Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2024_2025_cao_thi_hao.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hảo
- TUẦN 5 Thứ 2 ngày 07 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SHDC: VĂN HÓA ỨNG XỬ. NÓI LỜI CẢM ƠN, XIN LỖI I. Yêu cầu cần đạt - Tuyên truyền cho HS văn hoá ứng xử . Biết nói lời cảm ơn, nói lời xin lỗi. - Học sinh nâng cao ý thức trong ứng xử văn hoá hàng ngày. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1.Nghi lễ chào cờ 2.Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Diễn tiểu phẩm + Múa hát ( Lớp 5C) - HS xem lớp 5C diễn tiểu phẩm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn. GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS chú ý lắng nghe. tuần qua ( Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS theo dõi 3.Theo dõi tiết mục do lớp 5C biểu diễn tiểu phẩm: Mẹ ơi, con xin lỗi. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong - HS vỗ tay khi lớp 5C biểu diễn xong tiết mục biểu diễn. - HS lắng nghe. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ _____________________________________ Tiếng Việt Đọc: ĐI HỌC VUI SAO I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh đọc đúng rõ ràng bài thơ “Đi học vui sao” - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Nhận biết được giữa các đặc điểm của một bài thơ như khổ thơ, vần... - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài thơ qua giọng đọc.
- - Nhận biết được trình tự các sự việc ngắn với thời gian, địa điểm cụ thể trong bài thơ. - Nhận biết được suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật thông qua các từ ngữ, hình ảnh miêu tả hoạt động, cảm xúc của nhân vật. - Hiểu nội dung của bài thơ: Mỗi ngày đi học là một ngày vui. - Biết lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. */Quyền con người: Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng để phát triển toàn diện. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động - GV cho HS nghe bài hát “Ở trường cô dạy - HS lắng nghe. em thế” - Vừa rồi em được nghe bạn nhỏ trong bài hát - HS trả lời theo suy nghĩ của mình kể về những điều cô dạy. Vậy em thường kể những gì cho người thân nghe về trường lớp của mình? - Quan sát tranh để nhớ lại những hoạt động ở - HS quan sát tranh trường. - HS thảo luận nhóm 2, đại diện - GVYC làm việc theo nhóm 2 và trình bày ý nhóm lần lượt trả lời. kiến - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời: tranh vẽ cảnh con - Quan sát tranh cho cô biết trong tranh vẽ đường làng uốn lượn, xung quanh là cảnh gì? cảnh làng quê, trên đường có các bạn nhỏ đeo cặp đang tung tăng đến trường. - Nhận xét bạn. - Nhận xét.
- => Tranh vẽ cảnh con đường làng uốn lượn, xung quanh là cảnh làng quê và ngôi trường - Lắng nghe. rất đẹp. Bạn nhỏ đeo cặp đang nhảy tung tăng trên đường đến trường nhìn bạn rất vui. Để biết rõ hơn niểm vui của các bạn nhỏ khi đến trường, cô cùng các em đọc bài nhé. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng - HS lắng nghe. nhịp thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc đúng, rõ ràng bài thơ, biết - HS lắng nghe cách đọc. nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (4 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến đôi má đào. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến những cánh cò. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến chơi khéo tay. + Khổ 4: Tiếp theo cho đến say sưa. + Khổ 5: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: xôn xao, dập dờn, náo - HS đọc từ khó. nức,say sưa, xốn xang. - Luyện đọc câu: sáng nay em đi học - 2-3 HS đọc câu thơ, cách ngắt nghỉ Bình minh/ nắng xôn xao nhịp thơ. Trong lành/ làn gió mát Mơn man/ đôi má đào. - Luyện đọc theo khổ thơ: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm 4. luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - Kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc các từ ngữ cần giải nghĩa trong SGK: má đào, man man, xốn - GV nhận xét tuyên dương. xang. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: * GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - Đọc thầm khổ 1 - Khổ 1: + Bạn nhỏ đi học trong khung cảnh + Câu 1: Bạn nhỏ đi học trong khung cảnh như bình minh nắng xôn xao, gió trong thế nào? lành mát rượi, gió lướt nhẹ trên má
- + GV nhân xét, tuyên dương. Mở rộng ý nghĩa: của bạn ấy. Đó là một cảnh đẹp, bình yên thể hiện cảm xúc + HS lắng nghe rất vui vẻ, hào hứng của bạn nhỏ khi đi học. - Khổ 2,3: + HS trả lời: Những trang sách ấy rất + Câu 2: Những trang sách bạn nhỏ được học thơm, có lẽ mùi của giấy, của mực. có gì thú vị? Trong trang sách có hình ảnh của nương lúa, cánh cò dập dờn,... + GV nhân xét, tuyên dương. Bổ sung ý nghĩa: Khi đọc sách ngoài việc cảm nhân ý nghĩa của nội dung, các em có thể cảm nhận bằng nhiều giác quan khác nhau. - Đọc thầm khổ 4 * Khổ 4: + HS trả lời: Náo nức nô đùa và túm + Câu 3: Tìm những chi tiết thể hiện niềm vui tụm, say sưa vẽ tranh. của các bạn nhỏ trong giờ ra chơi. + ...cùng các bạn chơi.... + GV nhân xét, tuyên dương. Bổ sung câu hỏi phụ: Khi ra chơi em thường làm gì? * Khổ 5: + Câu 4: Nêu cảm xúc của bạn nhỏ khi tan - Đọc thầm khổ 5 học? + HS trả lời: lòng bạn vui xốn xang, + Em có cảm xúc giống bạn không? hát theo nhịp chân bước... * Khổ 5: + HS trả lời theo suy nghĩ của mình. + Câu 4: Em cảm thấy thế nào khi nghe tiếng - Tiếp tục đọc thầm khổ 5 trống tan trường? + HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - GV nhận xét, bổ sung. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài thơ cho ta thấy cảm xúc của các bạn nhỏ rất vui vẻ, hào hứng khi đi học. - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài. Niềm vui của các bạn khi nghe thấy tiếng trống tan trường Hoạt động 3: Học thuộc lòng. - Làm việc cá nhân: - Học sinh đọc nhiều lần từng khổ + GV yêu cầu học sinh đọc lại nhiều lần từng thơ trong 3 khổ thơ đầu. khổ thơ trong 3 khổ thơ đầu. - Làm việc theo nhóm: + GV yêu cầu các nhóm đọc nối tiếp 3 khổ thơ - Các nhóm đọc nối tiếp 3 khổ thơ đầu. Cả lớp đọc thầm theo. đầu. - Làm việc cung cả lớp: + GV mời những HS thuộc bài xung phong - Những HS thuộc bài xung phong đọc thuộc lòng trước lớp. đọc thuộc lòng trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương. Nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến thức vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video một số hoạt động của - HS quan sát video. các bạn ở lớp, trường. + GV nêu câu hỏi em hãy nêu các hoạt động + Trả lời các câu hỏi. của các bạn nhỏ khi đến trường, lớp? + Hoạt động đó có vui không? Có làm cho mình nhớ không? - Các em có thể nêu mình đã quen vơi những - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. hoạt động học tập nào chưa, em có cảm xúc thế nào sau mỗi ngày đến trường - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Quyền con người: Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng để phát triển toàn diện. _____________________________________ Tiếng Việt Đọc: ĐI HỌC VUI SAO Nói và nghe: TỚI LỚP TỚI TRƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt - Nói về một ngày đi học và nói cảm nghĩ sau một tháng học tập. - Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. * Quyền con người: Quyền được giáo dục, học tập và phát triển năng khiếu. Quyền được bày tỏ ý kiến. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Hoạt động 1: Đọc văn bản. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Hs lắng nghe. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc; HS lắng nghe cách đọc 3. Hoạt động nói và nghe: Tới lớp tới trường Hoạt động 3: Kể về một ngày đi học của em. - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Tới lớp, tới - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS kể trường về một ngày đi học của của mình. + Yêu cầu: Kể về một ngày đi học. + Nếu HS không kể lại được toàn bộ một ngày - Em đi đến trường cùng ai? học, có thể kể điều mình nhớ nhất của một gày - Thời tiết hôm đó thế nào? học hôm đó đều đc. - Đường đến trường hôm đó có gì đặc biệt? - Ngày học hôm đó có gì đáng nhớ? - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS sinh hoạt nhóm và kể về một - GV nhận xét, tuyên dương. ngày đi học của mình theo gợi ý. Hoạt động 4: Nêu cảm nghĩ của em sau một - HS trình bày trước lớp. tháng học tập. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc thầm gợi ý trong sách giáo khoa và nêu cảm - 1 HS đọc: Nêu cảm nghĩ của em nghĩ sau một tháng học tập của mình. sau một tháng học tập. - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày trước lớp, HS khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày. 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video một số hoạt động của - HS quan sát video. các bạn ở lớp, trường. + GV nêu câu hỏi em hãy nêu các hoạt động của + Trả lời các câu hỏi. các bạn nhỏ khi đến trường, lớp? + Hoạt động đó có vui không? Có làm cho mình nhớ không? - Các em có thể nêu mình đã quen vơi những hoạt động học tập nào chưa, em có cảm xúc thế nào sau mỗi ngày đến trường - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Quyền con người: Quyền được giáo dục, học tập và phát triển năng khiếu. Quyền được bày tỏ ý kiến. _______________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Hoàn thành được bảng nhân 7, bảng chia 7. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 7, bảng chia 7. - Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia trong bảng. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. * Lồng ghép Steem “Làm bảng nhân, chia” ở HĐ vận dụng. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” lần lượt đọc - HS tham gia trò chơi các phép tính trong bảng nhân 7 đã học (hoặc đọc các phép tính trong bảng chia 7 đã học, HS nào đọc chậm hoặc sai là mất lượt chơi) để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: Nêu các số còn thiếu? - Gọi HS nêu yêu cầu bài -HS đọc yêu cầu bài - GV cho HS làm bài vào phiếu học tập - HS làm bài vào phiếu học tập - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS trình bày kết quả và nhận xét - GV Nhận xét, tuyên dương. lẫn nhau, Bài 2. Số ? - HS lắng nghe, rú kinh nghiệm. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài từng ý - GV cho HS làm bài vào vở - HS nêu yêu cầu bài - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau - HS làm vào vở - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét lẫn nhau Bài 3: Có 42 cái cốc xếp đều vào 7 hộp . Hỏi mỗi - HS đọc yêu cầu hộp có mấy cái cốc? - HS làm bài vào vở thực hành. - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. - HS đọc bài, HS khác lắng nghe + Bài toán cho biết gì? Tóm tắt: + Bài toán hỏi gì? 7 hộp: 42 cái cốc +Muốn biết mỗi hộp có mấy cái cốc ta làm tính Mỗi hộp: cái cốc? gì? Bài giải: - HS tóm tắt bài Số cái cốc mỗi hộp có là: Gọi HS đọc bài giải, Gọi HS khác nhận xét. 42 : 7 = 6( cái cốc ) GV kết luận. Đáp số : 6 cái cốc - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS làm bài tập vào vở.
- - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 4: (Làm việc cá nhân) HS nêu yêu cầu bài - GV cho HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài vào vở -GV HDHS cách làm + Gợi ý HS nhớ lại bảng nhân 7, bảng chia 7 đã học để nhẩm kết quả sau đó so sánh hai vế và điền dấu thích hợp vào ô trống ở mỗi ý a,b + Dựa vào số thứ nhất của mỗi phép tính bằng nhau thì so sánh số thứ hai của mỗi phép tính để điền dấu phù hợp hoặc số thứ hai bằng nhau của mỗi phép tính thì ta so sánh số thứ nhất của mỗi - HS làm vào vở phép tính - HS đọc bài làm của mình Ví dụ: Ý a) Thừa số thứ nhất của 2 phép tính đều - HS khác nhận xét. là 7, ta so sánh số 5 và số 4 . ta có 5 > 4 . Vậy phép tính 7 x 5 > 7 x 4 - Các phép tính còn lại tương tự - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - HS tham gia để vận dụng kiến -Tham gia vào tiết học STEM “Bảng nhân, bảng thức đã học chia 7”, HS đã được thực hành làm bảng nhân + HS thực hành làm: chia tiện ích từ những đồ dùng, vật dụng quen thuộc.. - Giúp học sinh phát triển được những năng lực quan trọng: Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy */ Lồng ghép Steem “làm bảng nhân, chia” ở HĐ vận dụng. ________________________________________
- Buổi chiều: Tiết đọc thư viện ĐỌC TO NGHE CHUNG ______________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 4: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (T2) I. Yêu cầu cần đạt: - Chọn một số sự kiện và nói về sự thay đổi của gia đình qua các mốc thời gian khác nhau. - Thể hiện tinh thần trách nhiệm, làm được một số việc để phòng tránh hỏa hoạn và giữ vệ sinh xung quanh nhà, chia sẻ các việc làm đó với bạn. - Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động - GV mở bài hát “Cả nhà thương nhau” để - HS nghe và hát theo. khởi động bài học. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Hoạt động 1. Chọn và giới thiệu một số hình ảnh của gia đình em qua các mốc thời gian khác nhau. (Làm việc nhóm) - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 - GV nêu yêu cầu học sinh sử dụng một số hình ảnh của gia đình theo thời gian(Nếu có), hoặc có thể vẽ tranh hoặc kể bằng lời. - Thảo luận nhóm 4: Học sinh đọc
- + Hình ảnh đó chụp vào khoảng thời gian yêu cầu, mỗi học sinh chia sẻ nhóm nào? Nội dung của hình ảnh là gì? về các sự kiện lớn của gia đình dựa + Sự thay đổi của gia đình qua các hình ảnh là trên một số hình ảnh hoặc dựa vào gì? trí nhớ... +Cảm xúc của em vế mỗi sự kiện/ hình ảnh đó như thế nào? - Gọi một số học sinh đại diện trình bày. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Một số học sinh trình bày. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Hoạt động 2. Chia sẻ với bạn về một số việc làm hàng ngày để phòng tránh hỏa hoạn và giữ vệ sinh xung quanh nhà. (làm việc nhóm 2) - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. Sau đó hành cầu bài và tiến hành thảo luận. thảo luận nhóm đôi và trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày: - Gọi một số học sinh đại diện trình bày. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cầu học sinh đọc nội dung “Bây - Học đọc cá nhân. giờ,em có thể”. - Yêu cầu học sinh quan sát hình chốt và nói - Quan sát hình. về nội dung của hình. + Hình vẽ gì? Các bạn trong hình đang nói gì? +Em đã thực hiện việc vẽ sơ đồ các thành gia -Trả lời. đình họ nội họ ngoại chưa? - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét bài học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _________________________________________________ Thứ 3 ngày 8 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt Nhớ - viết: ĐI HỌC VUI SAO
