Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_cam.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 6 Thứ 2 ngày 10 tháng 10 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt - Biết làm được việc làm tốt bảo vệ môi trường. - Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường. - Giúp HS hiểu được lợi ích, tác hại của bảo vệ môi trường. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Diễn tiểu phẩm ( Lớp 3A) HS theo dõi lớp 3A diễn Tiểu phẩm HS trả lời câu hỏi tương tác GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe. 3.Theo dõi tiểu phẩm do lớp 3A biểu diễn - HS theo dõi HS theo dõi tiểu phẩm - - Nhắc Hs biết vỗ tay khi xem xong - HS vỗ tay khi lớp 3A biểu diễn xong tiết mục biểu diễn - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt - HS trả lời câu hỏi tương tác dưới cờ ___________________________________________ TIẾNG VIỆT ĐỌC, NÓI - NGHE: LỜI GIẢI TOÁN ĐẶC BIỆT (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Lời giải toán đặc biệt”. - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọc: giọng kể, có nhấn nhá, tạo sự hấp dẫn cho câu chuyện - Hiểu nội dung bài: Câu chuyện kể về một buổi thi toán của Vích-to Huy-gô: Huy-gô đã làm bài rất chậm, khiến thầy giáo vô cùng lo lắng. Nhưng cuối cùng, thầy phát hiện ra Huy-gô đã giải toán bằng thơ. Câu chuyện cho thấy tài năng văn chương của Vích-to Huy- gô từ khi còn rất nhỏ. - Nghe và kể lại được câu chuyện Đôi viên tương lai - Có thêm hiểu biết về đại văn hào nước Pháp Vich-to Huy-gô 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: rèn luyện kĩ năng sinh tồn. 3. Phẩm chất. - Chăm chỉ đọc bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Tranh ảnh minh họa câu chuyện. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo cặp - HS thảo luận và tìm ra đáp án. và trả lời câu hỏi: Em thấy bài toán dưới đây - HS phát biểu ý kiến trước lớp: có gì đặc biệt. Đề bài toán được viết dưới dạng - GV Nhận xét, tuyên dương. thơ. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, đọc nhấn nhá theo nội dung câu chuyện - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc đúng ngữ điệu ngạc nhiên của thầy giáo: À, ra thế! - HS quan sát - GV chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến giỏi đều các môn + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến lo lắng thay cho Huy-gô + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến À, ra thế! + Đoạn 4: Phần còn lại - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: Vích-to Huy-gô, mải miết, mười lăm phút - Luyện đọc câu dài: Mình rất phần khích/ vì được mẹ chuẩn bị cho một chiếc mũ bơi / - 2-3 HS đọc. cùng một cặp kính bơi màu hồng rất đẹp. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Vích-to Huy-gô đã bộc lộ năng khiếu gì từ rất sớm? + Câu 2: Trong giờ kiểm tra Toán, vì sao thầy Trong giờ kiểm tra Toán, thầy giáo lại rất lo lắng cho Vích-to Huy-gô? giáo lo lắng cho Huy-gô vì Huy- gô cứ ngồi cắn bút, dù chỉ còn 20 + Câu 3: Vì sao thầy giáo lại reo lên khi xem phút nữa là hết giờ. bài của Vích-to Huy-gô? + HS chọn đáp án C
- + Câu 4: Qua giờ kiểm tra Toán, em thấy + Em thấy Huy-gô là người Huy-gô là người như thế nào? thông minh/ Em thấy Huy-gô là - Gv nhận xét, tuyên dương người thích thử thách bản thân,... 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Kể chuyện Đội viên tương lai 3.1. Hoạt động 3: Nghe câu chuyện - GV YC HS quan sát các bức tranh, dựa vào - HS quan sát các bức tranh và trả tên truyện và câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh và lời các câu hỏi, trình bày trước cho biết: lớp. + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? Họ đang làm gì? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu câu chuyện, kể chuyện lần 1 - Gv kể chuyện (lần 2), thỉnh thoảng dừng lại - HS lắng nghe hỏi sự việc tiếp theo là gì để HS tập kể theo, khích lệ các em nhớ chi tiết câu chuyện - GV nêu câu hỏi dưới tranh và mời một số em trả lời câu hỏi - HS lần lượt trả lời các câu hỏi - Gv nhận xét,tuyên dương dưới tranh 3.2. Hoạt động 4: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, kể lại câu chuyện Đội viên tưởng lai - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc nhóm 2, thực hiện yêu - 1 HS đọc yêu cầu: Dựa vào cầu tranh và câu hỏi gợi ý, kể lại câu - Mời các nhóm trình bày. chuyện Đội viên tương lai - HS trình bày trước lớp, HS - GV nhận xét, tuyên dương. khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó 3.3. Hoạt động 5: Nếu là Linh, khi phát đổi vai HS khác trình bày. hiện ra tờ đơn bị bẩn, em sẽ làm thế nào? - Gv hướng dẫn HS nêu suy nghĩ về cách làm của bạn Linh trong câu chuyện. YC HS đưa ra cách giải quyết - HS trao đôi trong nhóm suy - YC 2,3 nhóm trình bày trươc lớp nghĩ của mình - Gv khen ngợi, động viên HS - Đại diện nhóm trình bày – Nhận xét 4. Vận dụng - YC HS tìm hiểu thông tin về Đội TNTP - HS tìm hiểu và trao đổi với HCM (ngày thành lập, Đội ca, huy hiệu Đội, người thân về những thông tin cờ Đội, khăn quàng đỏ, 5 Điều BH dạy thiếu mình tìm được niên nhi đồng,...) - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy ............................................................................................................................... ................................................................................................................................
- ................................................................................................................................ ____________________________________ TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Sử dụng được bảng nhân, bảng chia để tính được các phép tính nhận, chia trong bảng đã học. Củng cố các phép nhân, chia trong bảng vào giải một số bài tập, bài toán thực tế có liên quan. - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, tham gia trò chơi, vận dụng, hoạt động nhóm tích cực. 3. Phẩm chất - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV sủ dụng kĩ thuật tia chớp để khởi động bài - HS tham gia tích cực: Mỗi học. HS nêu nhanh 1 phép tính nhân, chia trong các bảng nhân - GV Nhận xét, tuyên dương. chia đã học. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1: (38) a, Giới thiệu bảng nhân - GV yêu cầu HS quan sát vào bảng nhân, chia. - HS đọc thầm yêu cầu - HS quan sát - GV cho HS nhận xét dãy số - GV HD cách sử dụng bảng nhân, chia. b, Dựa vào bảng nhân, chia hãy tính. - HS theo dõi 4 x 6 7 x 8 15 : 3 40 : 5 - Yêu cầu HS làm ra bảng con - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV nhận xét, hỏi HS cách làm
- Bài 2: (38) Số? (Hoạt động cá nhân) - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS đọc thầm yêu cầu Thừa số 7 9 8 - HS làm cá nhân, 2 HS làm Thừa số 6 5 7 bảng phụ Tích 42 ? ? - HS nêu Số bị chia 54 48 63 Số chia 6 8 9 Thương 9 ? ? - GV hỏi HS cách làm - GV nhận xét Bài 3: (38) - GV yêu cầu HS đọc bài - HS đọc thầm bài - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài - HS lắng nghe - Bài toán cho biết gì? - Mỗi túi có 5 quả cam và 3 quả táo. - Bài toán hỏi gì? - Hỏi 4 túi như vậy có bao nhiêu quả táo? - Yêu cầu HS làm bài ra vở ô li - HS làm bài - Nhận xét, tuyên dương - Gọi 1 HS lên bảng trình bày. Bài 4: (38) - Yêu cầu HS đọc bài - HS đọc thầm yêu cầu - GV hướng dẫn HS cách làm - HS theo dõi + 18 là tích của hai số nào? - HS trả lời: (18 = 1 x 18 = 2 x 9 = 3 x 6) - HS làm bài: - Nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng - Mỗi HS đọc nhanh các phép trong bảng nhân, - HS thực hiện chia đã học - Lắng nghe - Nhận xét, tuyên dương - GV dặn dò về nhà học thuộc bài. 4. Điều chỉnh sau bài dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________________ Buổi chiều TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 5: HOẠT ĐỘNG KẾT NỐI VỚI CỘNG ĐỒNG (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Hiểu được ý nghĩa của hoạt động kết nối nhà trường với xã hội và tích cực tham gia vào những hoạt động có ý nghĩa này - Tích cực, có trách nhiệm khi tham gia hoạt động kết nối trường học với cộng đồng. - Có ý thức tuyên truyền, vận động các bạn cùng tham gia. 2. Năng lực chung.
- - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Có biểu hiện yêu quý, đùm bọc và giúp dỡ những người có hoàn cảnh khó khăn hơn mình. Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS trò chơi “Rung chuông vàng” - HS tham gia chơi bằng cách chon đáp án A, B hoặc C Câu 1: Đâu là hoạt động kết nối cộng đồng? Câu 2: Đâu không phải là hoạt động kết nối cộng đồng? Câu 3: Tham gia hoạt động kết nối cộng đồng đem lại ý nghĩa gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Ý nghĩa của các hoạt động kết nối nhà trường với xã hội. (thảo luận nhóm đôi) - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, quan sát Hình 4 - HS thảo luận nhóm đôi. và nêu yêu cầu: - Đại diện một số nhóm trình bày - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - Học sinh lắng nghe + Nêu tên và địa điểm tổ chức hoạt động ? + Nêu ý nghĩa và nhận xét của em về sự tham gia của các bạn trong hoạt động đó ? - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 : Đối với trường học thì việc được học an toàn giao thông đã được phổ biến nhưng việc thực hiện thì chưa được cao. Tai nạn do giao thông gây ra là rất lớn, làm thiệt hại đến tiền, của của gia đình, xã hội gây cho con người cuộc sống khó khăn, vất vả cơ cực. Đứng trước tình hình nghiêm trọng và đang vượt ngoài tầm kiểm soát như hiện nay. Đảng và
- Nhà nước ta đã có nhiều chủ trương, biện pháp nhằm kiềm chế, giảm thiểu tai nạn giao thông trên địa bàn cả nước. Và cô mong rằng qua hoạt động tuyên ngày hôm nay, cùng với sự tuyên truyền của các em HS tới PHHS sự hiểu biết và ý thức văn hóa giao thông của các bậc PHHS sẽ được nâng lên rất nhiều, và tai nạn giao thông giảm rõ rệt. 3. Thực hành + GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội của 4 thành viên. Các thành viên sẽ được nhân các tâm thẻ ghi - Học sinh lắng nghe luật chơi việc làm và ý nghĩa của những việc làm đó. Trong và tham gia chơi thời gian 2 phút các thành viên phải nhanh chóng gắn các tấm thẻ viêc làm với các thẻ ý nghĩa phù hợp. Đội nào đúng và nhanh nhất thì đội đó dành chiến thắng - GV mời Hs khác nhận xét. - Học sinh nhận xét. - GV nhận xét và tuyên dương. - Hs lắng nghe - GV đưa thêm một số thông tin khác về hoạt động kết nối giữa trường học với cộng đồng để thấy rõ những việc làm này và ý nghĩa của chúng. 4. Vận dụng Hoạt động 4. Chia sẻ với người thân và cảm nhận khi tham gia hoạt động kết nối vơi cộng động (Làm việc nhóm 4) - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu - GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành cầu bài và tiến hành thảo luận. thảo luận và trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + HS lên chia sẻ + Chia sẻ với người thân những hoạt động kết nối cộng đồng mà em tham gia? + HS nêu cảm nghĩ + Nói cảm nghĩ của em khi thực hiện những việc - Các nhóm nhận xét. làm này ? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - 2-3HS đọc - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV YC HS đọc nội dung chốt của ông mặt trời - HS lên bảng chia sẻ về nội dung trong hình chốt - Nhận xét tiết học. 4. Điều chỉnh sau bài dạy ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
- ....................................................................................................................................... ________________________________________ ĐẠO ĐỨC BÀI 3: QUAN TÂM HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Nêu được một số biểu hiện của quan tâm hàng xóm láng giềng. - Biết vì sao phải quan tâm đến hàng xóm láng giềng. - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành phẩm chất nhân ái. 2. Năng lực chung. - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, tham gia trò chơi, vận dụng và hoạt động nhóm tích cực. 3. Phẩm chất. - Có ý thức quan tâm đến hàng xóm, láng giềng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS trò chơi: Rung - HS lắng nghe. chuông vàng” Câu 1. Đâu là việc làm thể hiện sự quan - HS chon đáp án A, B hoặc C tâm hàng xóm? Câu 2. Thấy bà Lan – hàng xóm của em đi chợ về xách rất nhiều đồ, em sẽ làm gì? Câu 3: Ông Lâm – hàng xóm cạnh nhà em bị ốm, vừa đi viện về. Em sẽ làm gì? Câu 4. Khi đi học về, gặp hàng xóm em sẽ ứng xử như thế nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu một số biểu hiện của việc quan tâm hàng xóm láng giềng - GV chiếu tranh lên bảng, yêu cầu HS - HS quan sát tranh quan sát
- - HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi: - HS lên chia sẻ trước lớp - GV tổ chức thảo luận nhóm đôi, trả lời - Nhóm nhận xét câu hỏi: - HS lắng nghe ?Nêu những việc làm thể hiện sự quan - HS nêu câu trả lời theo ý kiến của mình tâm hàng xóm láng giềng trong những - 2-3 HS nêu ý kiến chia sẻ bức tranh sau? - GV mời đại diện HS lên chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương - GV đặt tiếp câu hỏi ? Em còn biết những việc làm nào khác thể hiện sự quan tâm hàng xóm láng giềng? - GV yêu cầu HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương và kết luận. => Kết luận: Hàng xóm láng giềng cần quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. Dù còn nhỏ, các em cũng cần biết làm các việc phù hợp với lứa tuổi để thể hiện sự quan tâm hàng xóm láng giềng như: chào hỏi khi gặp hàng xóm, hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn, giúp đỡ hàng xóm khi cần thiết,..... Hoạt động 2: Tìm hiểu vì sao phải quan tâm hàng xóm láng giềng (Hoạt động nhóm) a. Đọc truyện và trả lời câu hỏi - GV kể câu chuyện Hàng xóm nhà chồn trong SGK - Gọi 2-3 HS đọc câu chuyện - 3 HS đọc nối tiếp lại câu chuyện - Yêu cầu HS đọc câu hỏi thảo luận sgk - 1 HS đọc lại câu hỏi - Hướng dẫn HS thảo luận - HS thảo luận theo nhóm 2 (3’) ? Biết tin chồn mẹ bị ốm, những người - Đại diện các nhóm trình bày hàng xóm đã làm gì? - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương - GV tiếp tục đưa câu hỏi - 2-3 HS chia sẻ. ? Khi được hàng xóm giúp đỡ, chồn mẹ - HS nhận xét và tuyên dương cảm thấy thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương => Kết luận: Khi chúng ta thấy hàng xóm láng giềng có chuyện vui ta cùng chúc
- mừng, có chuyện buồn ta lên chia sẻ, khi gặp hoạn nạn ta lên giúp đỡ lẫn nhau. 3. Vận dụng ? Bài học hôm nay, con học điều gì? - HS trả lời + Chia sẻ một số việc em đã làm để thể - HS nhận xét câu trả lời của bạn hiện sự quan tâm hàng xóm láng giềng - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm - GV nhận xét tiết học - Về nhà hãy vận dụng tốt bài học vào cuộc sống và chuẩn bị cho tiết 2 4. Điều chỉnh sau bài dạy .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ________________________________________ Thứ 3 ngày 11 tháng 10 năm 2022 GIÁO DỤC THỂ CHẤT BÀI 3: BIẾN ĐỔI ĐỘI HÌNH TỪ MỘT VÒNG TRÒN THÀNH HAI VÒNG TRÒN VÀ NGƯỢC LẠI (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một vòng tròn thành hai vòng tròn và ngược lại. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát độ ng tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một vòng tròn thành hai vòng tròn và ngược lại. 2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện biến đổi đội hình từ một vòng tròn thành hai vòng tròn và ngược lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Phẩm chất - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Nội dung Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’
- Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - HS khởi động theo Khởi động 2x8N - GV HD học sinh GV. - Xoay các khớp cổ khởi động. tay, cổ chân, vai, - HS Chơi trò chơi. hông, gối,... - GV hướng dẫn chơi - Trò chơi “Mèo đuổi 2-3’ chuột” GV II. Phần cơ bản: - Đội hình HS quan - Kiến thức. 16-18’ sát tranh - Ôn biến đổi đội hình từ một vòng - GV nhắc lại tròn , thành 2 cách thực hiện HS quan sát GV làm vòng tròn và và phân tích kĩ mẫu ngược lại. thuật động tác - Cho 1,2 tổ lên thực hiện cách biến đổi đội hình. - GV cùng HS nhận HS tiếp tục quan sát xét, đánh giá tuyên dương
- -Luyện tập - GV hô - HS tập Tập đồng loạt theo GV. - Đội hình tập luyện 2 lần - Gv quan sát, sửa đồng loạt. sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho Tập theo tổ nhóm các bạn luyện tập theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, ĐH tập luyện theo tổ 3 lần nhắc nhở và sửa sai cho HS - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. Thi đua giữa các tổ - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên GV dương. 1 lần - GV nêu tên trò - Từng tổ lên thi đua chơi, hướng dẫn cách - Trò chơi “Người chơi, tổ chức chơi trò - Chơi theo đội hình thừa thứ ba ” chơi cho HS. vòng tròn - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật 3-5’ - Cho HS bật nhảy 4m - GV cho HS trả lời - Bài tập PT thể lực: một số câu hỏi 2 lần - HS trả lời - Vận dụng: - GV hướng dẫn III.Kết thúc - HS thực hiện thả - Thả lỏng cơ toàn lỏng thân. 4- 5’
- - Nhận xét, đánh - Nhận xét kết quả, ý giá chung của thức, thái độ học của - ĐH kết thúc buổi học. hs. Hướng dẫn HS - VN ôn lại bài và Tự ôn ở nhà. chuẩn bị bài sau. TIẾNG VIỆT NGHE VIẾT: LỜI GIẢI TOÁN ĐẶC BIỆT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng chính tả một đoạn trong câu chuyện Lời giải toán đặc biệt trong khoảng 15 phút - Viết chính tả các tiếng chứa r/d/gi hoặc an/ang - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Tham gia trò chơi, vận dụng. - Tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS nghe bài Dàn đồng ca mùa hạ - HS hát để khởi động bài học. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung - HS lắng nghe. - GV đọc lại một đoạn trong câu chuyện Lời giải toán đặc biệt, từ Huy-gô mải miết viết đến À, ra thế! - 1 HS đọc lại – cả lớp đọc thầm - Mời 1 HS đọc lại cả đoạn - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách viết bài: + Cách đặt dấu gạch ngang đầu dòng trước câu nói của nhân vật + Viết hoa tên bài và các chữ đầu mỗi câu + Đặt dấu chấm câu và dấu chấm than cuối câu.
- + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: Huy- - HS viết bài. gô, mải miết,.... - GV đọc từng cụm từ hoặc từng câu cho - HS nghe, dò bài. HS viết. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV đọc lại đạn văn cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Tìm từ ngữ được tạo bởi mỗi tiếng giao, dao, rao - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS nêu yêu cầu. - HS làm việc nhóm: - YCHS làm việc nhóm để thực hiện - Các nhóm trình bày bài làm – Nhóm - Mời đại diện nhóm trình bày. khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Đáp án: - Kết quả: + Giao bóng, giao hẹn, giao hàng, giao nhận, giao lưu, giao thừa,... + Ca dao, đồng dao, con dao, dao kéo, dao động,... + tiếng rao, rao bán, rao vặt, rao giảng,... 2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập chính tả (chọn a hoặc b) - 1 HS đọc yêu cầu. a. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động hoặc đặc điểm - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. có tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi - Đại diện các nhóm trình bày. HS nhận - GV mời HS nêu yêu cầu. xét, góp ý - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động bắt đầu bằng r, d hoặc gi - GV nhận xét, tuyên dương. b. Trò chơi: Thỏ về nhà - Cả lớp tham gia trò chơi - Gv tổ chức cuộc thi Đưa thỏ về nhà sớm nhất. - GV HD cách chơi: + HS làm việc nhóm, trao đổi để tìm đáp án + Từng nhóm phải tìm đáp án càng nhanh càng tốt rồi viết ra một tờ giấy và nhanh chóng dán lên bảng + Nhóm nào dán được giấy lên bảng là nhóm hoàn thành nhiệm vụ. GV sẽ ghi lại thứ tự các nhóm đã hoàn thành. + GV cùng HS kiểm tra đáp án. Nhóm nào viết đúng đáp án, đúng chính tả và nhanh nhất thì sẽ thắng cuộc. - GV chốt đáp án trên bảng lớp (1. Màu vàng; 2. Buổi sáng; 3. Quả nhãn; 4. Cái đàn) - Gv khen ngợi HS tích cực tham gia bài học và chơi trò chơi 3. Vận dụng - Đặt câu có tiếng rao, giao/dao - HS thực hiện
- - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ____________________________________ TOÁN TÌM THỪA SỐ TRONG MỘT TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách tìm và tìm được thừa số trong một tích. Vận dụng giải các bài tập, bài toán thực tế có liên quan. - Phát triển năng lực tư duy lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: 6 x 3 = ? + Câu 2: 35 : 5 = ? + Câu 3: 9 x 4 = ? + Câu 4: 81 : 9 = ? + Câu 5: 5 x 4 = ? + Câu 6: 72 : 8 = ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - HS quan sát và đọc thầm bài toán. - Cho HS quan sát tranh và đọc bài toán Bài toán: 3 ca đựng nước như nhau có tất cả - HS thảo luận nhóm 2 tìm hiểu bài và 6l nước. Hỏi mỗi ca đựng mấy lít nước? giải bài toán. - GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán - HS trả lời: 3 ca đựng nước như nhau có + Bài toán cho biết gì? tất cả 6 lít nước.. + Bài toán hỏi gì? - HS trả lời: Hỏi mỗi ca đựng mấy lít nước?
