Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa

docx 48 trang Đan Thanh 08/09/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2023_2024_luong_thi_ng.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa

  1. TUẦN 5 Thứ 2 ngày 02 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm VĂN HÓA ỨNG XỬ. NÓI LỜI CẢM ƠN, XIN LỖI. I. Yêu cầu cần đạt - Tuyên truyền cho HS văn hoá ứng xử . Biết nói lời cảm ơn, nói lời xin lỗi - Học sinh nâng cao ý thức trong ứng xử văn hoá hàng ngày II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1.Nghi lễ chào cờ 2.Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Diễn tiểu phẩm ( Lớp 4 A) - HS xem lớp 4 A diễn tiểu phẩm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn. GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS chú ý lắng nghe. tuần qua ( Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS theo dõi 3.Theo dõi tiết mục do lớp 4A biểu diễn tiểu phẩm: Thói quen cảm ơn, xin lỗi. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong - HS vỗ tay khi lớp 4A biểu diễn tiết mục biểu diễn. xong - Đặt câu hỏi tương tác ( Kiều Giang 4 A) - HS trả lời câu hỏi tương tác 1.Khi làm sai điều gì hoặc làm ai đó phiền + Nói lời xin lỗi. lòng. Bạn sẽ làm gì? 2.Theo các bạn khi nào chúng ta nên nói + Nói lời cảm ơn khi được người lời cảm ơn, xin lỗi? 3. Nếu đặt bản thân vào tình huống bút của khác quan tâm hỏi thăm hay tặng mình bị bạn làm hư.Trường hợp 1 bạn đó quà. xin lỗi. Trường hợp 2 bạn đó đổ lỗi do bút + Nói lời xin lỗi vì chúng ta làm bạn cũ rồi. Thì bạn thích nghe lời nào hơn, phiền ai đó hay gây ra lỗi gì. tại sao? + Thích nghe bạn nói lời xin lỗi hơn. - Khen ngợi HS có câu trả lời hay Vì mình đã cho bạn mượn bút mà bạn lại làm hư bút mình. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
  2. Giáo dục thể chất BIẾN ĐỔI ĐỘI HÌNH TỪ MỘT VÒNG TRÒN THÀNH HAI VÒNG TRÒN VÀ NGƯỢC LẠI (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện biến đổi đội hình từ một vòng tròn thành hai vòng tròn và ngược lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một vòng tròn thành hai vòng tròn và ngược lại. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát độ ng tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một vòng tròn thành hai vòng tròn và ngược lại . 3. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU PHẦN NỘI DUNG CƠ BẢN ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP TỔ LƯỢNG CHỨC Hoạt Nhận lớp 5 phút Đội hình nhận lớp động Khởi động  mở đầu - Xoay các khớp cổ  tay, cổ chân, vai,  - HS khởi động theo hông, gối,... GV. - HS Chơi trò chơi 1 phút ￿￿￿￿
  3. ￿￿￿￿ - Trò chơi “Chạy theo số ” ￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿ Hoạt - Biến đổi đội hình từ một 25 phút - Đội hình HS quan sát động vòng tròn , thành 2 vòng tranh luyện tròn và ngược lại. ￿￿￿￿￿￿￿￿ tập, 1-2 lần ￿￿￿￿￿￿￿ thực ￿ hành HS quan sát GV làm mẫu 1-2 lần HS tiếp tục quan sát 1-2 lần - Tập đồng loạt - Đội hình tập luyện đồng loạt. ￿￿￿￿￿￿￿ ￿￿￿￿￿￿￿ - Tập theo tổ nhóm ĐH tập luyện theo tổ 5p ￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿ ￿￿￿ ￿￿ ￿￿ GV ￿ - Thi đua giữa các tổ - Từng tổ lên thi đua trình diễn - Trò chơi “vòng tròn ” - Chơi theo đội hình vòng tròn
  4. - Bài tập PT thể lực: HS chạy kết hợp đi lại hít thở - HS trả lời Hoạt -Thả lỏng cơ toàn thân. 5 phút động - Nhận xét, đánh giá chung của -ĐH kết thúc vận buổi học. ￿￿￿￿￿￿￿￿ dụng, Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà ￿￿￿￿￿￿￿￿ trải ￿￿￿￿￿￿￿￿ nghiệm ￿ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hoàn thành được bảng nhân 7, bảng chia 7. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 7, bảng chia 7. - Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia trong bảng. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu
  5. * Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” lần lượt đọc - HS tham gia trò chơi các phép tính trong bảng nhân 7 đã học (hoặc đọc các phép tính trong bảng chia 7 đã học, HS nào đọc chậm hoặc sai là mất lượt chơi) để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: Nêu các số còn thiếu? - Gọi HS nêu yêu cầu bài -HS đọc yêu cầu bài - GV cho HS làm bài vào phiếu học tập - HS làm bài vào phiếu học tập - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS trình bày kết quả và nhận xét lẫn nhau, - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rú kinh nghiệm. Bài 2. Số ? - HS nêu yêu cầu bài - GV gọi HS nêu yêu cầu bài từng ý - HS làm vào vở - GV cho HS làm bài vào vở - HS nhận xét lẫn nhau - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: Có 42 cái cốc xếp đều vào 7 hộp . Hỏi mỗi hộp có mấy cái cốc? - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? +Muốn biết mỗi hộp có mấy cái cốc ta làm tính gì? - HS tóm tắt bài Gọi HS đọc bài giải, Gọi HS khác nhận xét.