- I. Yêu cầu cần đạt: -Viết đúng chính tả 3 khổ đầu của bài thơ “Đi học vui sao” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa s/x, dấu hỏi/ dấu ngã. - Cảm nhận được niêm vui khi được đi học, có tình cảm yêu quý thầy cô, bạn bè. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS tham gia trò chơi * Khởi động + Trả lời:..sỏi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời: ...xẻng + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa s. - HS lắng nghe. + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Nghe – Viết - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên, bình yên của làng quê. Những hoạt động vui chơi, học tập khi tới trường, sau - HS lắng nghe. khi về.... Qua đó thấy được niềm vui của các bạn nhỏ. - GV đọc toàn bài thơ. - 3 HS đọc nối tiếp nhau. - Mời 3 HS đọc nối tiếp bài thơ. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: + Viết theo khổ thơ 5 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối
- câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: say sưa, xôn - HS viết bài. xao, xốn xang, nương lúa, dập dờn. - HS nghe, dò bài. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập - 1 HS đọc yêu cầu bài. Hoạt động 2: Quan sát tranh, tìm và viết từ - các nhóm sinh hoạt và làm việc ngữ chỉ sự vật theo yêu cầu. theo yêu cầu. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan - Kết quả: Dòng suối, hoa sim, bờ sát tranh suối, nhà sàn, con sóc, xe máy, a. Tìm từ ngữ chỉ sự vật chứa tiếng bắt đầu bằng xẻng, sỏi đá, sân s hoặc x . - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b. Tìm từ ngữ chỉ sự vật chứa tiếng có dấu hỏi hoặc dấu ngã . - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Tìm cá nhân 2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, có tiếng bắt đầu bằng s/x(hoặc chứa tiếng có Kết quả: Mũ, cầu thang gỗ, thuổng, dấu hỏi, dấu ngã) xẻng, tảng đá, sỏi đá... - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ : Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, bắt đầu bằng s/x(hoặc chứa tiếng có dấu hỏi, dấu ngã) - GV gợi mở thêm: - 1 HS đọc yêu cầu. Từ ngữ chỉ sự vật - Trò chơi “Ai nhanh hơn” s Sân trường, sa Dấu Củ sắn, quả sấu, mạc, chim sẻ, hỏi song cửa, cửa sông, suối, sầu xổ, xổ số, xẻ riêng, sung túc, thịt,...
- sung sướng, sư sãi... x Xẻ gỗ, hoa xoan, Dấu Diễu hành, bồi xóm làng, xanh ngã dưỡng, liều lĩnh, xao, xinh đẹp, nghĩ ngợi, yên xấu xí, xúc phạm tĩnh.. - Đại diện các đội trình bày - Các đội chơi cổ vũ - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - HS lắng nghe để lựa chọn. - GV gợi ý co HS về các hoạt động vui chơi, học tập khi đến trường và khi tan học. Những môn em thích, nói cảm nghĩ của em sau mỗi hoạt động, học tập. - Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân, nói - Lên kế hoạch trao đổi với người những điều mình thích khi đến trường và những thân trong thời điểm thích hợp điều mình không thích(buồn). (Lưu ý với HS là phải trao đổi với nguồi thân đúng thời điểm, rõ ràng, cụ thể. Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra phương thức phù hợp. - HS lắng nghe - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________________ Tiếng Việt Đọc: CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc “Con đường đến trường” - Biết đọc theo giọng đọc tâm tình, nhẹ nhàng, tha thiết. - Nhận biết được nội dung bài đọc. - Hiểu nội dung bài: Con đường đến trường là suy nghĩ của bạn học sinh miền núi về con đường đi học của mình, là những trải nghiệm của chính bạn học sinh đó và bạn bè trong những ngày mưa, ngày nắng; Dù vất vả đến đâu em cùng không bỏ buổi học
- nào; bài đọc toát lên sự lạc quan và tình yêu của những bạn nhỏ với trường lớp và thầy cô. - Đọc thêm được những văn bản mới về trường lớp hoặc tự đọc được bài ngôi trường mới. - Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. * BVMT: Biết thực hiện những việc làm để con đường em đến trường luôn đẹp. II. Đồ dùng dạy học. - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy, . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Đọc khổ thơ mà em thích nhất “Đi + Đọc và trả lời câu hỏi: các bạn náo học vui sao” và trả lời câu hỏi : Tìm những chi nức nô đùa và túm tụm, say sưa vẽ tiết thể hiện niềm vui của các bạn trong giờ ra tranh. chơi? + GV nhận xét, tuyên dương. + Câu 2: Đọc thuộc bài “Đi học vui sao” và + Đọc và trả lời câu hỏi: Bài thơ cho nêu nội dung bài. ta thấy cảm xúc của các bạn nhỏ rất vui vẻ, hào hứng khi đi học. Niềm vui của các bạn khi nghe thấy tiếng - GV Nhận xét, tuyên dương. trống tan trường - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng đọc nhẹ nhàng chứa - HS lắng nghe. nhiều cảm xúc như đang tâm tình, kể chuyện. Đoạn văn thứ 2 đọc với giọng vui vẻ hơn. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng tiếng dễ phát âm sai, lưu ý ngắt giọng ở - HS lắng nghe cách đọc. những câu dài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 1 : Từ đầu đến nhấm nháp. - HS quan sát
- + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bàn chân . + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến ngập trong nước lũ . + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: vắt vẻo,lúp xúp, lạc tiên, - HS đọc nối tiếp theo đoạn. vầu - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu dài: Để khỏi ngã,/ tôi thường - HS đọc giải nghĩa từ. tháo phăng đôi dép nhựa / và bước đi bằng - 2-3 HS đọc câu dài cách/ bấm mười đầu ngón chân xuống mặt đường./ - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4. đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi + ..hình dáng con đường nằm vắt trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. vẻo lưng chừng đồi; Bề mặt đường: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách mấp mô; trả lời đầy đủ câu. Hai bên đương: lúp xúp cây cỏ dại, + Câu 1: Ở đoạn 1, con đường đến trường của cây lạc tiên. bạn nhỏ hiện lên như thế nào? + Vào những ngày nắng đất dưới chân xốp nhẹ như bông. + Câu 2: Con đường được miêu tả như thế +Vào những ngày mưa con đường nào? lầy lội và trơn trượt. - Vào những ngày nắng. + ...vì cô giáo thường đợi, đưa các - Vào những ngày mưa. bạn đến trường. + Câu 3: Vì sao các bạn nhỏ không nghỉ một + ...yêu thương quý trọng cô giáo buổi học nào kể cả khi trời mưa rét? của mình. + Câu 4: Theo em, bạn nhỏ có tình cảm như + ... các bạn đi học rất vất vả... thế nào với cô giáo? + Câu 5: Con đường đi học của các bạn nhỏ - HS nêu theo hiểu biết của mình. trong bài gợi cho em những suy nghĩ gì? - GV mời HS nêu nội dung bài. - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài thơ. - GV chốt: Bài văn cho biết các bạn nhỏ miền núi đi học rất vất vả, khó khăn, nhất là trời mưa nhiều và luc lụt. Mặc dù khó khăn vất vả nhưng các bạn vẫn yêu trường lớp, yêu cô giáo - HS luyện đọc theo cặp. của các bạn nhỏ. - HS luyện đọc nối tiếp.
- Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến thức vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một số làng quê - HS quan sát video. ở Việt Nam. + GV nêu câu hỏi em thấy có những cảnh đẹp + Trả lời các câu hỏi. nào mà em thích ở một số làng quê? - Hướng dẫn các em lên kế hoạch nghỉ hè năm - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. tới vui vẻ, an toàn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy BVMT: Biết thực hiện những việc làm để con đường em đến trường luôn đẹp. _____________________________________ Buổi chiều: Toán BẢNG NHÂN 8. BẢNG CHIA 8 I. Yêu cầu cần đạt - Hoàn thành được bảng nhân 8, bảng chia 8. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 8, chia 8. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động - GV tổ chức trò chơi Truyền điện để khởi động - HS lắng nghe. bài học.
- - GV phổ biến cách chơi và luật chơi - HS tham gia trò chơi + Nối tiếp nhau đặt câu hỏi và trả lời. Bạn nào trả + HS trả lời lời chậm là bị phạt trò soi gương + Nội dung: 1 bạn đặt câu hỏi 7 x3 = ? rồi chỉ định 1 bạn bất kỳ trả lời. Cứ như vậy truyền các câu hỏi về bảng nhân 7 và chia 7 thật nhanh. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn quan sát tranh vẽ trong sách HS - HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời để trả lời câu hỏi. câu hỏi - Cho HS trả lời để hình thành phép nhân 8 - HS TL: Mỗi con bạch tuộc có 8 - Vậy ta có phép tính nào? xúc tu vậy 2 con bạch tuộc có 16 8 x 2 = ? xúc tu. - Từ phép tính 8 x 2 = 16 ta suy ra được phép 8 x 2= 16 chia như thế nào? 16 : 8 = 2 * Từ đó HS có thể tự hình thành bảng nhân 8 và bảng chia 8 b. (Làm việc nhóm) - GV hướng dẫn HS hoàn thành bảng nhân 8 và bảng chia 8 - HS suy nghĩ - Gợi ý bằng VD: Thêm 8 vào kết quả của 8 x 2 ta được kêt quả của 8 x 3. - Cho HS thảo luân trong nhóm và nhiệm vụ - HS làm việc theo nhóm. hoàn thành bảng nhân 8, bảng chia 8 - Cho HS đọc nhiều lần theo cá nhân, nhóm để - HS đọc nối tiếp và luyện đọc thuộc bảng nhân 8 , bảng chia 8. thuộc 3. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: ( Làm việc cá nhân) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài 1 - GV gợi ý: - HS nêu điền số vào chỗ dấu?. + Muốn tìm tích khi biết 2 thừa số ta làm thế - Làm tính nhân nào?
- + Muốn tìm thương khi biết số bi chia và số chia ta làm thế nào? - Làm tính chia - Cho HS làm bài sau đó báo cáo kết quả trước - HS nhận xét bố sung cho nhau lớp - GV nhận xét và chốt đáp án đúng. Bài 2: ( Làm việc nhóm ) -GV yêu cầu các nhóm dựa vào mối câu hỏi trong - HS hợp tác thảo luận trong nhóm bài toán, tìm ra phép nhân phù hợp rồi báo cáo - Đại diện nhóm báo cáo kết quả tìm được. 8 x 6 = 48 - Cho nhóm thảo luận thống nhất kết quả và báo 8 x 10 = 80 cáo trước lớp. 8 x 4 = 32 8 x 5 = 40 8 x 3 = 24 - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi truyền điện: GV sẽ đọc một phép tính - HS tham gia chơi sôi nổi nhân, chia 8 bất kì để truyền cho bạn khác, tương tự như vậy đến khi kết thúc - Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ____________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: -Viết đúng chính tả 3 khổ đầu của bài thơ “Đi học vui sao” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa s/x, dấu hỏi/ dấu ngã. - Cảm nhận được niêm vui khi được đi học, có tình cảm yêu quý thầy cô, bạn bè. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
- II. Đồ dùng dạy học : 1. Giáo viên: kế hoạch bài dạy; 2. Học sinh: Vở luyện tập chung. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng viết bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện viết - GV đọc bài viết chính tả: Đi học vui sao - HS nghe. + Gọi 2 HS đọc lại. + HD HS nhận xét: - HS đọc bài. H: Bài thơ có mấy khổ thơ? Hết khổ thơ ta trình - Bài thơ có 4 khổ thơ. Khi viết bày như thế nào? hết khổ thơ thì cách ra một dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. H: Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì - Viết hoa những chữ đầu dòng sao? thơ. + HD viết từ khó: - HS đọc thầm và viết ra giấy nháp chữ - Học sinh làm việc cá nhân + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: say sưa, xôn xao, xốn xang, nương lúa, dập dờn. + GV đọc HS viết bài vào vở . + Chấm, chữa bài. - GV thu chấm 5 - 7 bài NX, rút kinh nghiệm. - HS viết bài

