 6 lít nước.. + Bài toán hỏi gì? - HS trả lời: Hỏi mỗi ca đựng mấy lít nước? + Số lít nước ở một ca lấy mấy lần? Được mấy - Số lít nước ở một ca được lấy 3 lần được lít nước? 6 lít nước.
- + Vậy số lít nước ở một ca là bao nhiêu? - Số lít nước ở một ca là: 6 : 3 = 2 (l) + Muốn tìm một thừa số ta làm như thế nào? - HS tự nêu cách làm theo ý hiểu. - GV nhận xét, chốt cách làm: Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số kia. - HS lắng nghe và nhắc lại. 3. Hoạt động - HS đọc thầm yêu cầu Bài 1: (39) - HS theo dõi - GV hướng dẫn mẫu - HS làm việc cá nhân - Yêu cầu HS làm bài a, ? x 4 = 28 28 : 4 = 7 b, ? x 3 = 12 12 : 3 = 4 c, 6 x ? = 24 24 : 6 = 4 - Hs nêu cách làm - Yêu cầu HS nêu cách làm - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương - HS đọc thầm yêu cầu Bài 2: Số? (39) - HS làm bài cá nhân - Yêu cầu HS làm bài Thừa số 8 3 5 7 4 Thừa số 8 ? 5 7 ? Thừa số 4 6 6 3 9 Thừa số 4 6 ? ? 9 Tích 32 18 30 21 36 Tích 32 18 30 21 36 - HS chia sẻ - Cho HS chia sẻ cách làm - Nhận xét - GV nhận xét - HS đọc thầm yêu cầu bài toán Bài 3: (40) - HS lắng nghe, theo dõi - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán - HS trả lời: 5 ca-bin chở tất cả 30 + Bài toán cho biết gì? người. Biết rằng số người ở mỗi ca-bin như nhau. - HS trả lời: Hỏi mỗi ca-bin chở bao + Bài toán hỏi gì? nhiêu người? - HS làm bài vào vở, 1 HS làm phiếu - Yêu cầu HS làm bài Bài giải: Số người ở mỗi ca-bin là: 30 : 5 = 6 (người) Đáp số: 6 người