  6. GV kết luận. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS đọc yêu cầu - GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS làm bài vào vở thực hành. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS đọc bài, HS khác lắng - GV nhận xét, tuyên dương nghe Tóm tắt: 7 hộp: 42 cái cốc Mỗi hộp: cái cốc? Bài giải: Số cái cốc mỗi hộp có là: 42 : 7 = 6( cái cốc ) Đáp số : 6 cái cốc Bài 4: (Làm việc cá nhân) - GV cho HS đọc yêu cầu bài - HS nêu yêu cầu bài -GV HDHS cách làm - HS làm bài vào vở + Gợi ý HS nhớ lại bảng nhân 7, bảng chia 7 đã học để nhẩm kết quả sau đó so sánh hai vế và điền dấu thích hợp vào ô trống ở mỗi ý a,b + Dựa vào số thứ nhất của mỗi phép tính bằng nhau thì so sánh số thứ hai của mỗi phép tính để điền dấu phù hợp hoặc số thứ hai bằng nhau của mỗi phép tính thì ta so sánh số thứ nhất của mỗi phép tính Ví dụ: Ý a) Thừa số thứ nhất của 2 phép tính đều là 7, ta so sánh số 5 và số 4 . ta có 5 > 4 . Vậy phép tính 7 x 5 > 7 x 4 - Các phép tính còn lại tương tự - GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS làm vào vở - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS đọc bài làm của mình - GV nhận xét, tuyên dương - HS khác nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - HS tham gia để vận dụng kiến - GV đưa ra bài toán để HS thực hiện thức đã học + HS trả lời: 7 x 4 + 7 = ? 7 x 4 + 7 = 7 + 7 + 7 + 7 + 7 = 7 x 5 = 35 7 x 7 + 14 = ? 7 x 7 + 14 = 7 x 7 + 7 + 7 = 7 + 7 + 7 + 7 + 7 + 7 +7+7+7 = 7 x 9 = 63 - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
  7. Buổi chiều Toán BẢNG NHÂN 8, BẢNG CHIA 8 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh - Hoàn thành được bảng nhân 8, bảng chia 8. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 8, chia 8. - Thông qua hoạt động khám phá, vận dụng, thực hành giải các bài toán thực tập, bài toán có tình huống thực tế. HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề, lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động - GV tổ chức trò chơi Truyền điện để khởi động bài - HS lắng nghe. học. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi - HS tham gia trò chơi + Nối tiếp nhau đặt câu hỏi và trả lời. Bạn nào trả + HS trả lời lời chậm là bị phạt trò soi gương + Nội dung: 1 bạn đặt câu hỏi 7 x3 = ? rồi chỉ định 1 bạn bất kỳ trả lời. Cứ như vậy truyền các câu hỏi về bảng nhân 7 và chia 7 thật nhanh. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới
  8. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn quan sát tranh vẽ trong sách HS - HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời để trả lời câu hỏi. câu hỏi - Cho HS trả lời để hình thành phép nhân 8 - HS TL: Mỗi con bạch tuộc có - Vậy ta có phép tính nào? 8 xúc tu vậy 2 con bạch tuộc có 8 x 2 = ? 16 xúc tu. - Từ phép tính 8 x 2 = 16 ta suy ra được phép chia 8 x 2= 16 như thế nào? 16 : 8 = 2 * Từ đó HS có thể tự hình thành bảng nhân 8 và bảng chia 8 b. (Làm việc nhóm) - GV hướng dẫn HS hoàn thành bảng nhân 8 và bảng chia 8 - HS suy nghĩ - Gợi ý bằng VD: Thêm 8 vào kết quả của 8 x 2 ta được kêt quả của 8 x 3. - Cho HS thảo luân trong nhóm và nhiệm vụ hoàn - HS làm việc theo nhóm. thành bảng nhân 8, bảng chia 8 - Cho HS đọc nhiều lần theo cá nhân, nhóm để - HS đọc nối tiếp và luyện đọc thuộc bảng nhân 8 , bảng chia 8. thuộc 3. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: ( Làm việc cá nhân) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài 1 - GV gợi ý: - HS nêu điền số vào chỗ dấu?. + Muốn tìm tích khi biết 2 thừa số ta làm thế nào? - Làm tính nhân + Muốn tìm thương khi biết số bi chia và số chia ta làm thế nào? - Cho HS làm bài sau đó báo cáo kết quả trước lớp - Làm tính chia - GV nhận xét và chốt đáp án đúng. - HS nhận xét bố sung cho nhau Bài 2: ( Làm việc nhóm ) -GV yêu cầu các nhóm dựa vào mối câu hỏi trong bài toán, tìm ra phép nhân phù hợp rồi báo cáo kết quả tìm được. - HS hợp tác thảo luận trong - Cho nhóm thảo luận thống nhất kết quả và báo nhóm cáo trước lớp. - Đại diện nhóm báo cáo 8 x 6 = 48 8 x 10 = 80 - GV nhận xét, tuyên dương. 8 x 4 = 32
  9. 8 x 5 = 40 8 x 3 = 24 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi truyền điện: GV sẽ đọc một phép tính nhân, - HS tham gia chơi sôi nổi chia 8 bất kì để truyền cho bạn khác, tương tự như vậy đến khi kết thúc - Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: _______________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: ĐI HỌC VUI SAO (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng rõ ràng bài thơ “Đi học vui sao” - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Nhận biết được giữa các đặc điểm của một bài thơ như khổ thơ, vần... - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài thơ qua giọng đọc. - Nhận biết được trình tự các sự việc ngắn với thời gian, địa điểm cụ thể trong bài thơ. - Nhận biết được suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật thông qua các từ ngữ, hình ảnh miêu tả hoạt động, cảm xúc của nhân vật. - Hiểu nội dung của bài thơ: Mỗi ngày đi học là một ngày vui. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  10. 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động - GV cho HS nghe bài hát “Ở trường cô dạy - HS lắng nghe. em thế” - Vừa rồi em được nghe bạn nhỏ trong bài hát - HS trả lời theo suy nghĩ của mình kể về những điều cô dạy. Vậy em thường kể những gì cho người thân nghe về trường lớp của mình? - Quan sát tranh để nhớ lại những hoạt động ở - HS quan sát tranh trường. - HS thảo luận nhóm 2, đại diện - GVYC làm việc theo nhóm 2 và trình bày ý nhóm lần lượt trả lời. kiến - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời: tranh vẽ cảnh con đường - Quan sát tranh cho cô biết trong tranh vẽ cảnh làng uốn lượn, xung quanh là cảnh gì? làng quê, trên đường có các bạn nhỏ đeo cặp đang tung tăng đến trường. - Nhận xét. - Nhận xét bạn. => Tranh vẽ cảnh con đường làng uốn lượn, - Lắng nghe. xung quanh là cảnh làng quê và ngôi trường rất đẹp. Bạn nhỏ đeo cặp đang nhảy tung tăng trên đường đến trường nhìn bạn rất vui. Để biết rõ hơn niểm vui của các bạn nhỏ khi đến trường, cô cùng các em đọc bài nhé. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng - HS lắng nghe. nhịp thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc đúng, rõ ràng bài thơ, biết - HS lắng nghe cách đọc. nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (4 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến đôi má đào. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến những cánh cò. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến chơi khéo tay. + Khổ 4: Tiếp theo cho đến say sưa. + Khổ 5: Còn lại.
  11. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: xôn xao, dập dờn, náo - HS đọc từ khó. nức,say sưa, xốn xang. - Luyện đọc câu: sáng nay em đi học - 2-3 HS đọc câu thơ, cách ngắt nghỉ Bình minh/ nắng xôn xao nhịp thơ. Trong lành/ làn gió mát Mơn man/ đôi má đào. - Luyện đọc theo khổ thơ: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm 4. luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - Kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc các từ ngữ cần giải nghĩa - GV nhận xét tuyên dương. trong SGK: má đào, man man, xốn 3. Hoạt động luyện tập, thực hành xang. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. * GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - Khổ 1: - Đọc thầm khổ 1 + Câu 1: Bạn nhỏ đi học trong khung cảnh như + Bạn nhỏ đi học trong khung cảnh thế nào? bình minh nắng xôn xao, gió trong + GV nhân xét, tuyên dương. Mở rộng ý nghĩa: lành mát rượi, gió lướt nhẹ trên má Đó là một cảnh đẹp, bình yên thể hiện cảm xúc của bạn ấy. rất vui vẻ, hào hứng của bạn nhỏ khi đi học. + HS lắng nghe - Khổ 2,3: + Câu 2: Những trang sách bạn nhỏ được học + HS trả lời: Những trang sách ấy rất có gì thú vị? thơm, có lẽ mùi của giấy, của mực. + GV nhân xét, tuyên dương. Bổ sung ý nghĩa: Trong trang sách có hình ảnh của Khi đọc sách ngoài việc cảm nhân ý nghĩa của nương lúa, cánh cò dập dờn,... nội dung, các em có thể cảm nhận bằng nhiều giác quan khác nhau. * Khổ 4: + Câu 3: Tìm những chi tiết thể hiện niềm vui của các bạn nhỏ trong giờ ra chơi. - Đọc thầm khổ 4 + GV nhân xét, tuyên dương. Bổ sung câu hỏi + HS trả lời: Náo nức nô đùa và túm phụ: Khi ra chơi em thường làm gì? tụm, say sưa vẽ tranh. * Khổ 5: + ...cùng các bạn chơi.... + Câu 4: Nêu cảm xúc của bạn nhỏ khi tan học? + Em có cảm xúc giống bạn không? * Khổ 5: - Đọc thầm khổ 5 + Câu 4: Em cảm thấy thế nào khi nghe tiếng + HS trả lời: lòng bạn vui xốn xang, trống tan trường? hát theo nhịp chân bước... - GV nhận xét, bổ sung. + HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. - Tiếp tục đọc thầm khổ 5 + HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
  12. - GV Chốt: Bài thơ cho ta thấy cảm xúc của các bạn nhỏ rất vui vẻ, hào hứng khi đi học. Niềm vui của các bạn khi nghe thấy tiếng trống tan trường - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài. Hoạt động 3: Học thuộc lòng. - Làm việc cá nhân: + GV yêu cầu học sinh đọc lại nhiều lần từng khổ thơ trong 3 khổ thơ đầu. - Học sinh đọc nhiều lần từng khổ thơ - Làm việc theo nhóm: trong 3 khổ thơ đầu. + GV yêu cầu các nhóm đọc nối tiếp 3 khổ thơ đầu. Cả lớp đọc thầm theo. - Làm việc cung cả lớp: - Các nhóm đọc nối tiếp 3 khổ thơ + GV mời những HS thuộc bài xung phong đầu. đọc thuộc lòng trước lớp. Nhận xét, tuyên dương. - Những HS thuộc bài xung phong đọc thuộc lòng trước lớp. Nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video một số hoạt động của - HS quan sát video. các bạn ở lớp, trường. + GV nêu câu hỏi em hãy nêu các hoạt động + Trả lời các câu hỏi. của các bạn nhỏ khi đến trường, lớp? + Hoạt động đó có vui không? Có làm cho mình nhớ không? - Các em có thể nêu mình đã quen vơi những - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. hoạt động học tập nào chưa, em có cảm xúc thế nào sau mỗi ngày đến trường - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: _____________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 4: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Chọn một số sự kiện và nói về sự thay đổi của gia đình qua các mốc thời gian khác nhau. - Thể hiện tinh thần trách nhiệm, làm được một số việc để phòng tránh hỏa hoạn và giữ vệ sinh xung quanh nhà, chia sẻ các việc làm đó với bạn. 2. Năng lực chung.
  13. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động - GV mở bài hát “Cả nhà thương nhau” để khởi - HS nghe và hát theo. động bài học. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Hoạt động 1. Chọn và giới thiệu một số hình ảnh của gia đình em qua các mốc thời gian khác nhau. (Làm việc nhóm) - Thảo luận nhóm 4: Học sinh đọc yêu cầu, mỗi học sinh chia sẻ - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 nhóm về các sự kiện lớn của gia - GV nêu yêu cầu học sinh sử dụng một số hình ảnh đình dựa trên một số hình ảnh của gia đình theo thời gian(Nếu có), hoặc có thể vẽ hoặc dựa vào trí nhớ... tranh hoặc kể bằng lời.
  14. + Hình ảnh đó chụp vào khoảng thời gian nào? Nội dung của hình ảnh là gì? + Sự thay đổi của gia đình qua các hình ảnh là gì? - Một số học sinh trình bày. +Cảm xúc của em vế mỗi sự kiện/ hình ảnh đó như - HS nhận xét ý kiến của bạn. thế nào? - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - Gọi một số học sinh đại diện trình bày. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 2. Chia sẻ với bạn về một số việc làm hàng ngày để phòng tránh hỏa hoạn và giữ vệ sinh xung quanh nhà. (làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. Sau đó hành thảo - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu luận nhóm đôi và trình bày kết quả. cầu bài và tiến hành thảo luận. - Gọi một số học sinh đại diện trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày: - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cầu học sinh đọc nội dung “Bây giờ,em có thể”. - Học đọc cá nhân. - Yêu cầu học sinh quan sát hình chốt và nói về nội dung của hình. - Quan sát hình. + Hình vẽ gì? Các bạn trong hình đang nói gì? +Em đã thực hiện việc vẽ sơ đồ các thành gia đình họ nội họ ngoại chưa? -Trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét bài học. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: _________________________________________________
  15. Thứ 3 ngày 3 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC: ĐI HỌC VUI SAO NÓI VÀ NGHE: TỚI LỚP TỚI TRƯỜNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Nói về một ngày đi học và nói cảm nghĩ sau một tháng học tập. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Hoạt động 1: Đọc văn bản. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Hs lắng nghe. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc; HS lắng nghe cách đọc 3. Hoạt động nói và nghe: Tới lớp tới trường Hoạt động 3: Kể về một ngày đi học của em. - 1 HS đọc to chủ đề: Tới lớp, tới - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. trường - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS kể + Yêu cầu: Kể về một ngày đi học. về một ngày đi học của của mình. - Em đi đến trường cùng ai? + Nếu HS không kể lại được toàn bộ một ngày - Thời tiết hôm đó thế nào? học, có thể kể điều mình nhớ nhất của một gày - Đường đến trường hôm đó có gì đặc học hôm đó đều đc. biệt?
  16. - Ngày học hôm đó có gì đáng nhớ? - HS sinh hoạt nhóm và kể về một ngày - Gọi HS trình bày trước lớp. đi học của mình theo gợi ý. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày trước lớp. Hoạt động 4: Nêu cảm nghĩ của em sau một - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. tháng học tập. - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc - 1 HS đọc: Nêu cảm nghĩ của em sau thầm gợi ý trong sách giáo khoa và nêu cảm một tháng học tập. nghĩ sau một tháng học tập của mình. - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày trước lớp, HS khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày. 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video một số hoạt động của - HS quan sát video. các bạn ở lớp, trường. + GV nêu câu hỏi em hãy nêu các hoạt động + Trả lời các câu hỏi. của các bạn nhỏ khi đến trường, lớp? + Hoạt động đó có vui không? Có làm cho mình nhớ không? - Các em có thể nêu mình đã quen vơi những hoạt động học tập nào chưa, em có cảm xúc thế nào sau mỗi ngày đến trường - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________________________ Tiếng Việt NHỚ – VIẾT: ĐI HỌC VUI SAO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả 3 khổ đầu của bài thơ “Đi học vui sao” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa s/x, dấu hỏi/ dấu ngã. - Cảm nhận được niêm vui khi được đi học, có tình cảm yêu quý thầy cô, bạn bè.
  17. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời:..sỏi + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa s. + Trả lời: ...xẻng + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Nghe – Viết - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên, bình yên của làng quê. Những hoạt động vui chơi, học tập khi tới trường, sau khi về.... - HS lắng nghe. Qua đó thấy được niềm vui của các bạn nhỏ. - GV đọc toàn bài thơ. - Mời 3 HS đọc nối tiếp bài thơ. - 3 HS đọc nối tiếp nhau. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết theo khổ thơ 5 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: say sưa, xôn xao, xốn xang, nương lúa, dập dờn. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS viết bài.
  18. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập Hoạt động 2: Quan sát tranh, tìm và viết từ ngữ chỉ sự vật theo yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS nêu yêu cầu. - các nhóm sinh hoạt và làm việc - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan theo yêu cầu. sát tranh a. Tìm từ ngữ chỉ sự vật chứa tiếng bắt đầu bằng s - Kết quả: Dòng suối, hoa sim, hoặc x . bờ suối, nhà sàn, con sóc, xe máy, xẻng, sỏi đá, sân - Các nhóm nhận xét. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Tìm cá nhân - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b. Tìm từ ngữ chỉ sự vật chứa tiếng có dấu hỏi hoặc Kết quả: Mũ, cầu thang gỗ, dấu ngã . thuổng, xẻng, tảng đá, sỏi đá... - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, có tiếng bắt đầu bằng s/x(hoặc chứa tiếng có dấu - 1 HS đọc yêu cầu. hỏi, dấu ngã) - Trò chơi “Ai nhanh hơn” - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ : Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, bắt đầu bằng s/x(hoặc chứa tiếng có dấu hỏi, dấu ngã) - GV gợi mở thêm: Từ ngữ chỉ sự vật s Sân trường, sa Dấu Củ sắn, quả sấu, mạc, chim sẻ, hỏi song cửa, cửa sông, suối, sầu xổ, xổ số, xẻ riêng, sung túc, thịt,... sung sướng, sư - Đại diện các đội trình bày sãi...
  19. x Xẻ gỗ, hoa xoan, Dấu Diễu hành, bồi xóm làng, xanh ngã dưỡng, liều lĩnh, xao, xinh đẹp, xấu nghĩ ngợi, yên xí, xúc phạm tĩnh.. - Các đội chơi cổ vũ - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - HS lắng nghe để lựa chọn. - GV gợi ý co HS về các hoạt động vui chơi, học tập khi đến trường và khi tan học. Những môn em thích, nói cảm nghĩ của em sau mỗi hoạt động, học tập. - Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân, nói - Lên kế hoạch trao đổi với những điều mình thích khi đến trường và những người thân trong thời điểm thích điều mình không thích(buồn). (Lưu ý với HS là hợp phải trao đổi với nguồi thân đúng thời điểm, rõ ràng, cụ thể. Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra phương thức phù hợp. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ____________________________________________ Buổi chiều: TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN ĐỌC TO NGHE CHUNG ____________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh - Tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 8, chia 8. - Thực hành giải các bài toán thực tập, bài toán có tình huống thực tế. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  20. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động - GV tổ chức cho các nhóm thi đọc bảng nhân 8 và - HS các nhóm thi đọc. bảng chia 8 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét, bổ sung - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1. (Làm việc cặp đôi) - GV hướng dẫn quan sát sách HS và nêu yêu cầu - HS quan sát nêu yêu cầu: Nêu bài1. các số còn thiếu - Cho HS thảo luận cặp đôi và trả lời kết quả - Các cặp đôi báo cáo trước lớp: a) 8, 16, 24, ?, ?, 48, ?, 64, ?, 80 a) 8, 16, 24, 32, 40, 48, 56, 64, 72, 80. b) 80, 72, 64, ?, 48, ?, 32, ?, ?, 8 b) 80, 72, 64, 56, 48, 40, 32, 24, 16, 8. - GV nhận xét và chốt đáp án đúng. - HS nhận xét bổ sung cho nhau Bài 2: (Làm việc cá nhân ) - GV cho HS nêu yêu cầu - HS nêu: Điền số vào chỗ trống - GV yêu cầu HS suy nghĩ trong 2 phút vận dụng có dấu hỏi bảng nhân 8 để trả lời kết quả điền số vào dấu ? - HS trả lời - Lưu ý HS tính từ trái sang phải rồi nêu kết quả - HS nhận xét và bổ sung cho - GV nhận xét và chốt đáp án đúng. nhau Bài 3: ( Làm việc nhóm ) - GV cho các nhóm nêu yêu cấu bài 3 và thảo luận - Đại diện các nhóm nêu: Chọn - Cho nhóm thảo luận thống nhất kết quả và báo kêt quả cho mỗi phép tính cáo trước lớp. - HS làm việc theo nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: ( Làm việc cá nhân ) - GV cho HS đọc đề bài - Cho HS phân tích đề bài, tóm tắt, tìm lời giải và - 3-4 HS đọc đề trình bày bài giải - HS làm bài vào vở - HS trình bày bài giải trên bảng lớp a) Bài giải 3 con cua có số cái chân là 8 x 3 = 24 ( cái ) Đáp số: 24 cái chân b) Bài giải