- + Số lít nước ở một ca lấy mấy lần? Được mấy lít nước? - HS thực hiện đong và tìm ra kết quả + Vậy số lít nước ở một ca là bao nhiêu? - Số lít nước ở một ca là: 6 : 3 = 2 (l) * GV tổ chức cho HS trải nghiệm: đổ 6 lít - HS tự nêu cách làm theo ý hiểu. nước vào 3 ca + Muốn tìm một thừa số ta làm như thế nào? - HS lắng nghe và nhắc lại. - GV nhận xét, chốt cách làm: Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số kia. 3. Hoạt động Bài 1: (39) - GV hướng dẫn mẫu - HS theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc cá nhân - Yêu cầu HS nêu cách làm - Hs nêu cách làm - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: Số? (39) - Yêu cầu HS làm bài - HS đọc thầm yêu cầu Thừa số 8 ? 5 7 ? - HS làm bài cá nhân Thừa số 4 6 ? ? 9 Tích 32 18 30 21 36 - Cho HS chia sẻ cách làm - HS chia sẻ - GV nhận xét - Nhận xét Bài 3: (40) - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán - HS lắng nghe, theo dõi + Bài toán cho biết gì? - 5 ca-bin chở tất cả 30 người. Biết rằng + Bài toán hỏi gì? số người ở mỗi ca-bin như nhau. - Hỏi mỗi ca-bin chở bao nhiêu người? - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở. - GV chụp 1 số bài đưa lên ti vi cho HS - HS nhận xét. nhận xét. 3. Vận dụng - Bài học hôm nay em biết được điều gì gì? - HS trả lời - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe - GV dặn dò về nhà học thuộc bài. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________________ Buổi chiều TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN ĐỌC TO NGHE CHUNG ____________________________________________ LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài. - Giúp HS hiểu nội dung bài: Lời giải toán đặc biệt. - Viết được tên các sự vật bắt đầu bằng g hoặc gh trong các hình dưới đây 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS hát theo nhạc - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc cả bài . - HS đọc bài. - GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt nghỉ, - HS nêu: nhấn giọng. - Luyện đọc câu dài: - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện đọc. - Học sinh làm việc trong nhóm - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần luyện 4 đọc. - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn - HS đọc bài đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. - GV theo dõi các nhóm đọc bài. - Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét. - GV nhận xét: (VD: Nhóm bạn đọc đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn . đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc. Hoạt động 2: HDHS làm bài tập Bài 1: Viết 2 – 3 câu về điều em nhớ nhất trong - Hs trình bày kì nghỉ hè vừa qua. - GV gọi 1 hs nêu yêu cầu. - GV cho HS đọc kết quả. - GV nhận xét, chốt kết quả. Bài 2: Viết từ chỉ đặc điểm bắt đầu bằng r/d/gi hoặc gh trong các hình dưới đây: - GV gọi 1 hs nêu yêu cầu. - HS làm vào vở. - GV cho HS chia sẻ trong nhóm đôi. - Chia sẻ bài làm trước lớp. - GV cho HS chia sẻ trước lớp. - Cả lớp chú ý, bổ sung.
- - GV nhận xét, tuyên dương HS. GV mở rộng một số từ chỉ đặc điểm theo yêu cầu của bài. 3. Vận dụng - GV gợi ý co HS về các hoạt động vui chơi, học tập khi đến trường và khi tan học. Những môn em thích, nói cảm nghĩ của em sau mỗi hoạt động, học tập. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 12 tháng 10 năm 2022 TIẾNG VIỆT ĐỌC: BÀI TẬP LÀM VĂN (Tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bài tập làm văn - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật, nêu được đặc điểm của các nhân vật trong chuyện dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu nội dung văn bản: nói phải đi đôi với làm. 2. Năng lực chung. Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL phát triển ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất. Hình thành và phát triển phẩm chất thật thà, ngay thẳng trong học tập và trong cuộc sống; có trách nhiệm đối với lời nói của mình; có ý thức lao động và có trách nhiệm với công việc gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV trình chiếu 2 đề văn: Đề 1: Kể về một việc em từng làm ở nhà - HS trả lời Đề 2: Kể một việc theo tưởng tượng của em Em thích đề văn nào? - GV dẫn dắt vào bài mới:
- 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu - Hs lắng nghe. - GV HS đọc: Giọng kể chuyện, thay đổi ngữ - HS lắng nghe cách đọc. điệu ở lời trích dẫn bài làm văn và lời nói trực tiếp của nhân vật. - GV chia đoạn: Gồm 4 đoạn - HS quan sát, đánh dấu đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến khan mùi soa + Đoạn 2: tiếp đến giặt bít tất + Đoạn 3: tiếp theo đến để mẹ đỡ vất vả + Đoạn 4: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: lia lịa, nộp, lạ thật, nhận lời, - HS đọc từ khó. giúp đỡ, rửa bát đĩa, quả thật, chẳng lẽ, ngắn ngủn, ) - Luyện đọc câu dài: Thỉnh thoảng,/ mẹ bận,/ - 2-3 HS đọc câu văn dài định bảo tôi giúp việc này việc kia,/ nhưng thấy tôi đang học,/ mẹ lại thôi; Nhưng rồi tôi vui vẻ nhận lời,/ vì đó là việc làm/ mà tôi đã nói trong bài tập làm văn - Luyện đọc: GV tổ chức cho HS luyện đọc theo - HS luyện đọc theo nhóm 4. nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Nhắc lại đề văn mà cô giáo đã giao cho - HS trả lời cả lớp + Câu 2: Vì sao Cô-li-a gặp khó khan với đề văn - HS trả lời này? + Câu 3: Để bài văn dài hơn, Cô-li-a đã làm gì? - HS trả lời + Câu 4: Em hãy giải thích vì sao Cô-li-a vui vẻ - HS trả lời nhận lời mẹ khi làm việc nhà + Câu 5: Em có nhận xét gì về Cô-li-a? - Gv nhận xét. GV: Cân tự giác giúp đỡ bố mẹ và người thân làm các việc nhà. Việc nhà không phải là việc của riêng người lớn, mà là trách nhiệm của tất cả những người sống trong gia đình đó. Vì thế chúng ta cần tùy theo khả năng và sức lực của mình để làm các công việc phù hợp, chia sẻ công việc với bố mẹ. Bên cạnh đó, câu chuyện cũng nhắc nhở chúng ta cần phải “nói đi đôi với làm”, đã nói là phải làm, trung thực và trách nhiệm trong mọi việc. 3. Vận dụng
- - Học qua bài này em học tập được gì về Cô –li a - Trả lời các câu hỏi. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ________________________________________ TOÁN TÌM SỐ BỊ CHIA, SỐ CHIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách tìm số bị chia, số chia trong phép chia. Vận dụng vào bài tập, bài toán thực tế có liên quan. - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Câu 1: ? x 4 = 24 + Trả lời: 9 x 3 = 27 + Câu 2: 5 x ? = 40 + Trả lời: 9 x 5 = 45 + Câu 3: ? x 6 = 36 + Trả lời: 9 x 4 = 36 + Câu 4: 9 x ? = 63 + Trả lời: 9 x 7 = 63 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá a, Tìm số bị chia Gv nêu tình huống: Mai mua về một số bông hoa rồi cắm hết vào 3 lọ, mỗi lọ có 5 bông. Hỏi Mai đã mua về bao nhiêu bông hoa? GV yêu cầu HS tìm kết quả vào bảng con. - HS thực hiện GV hỏi HS cách tìm. - HS trả lời GV trình chiều tranh và bài toán lên bảng: - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa - HS quan sát tranh và đọc bài toán - GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán

