Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa

docx 59 trang Đan Thanh 08/09/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2022_2023_luong_thi_ng.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa

  1. TUẦN 5 Thứ 2 ngày 3 tháng 10 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM VĂN HOÁ ỨNG XỬ NÓI LỜI CẢM ƠN XIN LỖI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tuyên truyền cho HS văn hoá ứng xử . Biết nói lời cảm ơn, nói lời xin lỗi - Học sinh nâng cao ý thức trong ứng xử văn hoá hàng ngày II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1.Nghi lễ chào cờ 2.Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3.Bài diễn thuyết ( Lớp 4 B) III. NÓI LỜI CẢM ƠN, XIN LỖI Bác Hồ đã từng nói “Có tài mà không có đức là người vô dụng, có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó”. Đúng vậy, một người toàn diện là một người không chỉ có tài năng xuất chúng, mà trước hết phải là một người có đạo đức và những phẩm chất quý giá. Trong đó, coi trọng nghĩa tình, biết nói cảm ơn khi nhận được sự giúp đỡ, biết nói xin lỗi khi phạm sai lầm được coi là thước đo để đánh giá phẩm chất của một người. Trong những bước đi đầu tiên của cuộc đời, chúng ta đã được dạy về cách nói cảm ơn khi được ai đó giúp đỡ. Nếu như lời cảm ơn thể hiện sự biết ơn, trân trọng đối với sự giúp đỡ của mọi người thì “xin lỗi” chính là cách ta bày tỏ sự hối hận, biết lỗi của mình khi gây ra tổn thương cho ai người khác. Khi ấy, dưới sự giám sát của bố mẹ và thầy cô, lời xin lỗi - cảm ơn luôn được ta ghi nhớ và đi chung với ta trong những năm tháng tuổi thơ. Nhưng càng lớn, dường như người ta dần quên đi ý nghĩa thật sự của hai từ này, và họ cũng chẳng còn nhớ lý do phải nói “cảm ơn” và “xin lỗi”. Bài học đầu đời ấy, đã bị nhiều người quên lãng theo vòng quay của thời gian mất rồi. Trong cuộc sống, bạn sẽ chẳng bao giờ có thể làm được mọi thứ bằng chính bản thân mình. Do đó, ít nhất một lần trong đời bạn cần đến sự giúp đỡ của người khác. Khi nhận được sự giúp đỡ, liệu ta sẽ dửng dưng nhận như đó là phần ta xứng đáng có, hay cảm ơn người đã giúp ta bằng một thái độ biết ơn? Tất nhiên là bạn phải nói “cảm ơn” rồi, vì sẽ chẳng có ai sẵn lòng giúp một kẻ không biết điều đâu. Mỗi chúng ta đều là một cá thể không hoàn hảo. Ai trong đời rồi sẽ có lúc mắc phải sai lầm . Có những sai lầm chỉ ảnh hưởng đến chính ta, nhưng cũng có những sai lầm gây nên hậu quả đối với cuộc sống của người khác. Đơn giản nhất là việc bạn vô tình va vào một người đi đường, hay một đứa trẻ nghịch ngợm trót đá bóng làm vỡ cửa kính nhà hàng xóm. Lúc đó, điều đầu tiên trước khi bạn tìm cách khắc phục sự cố đó là phải nói hai từ “xin lỗi” với một thái độ thành khẩn.
  2. Thời gian trôi qua, xã hội ngày càng phát triển, con người được tiếp cận với hệ thống giáo dục bài bản hơn. Những tưởng người ta sẽ có nhiều cơ hội nâng cao nhận thức và hiểu biết về vấn đề này hơn, thì ngược lại, dường như lời xin lỗi và cảm ơn ngày càng ít đi, thay vào đó là thái độ hời hợt, dửng dưng của lớp người lạnh lùng. Xã hội phát triển, con người ngày càng xa cách nhau. Mỗi một người đều tự coi mình là cá thể riêng biệt với cái tôi “vượt trội”, họ sống trong thế giới của riêng mình mà không màn quan tâm đến cảm nhận từ người khác. Thử nghĩ xem, nếu bạn là một người thích giúp đỡ người khác với tất cả sự nhiệt tình. Nhưng nhận lại chỉ là ánh mắt hờ hững, vô tình, liệu bạn có muốn giúp thêm một ai hay không? Ngược lại, khi bạn bị ai đó làm ảnh hưởng, liên lụy bởi lỗi lầm mà họ gây ra, nhưng họ lại vờ như không biết gì, không hề ăn năn hối hận. Thậm chí không muốn dính dáng hay chịu trách nhiệm, bạn sẽ có cảm nhận như thế nào? Chắc chắn chúng ta đều có câu trả lời giống nhau, và đó chính là lý do chúng ta cần biết nói lời cảm ơn và xin lỗi. Lời cảm ơn và xin lỗi thật ngắn gọn, cũng chẳng khó để nói ra, nhưng nó lại đóng vai trò vô cùng quan trọng trong cuộc sống tinh thần của ta. Đừng để lời xin lỗi và cảm ơn biến chất đi theo thời gian, để rồi ta phải sống trong một thế giới lạnh lùng, vật chất. Hãy hướng bản thân phát triển không chỉ về tài năng mà còn những phẩm chất quý giá. Thử nói cảm ơn và xin lỗi hằng ngày, bạn sẽ thấy nó thật chẳng khó như ta vẫn nghĩ. Em xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô cùng các bạn học sinh đã lắng nghe. Sau đây lớp chúng em xin diễn một tiểu phẩm : Bài học nói lời cảm ơn xin lỗi của Gấu con. Xin mời quý thầy cô, các bạn học sinh cùng theo dõi. 4. Diễn tiểu phẩm ( lớp 4B) Tiểu phẩm: Bài học nói lời cảm ơn và xin lỗi của gấu con; Bạn Diệu Anh: Trong vai người dẫn chuyện Bạn Khánh Linh: Trong vai mẹ gấu Bạn Phương Nhung: Trong vai gấu con Bạn Anh Quân: Trong vai bạn sóc Bạn Trọng Hiếu: Trong vai bác voi Người dẫn chuyện:VNgày chủ nhật Gấu con xin phép mẹ ra đường chơi cùng các bạn. Gấu mẹ dặn: Mẹ Gấu:– Con chơi ngoan nhé. Nếu làm sai điều gì, con phải xin lỗi. Được ai giúp đỡ thì con phải cảm ơn. Người dẫn chuyện:Gấu con tung tăng chạy nhảy và mải lắng nghe chim Sơn Ca hót nên va phải bạn Sóc khiến giỏ nấm văng tung toé ra đất. Gấu con vội vàng khoanh tay và lễ phép nói:
  3. Gấu con:– Cảm ơn bạn Sóc! Cảm ơn bạn Sóc Người dẫn chuyện: Nói xong Gấu con cúi xuống nhặt nấm bỏ vào giỏ giúp Sóc. Sóc ngạc nhiên nói: Sóc:– Sao Gấu con lại cảm ơn, phải nói xin lỗi chứ! Người dẫn chuyện:Mải nhìn Khỉ mẹ ngồi chải lông cho Khỉ con nên Gấu con bị trượt chân, rơi xuống hố sâu. Gấu con sợ quá kêu thất thanh: Gấu con:– Cứu tôi với! Ai cứu tôi !!! Người dẫn chuyện:Bác Voi ở đâu đi tới liền đưa vòi xuống hố và nhấc bổng Gấu con lên mặt đất. Gấu con luôn miệng: Gấu con:– Cháu xin lỗi bác Voi, Cháu xin lỗi bác Voi! Người dẫn chuyện:Bác Voi cũng rất ngạc nhiên liền nói: Bác Voi:Sao Gấu con lại xin lỗi, phải nói cảm ơn chứ! Người dẫn chuyện:–Về nhà, Gấu con kể lại chuyện cho mẹ nghe. Gấu mẹ ôn tồn giảng giải: Gấu mẹ:– Con nói như vậy là sai rồi. Khi làm đổ nấm của bạn Sóc, con phải xin lỗi. Còn khi bác Voi cứu con ra khỏi hố sâu, con phải cảm ơn. - Gấu con:Con nhớ rồi ạ!.con cảm ơn mẹ đã dạy con bài học quý giá ạ. Người dẫn chuyện: Tiết mục của chúng em đến đây kết thúc. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và tất cả các bạn học sinh đã theo dõi. __________________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG RỘNG MỞ BÀI 9: ĐI HỌC VUI SAO - NÓI VÀ NGHE: TỚI LỚP TỚI TRƯỜNG (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng rõ ràng bài thơ “Đi học vui sao” - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Nhận biết được giữa các đặc điểm của một bài thơ như khổ thơ, vần... - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài thơ qua giọng đọc. - Nhận biết được trình tự các sự việc ngắn với thời gian, địa điểm cụ thể trong bài thơ. - Nhận biết được suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật thông qua các từ ngữ, hình ảnh miêu tả hoạt động, cảm xúc của nhân vật. - Hiểu nội dung của bài thơ: Mỗi ngày đi học là một ngày vui. - Nói về một ngày đi học và nói cảm nghĩ sau một tháng học tập.
  4. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - HS lắng nghe. - Gv cho HS nghe bài hát “Ở trường cô dạy em thế” - HS trả lời theo suy nghĩ của mình - Vừa rồi em được nghe bạn nhỏ trong bài hát kể về những điều cô dạy. Vậy em - HS quan sát tranh thường kể những gì cho người thân nghe về trường lớp của mình? - Quan sát tranh để nhớ lại những hoạt động ở trường. - HS thảo luận nhóm 2, đại diện nhóm lần lượt trả lời. - HS lắng nghe. - GVYC làm việc theo nhóm 2 và trình bày ý kiến - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời: tranh vẽ cảnh con đường - Quan sát tranh cho cô biết trong tranh làng uốn lượn, xung quanh là cảnh làng vẽ cảnh gì? quê, trên đường có các bạn nhỏ đeo cặp
  5. đang tung tăng đến trường. - Nhận xét. - Lắng nghe. - Nhận xét bạn. =>Tranh vẽ cảnh con đường làng uốn lượn, xung quanh là cảnh làng quê và ngôi trường rất đẹp. Bạn nhỏ đeo cặp đang nhảy tung tăng trên đường đến trường nhìn bạn rất vui. Để biết rõ hơn niểm vui của các bạn nhỏ khi đến trường, cô cùng các em đọc bài nhé. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc đúng, rõ ràng bài thơ, biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia khổ: (4 khổ) + Khổ 1: Từ đầu đến đôi má đào. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến những cánh cò. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến chơi khéo - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. tay. - HS đọc từ khó. + Khổ 4: Tiếp theo cho đến say sưa. + Khổ 5: Còn lại. - 2-3 HS đọc câu thơ, cách ngắt nghỉ - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ. nhịp thơ. - Luyện đọc từ khó: xôn xao, dập dờn, náo nức,say sưa, xốn xang. - Luyện đọc câu: sáng nay em đi học - HS luyện đọc theo nhóm 4. Bình minh/ nắng xôn xao
  6. Trong lành/ làn gió mát - HS đọc các từ ngữ cần giải nghĩa trong Mơn man/ đôi má đào. SGK: má đào, man man, xốn xang. - Luyện đọc theo khổ thơ: GV tổ chức - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - Kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc thầm khổ 1 - GV nhận xét tuyên dương. + Bạn nhỏ đi học trong khung cảnh bình 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. minh nắng xôn xao, gió trong lành mát * GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 rượi, gió lướt nhẹ trên má của bạn ấy. câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên + HS lắng nghe dương. - Khổ 1: + HS trả lời: Những trang sách ấy rất + Câu 1: Bạn nhỏ đi học trong khung thơm, có lẽ mùi của giấy, của mực. cảnh như thế nào? Trong trang sách có hình ảnh của nương + GV nhân xét, tuyên dương. Mở rộng ý lúa, cánh cò dập dờn,... nghĩa: Đó là một cảnh đẹp, bình yên thể hiện cảm xúc rất vui vẻ, hào hứng của bạn nhỏ khi đi học. - Khổ 2,3: - Đọc thầm khổ 4 + Câu 2: Những trang sách bạn nhỏ + HS trả lời: Náo nức nô đùa và túm được học có gì thú vị? tụm, say sưa vẽ tranh. + ...cùng các bạn chơi.... + GV nhân xét, tuyên dương. Bổ sung ý nghĩa: Khi đọc sách ngoài việc cảm - Đọc thầm khổ 5 nhân ý nghĩa của nội dung, các em có + HS trả lời: lòng bạn vui xốn xang, hát thể cảm nhận bằng nhiều giác quan theo nhịp chân bước... khác nhau. * Khổ 4: + HS trả lời theo suy nghĩ của mình. + Câu 3: Tìm những chi tiết thể hiện - Tiếp tục đọc thầm khổ 5 niềm vui của các bạn nhỏ trong giờ ra + HS trả lời theo suy nghĩ của mình. chơi. + GV nhân xét, tuyên dương. Bổ sung câu hỏi phụ: Khi ra chơi em thường làm gì? - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài. * Khổ 5: - Học sinh đọc nhiều lần từng khổ thơ + Câu 4: Nêu cảm xúc của bạn nhỏ khi trong 3 khổ thơ đầu. tan học? + Em có cảm xúc giống bạn không? - Các nhóm đọc nối tiếp 3 khổ thơ đầu. * Khổ 5: - Những HS thuộc bài xung phong đọc
  7. + Câu 4: Em cảm thấy thế nào khi nghe thuộc lòng trước lớp. tiếng trống tan trường? Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét, bổ sung. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài thơ cho ta thấy cảm xúc của các bạn nhỏ rất vui vẻ, hào hứng khi đi học. Niềm vui của các bạn khi nghe thấy tiếng trống tan trường 2.3. Hoạt động : Học thuộc lòng. - Làm việc cá nhân: + GV yêu cầu học sinh đọc lại nhiều lần từng khổ thơ trong 3 khổ thơ đầu. - Làm việc theo nhóm: + GV yêu cầu các nhóm đọc nối tiếp 3 khổ thơ đầu. Cả lớp đọc thầm theo. - Làm việc cung cả lớp: + GV mời những HS thuộc bài xung phong đọc thuộc lòng trước lớp. Nhận xét, tuyên dương. 3. Nói và nghe: Tới lớp, tới trường - 1 HS đọc to chủ đề: Tới lớp, tới trường 3.1. Hoạt động 3: Kể về một ngày đi + Yêu cầu: Kể về một ngày đi học. học của em. - Em đi đến trường cùng ai? - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội - Thời tiết hôm đó thế nào? dung. - Đường đến trường hôm đó có gì đặc biệt? - Ngày học hôm đó có gì đáng nhớ? - HS sinh hoạt nhóm và kể về một ngày đi học của mình theo gợi ý. - HS trình bày trước lớp. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. HS kể về một ngày đi học của của mình. + Nếu HS không kể lại được toàn bộ - 1 HS đọc: Nêu cảm nghĩ của em sau một ngày học, có thể kể điều mình nhớ một tháng học tập. nhất của một gày học hôm đó đều đc. - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS trình bày trước lớp, HS khác có thể - GV nận xét, tuyên dương. nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác
  8. 3.2. Hoạt động 4: Nêu cảm nghĩ của trình bày. em sau một tháng học tập. - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc thầm gợi ý trong sách giáo khoa và nêu cảm nghĩ sau một tháng học tập của mình. - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến học vào thực tiễn. thức và vận dụng bài học vào tực tiễn - HS quan sát video. cho học sinh. + Cho HS quan sát video một số hoạt + Trả lời các câu hỏi. động của các bạn ở lớp, trường. + GV nêu câu hỏi em hãy nêu các hoạt động của các bạn nhỏ khi đến trường, - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. lớp? + Hoạt động đó có vui không? Có làm cho mình nhớ không? - Các em có thể nêu mình đã quen vơi những hoạt động học tập nào chưa, em có cảm xúc thế nào sau mỗi ngày đến trường - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________________________ TOÁN Bài 10: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hoàn thành được bảng nhân 7, bảng chia 7. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 7, bảng chia 7.
  9. - Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia trong bảng. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi “ Truyền điện” lần lượt - HS lắng nghe đọc các phép tính trong bảng nhân 7 đã học, HS nào đọc chậm hoặc sai là mất lượt chơi ) để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1: (Làm việc cá nhân) Nêu các số còn -HS đọc yêu cầu bài thiếu? - HS làm bài vào phiếu học tập - HS trình bày kết quả và nhận xét lẫn nhau, - HS lắng nghe, rú kinh nghiệm. - Gọi HS nêu yêu cầu bài -GV cho HS làm bài vào phiếu học tập - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. -HS nêu yêu cầu bài Bài 2. (Làm việc cá nhân) .Số ? -HS làm vào vở - HS nhận xét lẫn nhau
  10. - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở thực hành. -GV gọi HS nêu yêu cầu bài từng ý - HS đọc bài, HS khác lắng -GV cho HS làm bài vào vở nghe - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau Tóm tắt: -GV nhận xét, tuyên dương 7 hộp: 42 cái cốc Bài 3: (Làm việc cá nhân) : Có 42 cái cốc xếp Mỗi hộp: cái cốc? đều vào 7 hộp . Hỏi mỗi hộp có mấy cái cốc? - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. Bài giải: + Bài toán cho biết gì? Số cái cốc mỗi hộp có là: + Bài toán hỏi gì? 42 : 7 = 6( cái cốc ) +Muốn biết mỗi hộp có mấy cái cốc ta làm tính Đáp số : 6 cái cốc gì ? -HS tóm tắt bài Gọi HS đọc bài giải, Gọi HS khác nhận xét. -HS nêu yêu cầu bài GV kết luận. - HS làm bài vào vở - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS làm bài tập vào vở. -HS đọc bài làm của mình - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 4: (Làm việc cá nhân) - GV cho HS đọc yêu cầu bài -GV HDHS cách làm -HS làm vào vở + Gợi ý HS nhớ lại bảng nhân 7, bảng chia 7 đã - HS đọc bài làm của mình học để nhẩm kết quả sau đó so sánh hai vế và -HS khác nhận xét. điền dấu thích hợp vào ô trống ở mỗi ý a,b + Dựa vào số thứ nhất của mỗi phép tính bằng nhau thì so sánh số thứ hai của mỗi phép tính để
  11. điền dấu phù hợp hoặc số thứ hai bằng nhau của mỗi phép tính thì ta so sánh số thứ nhất của mỗi phép tính Ví dụ: Ý a) Thừa số thứ nhất của 2 phép tính đều là 7 , ta so sánh số 5 và số 4 . ta có 5>4 . Vậy phép tính 7 x 5 > 7 x 4 - Các phép tính còn lại tương tự - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như thức đã học vào thực tiễn. trò chơi, ..sau bài học để học sinh hoàn thành được bảng nhân 7, bảng chia 7. Vận dụng vào + HS trả lời:..... tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 7, bảng chia 7.Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia trong bảng. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________________________ Buổi chiều ĐẠO ĐỨC Bài 02: TỰ HÀO TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Thực hiện được hành vi, việc làm để thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam; yêu quý, bảo vệ thiện nhiên; trân trọng và tự hào về truyền thống lịch sử, văn hóa của đất nước. - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành và phát triển lòng yêu nước. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
  12. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc khi chào cờ và hát Quốc ca. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS lắng nghe bài hát. - GV mở bài hát HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Quê hương tươi đẹp + Tình yêu quê hương của bạn nhỏ. + Bài hát nói về điều gì? + Có đồng lúa xanh, núi rừng, ngàn + Trong bài hát Quê hương bạn nhỏ có gì cây, có lời ca tươi đẹp ca ngợi tình đẹp ? quê hương. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài tập 3. Em sẽ khuyên bạn điều gì? (làm việc nhóm đôi) - HS nêu các tình huống - GV yêu cầu 1HS nêu các tình huống trên - HS thảo luận theo nhóm và đưa ra bảng và thảo luận: Em sẽ khuyên bạn điều lời khuyên cho bạn gì? (3’) - HS phân vai và đóng vai xử lý - GV yêu cầu HS xây dựng và đóng vai đưa tình huống. ra lời khuyên cho bạn. - HS lên đóng vai và xử lý tình - GV gọi đại diện nhóm lên xử lý tình huống huống + TH a: Khuyên Ngọc và các bạn tham gia vì sẽ khám phá được
  13. nhiều điều thú vị về đất nước và con người Việt Nam. + TH b: khuyên Tuấn rằng đất nước nào cũng có vẻ đẹp riêng. Hãy giới thiệu về vẻ đẹp của cảnh vật đất nước, quê hương của mình. +TH c: đồ cũ có thể cất làm kỉ - GV mời các nhóm nhận xét. niệm nhưng có nhiều đồ để lâu sẽ - GV nhận xét, kết luận. hỏng chúng ta lên chia sẻ cho => Quê hương đất nước của chúng ta có rất những người khó khăn. nhiều vẻ đẹp, cũng như bản thân chúng ta + TH d: Khuyên Trung tuổi nhỏ biết chia sẻ đồ dùng cho các bạn còn khó mình làm việc nhỏ ví dụ như: chăm khăn. Hay bản thân chúng ta còn nhỏ thì sóc, bảo vệ thiên nhiên; yêu chúng ta làm việc nhỏ để góp phần thể hiện thương, kính trọng chăm sóc ông tình yêu quê hương, đất nước. bà, cha mẹ,.. Bài tập 4. Đóng vai hướng dẫn viên du - HS nhận xét nhóm bạn lịch để giới thiệu về đất nước, con người Việt Nam? (làm việc nhóm 4) - GV giao nhiệm vụ cho HS đóng vai. - GV tổ chức cho HS đóng vai. - HS thảo luận và đóng vai + TH a: Một cảnh đẹp của quê hương, đất - HS chia sẻ cho các bạn nước. +VD: Mình xin giới thiệu mình tên + TH b: Một vẻ đẹp của con người Việt là Hạnh, hôm nay mình xin được Nam. giới thiệu về vẻ đẹp của quê hương + TH c: Một truyền thống lịch sử, văn hóa của quê hương đất nước. Quảng Ninh của mình. Quê hương + TH4: Sự đổi mới của quê hương em. mình rất đẹp có núi non trùng điệp, - GV yêu cầu HS nhận xét có những bãi biển bao phủ bởi cát - GV nhận xét, tuyên dương trắng. Có Vịnh Hạ Long thơ mộng và là 1 trong 7 kỳ quan thiên nhiên của Thế giới......Mình hỵ vọng sẽ có một ngày các bạn đến thăm quê hương của mình. - HS nhận xét 3. Vận dụng. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS viết 1 đoạn văn 2-3 câu nói về niềm tự hào được là người Việt Nam. - GV yêu cầu HS viết và chia sẻ trước lớp + HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét bài bạn *Thông điệp: - 1 HS đọc to thông điệp, cả lớp - Gọi HS đọc thông điệp trong sgk cho cả nhẩm thầm theo. lớp nghe. - Một vài HS đọc thuộc
  14. Mai sau, em lớn lên người lòng.(khuyến khích). Dựng xây Tổ quốc đẹp tươi, mạnh giàu. - Khuyến khích HS đọc thuộc tại lớp. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. - GV nhận xét tiết học - HS nêu theo ý hiểu của mình ? Hãy nêu 3 việc em cần làm sau bài học? - GV nhận xét, chốt - Dặn dò: về nhà chuẩn bị cho chủ đề 2 4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ____________________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 04: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: -Chọn một số sự kiện và nói về sự thay đổi của gia đình qua các mốc thời gian khác nhau. - Thể hiện tinh thần trách nhiệm, làm được một số việc để phòng tránh hỏa hoạn và giữ vệ sinh xung quanh nhà, chia sẻ các việc làm đó với bạn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  15. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS nghe và hát theo. - GV mở bài hát “Cả nhà thương nhau” để khởi động bài học. - GV dẫn dắt vào bài mới Hoạt động 1. Chọn và giới thiệu một số hình ảnh của gia đình em qua các mốc thời gian khác nhau. (Làm việc nhóm) -Thảo luận nhóm 4: Học sinh đọc -GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 yêu cầu, mỗi học sinh chia sẻ - GV nêu yêu cầu học sinh sử dụng một số nhóm về các sự kiện lớn của gia hình ảnh của gia đình theo thời gian(Nếu có), đình dựa trên một số hình ảnh hoặc có thể vẽ tranh hoặc kể bằng lời. hoặc dựa vào trí nhớ... + Hình ảnh đó chụp vào khoảng thời gian nào? Nội dung của hình ảnh là gì? - Một số học sinh trình bày. + Sự thay đổi của gia đình qua các hình ảnh là - HS nhận xét ý kiến của bạn. gì? - Lắng nghe rút kinh nghiệm. +Cảm xúc của em vế mỗi sự kiện/ hình ảnh đó như thế nào? - Gọi một số học sinh đại diện trình bày. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 2. Chia sẻ với bạn về một số việc làm hàng ngày để phòng tránh hỏa hoạn và giữ vệ sinh xung quanh nhà. (làm việc nhóm 2) - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. Sau đó hành cầu bài và tiến hành thảo luận. thảo luận nhóm đôi và trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày: - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - Gọi một số học sinh đại diện trình bày. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung.
  16. 3. Vận dụng: - Học đọc cá nhân. -GV yêu cầu học sinh đọc nội dung “Bây giờ,em có thể”. - Quan sát hình. - Yêu cầu học sinh quan sát hình chốt và nói về nội dung của hình. -Trả lời. + Hình vẽ gì? Các bạn trong hình đang nói gì? +Em đã thực hiện việc vẽ sơ đồ các thành gia đình họ nội họ ngoại chưa? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________________ Thứ 3 ngày 4 tháng 10 năm 2022 GIÁO DỤC THỂ CHẤT BIẾN ĐỔI ĐỘI HÌNH TỪ MỘT VÒNG TRÒN THÀNH HAI VÒNG TRÒN VÀ NGƯỢC LẠI( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực 1.1.Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện biến đổi đội hình từ một vòng tròn thành hai vòng tròn và ngược lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 1.2. Năng lực đặc thù NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tậpluyện. NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một vòng tròn thành hai vòng tròn và ngược lại.
  17. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát độ ng tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một vòng tròn thành hai vòng tròn và ngược lại. 2.2.Vềphẩmchất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sântrường - Phươngtiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III.PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. Hoạt động GV Hoạt động HS lần I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,  yêu cầu giờ học  Khởi động 2x8 - GV HD học sinh - HS khởi động theo GV. N - Xoay các khớp cổ khởi động. tay, cổ chân, vai, - HS Chơi tròchơi. hông, gối,... - GV hướng dẫn chơi 2-3’ - Trò chơi “Chạy  theo số ”  
  18. - Đội hình HS quan sáttranh    HS quan sát GV làm mẫu II. Phần cơ bản: - Kiến thức. 16-18’ -Biến đổi đội Cho HS quan sát hình từ một tranh vòng tròn , thành 2 vòng tròn và ngược lại. GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. - HS tiếp tục quan sát Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu - Cho 1 tổ lên thực hiện cách biến đổi đội hình.
  19. GV cùng HS nhận - Luyện tập xét, đánh giá tuyên Tập đồng loạt dương - Đội hình tập luyện 2 lần - GV hô - HS tập đồng loạt. theo GV. - Gv quan sát, sửa Tập theo tổ nhóm sai choHS. - Y,c Tổ trưởng cho ĐH tập luyện theotổ 3 lần các bạn luyện tập theo khuvực. - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai GV cho HS Thi đua giữa các tổ - GV tổ chức cho HS - Từng tổ lên thiđua 1 lần thi đua giữa cáctổ. - trình diễn - GV và HS nhận xét đánh giátuyên dương. - Chơi theo đội hình -Trò chơi “vòng tròn ” vòng tròn - GV nêu têntrò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. 3-5’ - Nhận xét tuyên dương và sử phạt - Bài tập PT thểlực: người phạmluật 2 lần HS chạy kết hợp đi lại - Cho HS đứng lên - Vậndụng: hítthở ngồi xuống - HS trảlời III.Kếtthúc - GV cho HS trả lời - Thả lỏng cơ toàn một số câu hỏi thân. 4- 5’ - GV hướngdẫn - HS thực hiện thả lỏng
  20. - Nhận xét, đánh - Nhận xét kết quả, ý giá chung của thức, thái độ học của - ĐH kếtthúc  buổihọc. hs.  Hướng dẫn HS - VN ôn lại bài và  Tự ôn ở nhà chuẩn bị bàisau. - Xuốnglớp _____________________________________________ TIẾNG VIỆT VIẾT. NHỚ - VIẾT: ĐI HỌC VUI SAO (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả 3 khổ đầu của bài thơ “ Đi học vui sao” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa s/x, dấu hỏi/ dấu ngã. - Cảm nhận được niêm vui khi được đi học, có tình cảm yêu quý thầy cô, bạn bè. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời:..sỏi + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa s. + Trả lời: ...xẻng + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới