Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_cam.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 5 Thứ 2 ngày 3 tháng 10 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM VĂN HOÁ ỨNG XỬ NÓI LỜI CẢM ƠN XIN LỖI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tuyên truyền cho HS văn hoá ứng xử . Biết nói lời cảm ơn, nói lời xin lỗi - Học sinh nâng cao ý thức trong ứng xử văn hoá hàng ngày II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1.Nghi lễ chào cờ 2.Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3.Bài diễn thuyết ( Lớp 4 B) III. NÓI LỜI CẢM ƠN, XIN LỖI Bác Hồ đã từng nói “Có tài mà không có đức là người vô dụng, có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó”. Đúng vậy, một người toàn diện là một người không chỉ có tài năng xuất chúng, mà trước hết phải là một người có đạo đức và những phẩm chất quý giá. Trong đó, coi trọng nghĩa tình, biết nói cảm ơn khi nhận được sự giúp đỡ, biết nói xin lỗi khi phạm sai lầm được coi là thước đo để đánh giá phẩm chất của một người. Trong những bước đi đầu tiên của cuộc đời, chúng ta đã được dạy về cách nói cảm ơn khi được ai đó giúp đỡ. Nếu như lời cảm ơn thể hiện sự biết ơn, trân trọng đối với sự giúp đỡ của mọi người thì “xin lỗi” chính là cách ta bày tỏ sự hối hận, biết lỗi của mình khi gây ra tổn thương cho ai người khác. Khi ấy, dưới sự giám sát của bố mẹ và thầy cô, lời xin lỗi - cảm ơn luôn được ta ghi nhớ và đi chung với ta trong những năm tháng tuổi thơ. Nhưng càng lớn, dường như người ta dần quên đi ý nghĩa thật sự của hai từ này, và họ cũng chẳng còn nhớ lý do phải nói “cảm ơn” và “xin lỗi”. Bài học đầu đời ấy, đã bị nhiều người quên lãng theo vòng quay của thời gian mất rồi. Trong cuộc sống, bạn sẽ chẳng bao giờ có thể làm được mọi thứ bằng chính bản thân mình. Do đó, ít nhất một lần trong đời bạn cần đến sự giúp đỡ của người khác. Khi nhận được sự giúp đỡ, liệu ta sẽ dửng dưng nhận như đó là phần ta xứng đáng có, hay cảm ơn người đã giúp ta bằng một thái độ biết ơn? Tất nhiên là bạn phải nói “cảm ơn” rồi, vì sẽ chẳng có ai sẵn lòng giúp một kẻ không biết điều đâu. Mỗi chúng ta đều là một cá thể không hoàn hảo. Ai trong đời rồi sẽ có lúc mắc phải sai lầm . Có những sai lầm chỉ ảnh hưởng đến chính ta, nhưng cũng có những sai lầm gây nên hậu quả đối với cuộc sống của người khác. Đơn giản nhất là việc bạn vô tình va vào một người đi đường, hay một đứa trẻ nghịch ngợm trót đá bóng làm vỡ cửa kính nhà hàng xóm. Lúc đó, điều đầu tiên trước khi bạn tìm cách khắc phục sự cố đó là phải nói hai từ “xin lỗi” với một thái độ thành khẩn. Thời gian trôi qua, xã hội ngày càng phát triển, con người được tiếp cận với hệ thống giáo dục bài bản hơn. Những tưởng người ta sẽ có nhiều cơ hội nâng cao nhận thức và hiểu biết về vấn đề này hơn, thì ngược lại, dường như lời xin lỗi và cảm ơn ngày càng ít đi, thay vào đó là thái độ hời hợt, dửng dưng của lớp người lạnh lùng. Xã hội phát triển, con người ngày càng xa cách nhau. Mỗi một người đều tự coi mình là cá thể riêng biệt với cái tôi “vượt trội”, họ sống trong thế giới của riêng mình mà không màn quan tâm đến cảm nhận từ người khác. Thử nghĩ xem, nếu bạn là một người thích giúp đỡ người khác với tất cả sự nhiệt tình. Nhưng nhận lại chỉ là ánh mắt hờ hững, vô tình, liệu bạn có muốn giúp thêm một ai hay không? Ngược lại, khi bạn bị ai đó làm ảnh hưởng, liên lụy bởi lỗi lầm mà họ gây ra, nhưng họ lại vờ như không biết gì, không hề ăn năn hối hận. Thậm chí không muốn
- dính dáng hay chịu trách nhiệm, bạn sẽ có cảm nhận như thế nào? Chắc chắn chúng ta đều có câu trả lời giống nhau, và đó chính là lý do chúng ta cần biết nói lời cảm ơn và xin lỗi. Lời cảm ơn và xin lỗi thật ngắn gọn, cũng chẳng khó để nói ra, nhưng nó lại đóng vai trò vô cùng quan trọng trong cuộc sống tinh thần của ta. Đừng để lời xin lỗi và cảm ơn biến chất đi theo thời gian, để rồi ta phải sống trong một thế giới lạnh lùng, vật chất. Hãy hướng bản thân phát triển không chỉ về tài năng mà còn những phẩm chất quý giá. Thử nói cảm ơn và xin lỗi hằng ngày, bạn sẽ thấy nó thật chẳng khó như ta vẫn nghĩ. Em xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô cùng các bạn học sinh đã chú ý lắng nghe. Sau đây lớp chúng em xin diễn một tiểu phẩm: “Bài học nói lời cảm ơn, xin lỗi của gấu con”, xin mời quý thầy cô, các bạn học sinh theo dõi. IV. TIỂU PHẨM Tiểu phẩm: “Bài học nói lời cảm ơn, xin lỗi của gấu con”. Bạn diệu Anh: trong vai người dẫn chuyện. Bạn Phương Nhung: trong vai Gấu con. Bạn anh quân: trong vai bạn Sóc. Bạn Trọng Hiếu: trong vai bác Voi. Người dẫn chuyện:Ngày chủ nhật Gấu con xin phép mẹ ra đường chơi cùng các bạn. Gấu mẹ dặn: Mẹ Gấu:– Con chơi ngoan nhé. Nếu làm sai điều gì, con phải xin lỗi. Được ai giúp đỡ thì con phải cảm ơn. Người dẫn chuyện:Gấu con tung tăng chạy nhảy và mải lắng nghe chim Sơn Ca hót nên va phải bạn Sóc khiến giỏ nấm văng tung toé ra đất. Gấu con vội vàng khoanh tay và lễ phép nói: Gấu con:– Cảm ơn bạn Sóc! Cảm ơn bạn Sóc Người dẫn chuyện:Nói xong Gấu con cúi xuống nhặt nấm bỏ vào giỏ giúp Sóc. Sóc ngạc nhiên nói: Sóc:– Sao Gấu con lại cảm ơn, phải nói xin lỗi chứ! Người dẫn chuyện:Mải nhìn Khỉ mẹ ngồi chải lông cho Khỉ con nên Gấu con bị trượt chân, rơi xuống hố sâu. Gấu con sợ quá kêu thất thanh: Gấu con:– Cứu tôi với! Ai cứu tôi !!! Người dẫn chuyện:Bác Voi ở đâu đi tới liền đưa vòi xuống hố và nhấc bổng Gấu con lên mặt đất. Gấu con luôn miệng: Gấu con:– Cháu xin lỗi bác Voi, Cháu xin lỗi bác Voi! Người dẫn chuyện:Bác Voi cũng rất ngạc nhiên liền nói: Bác Voi:Sao Gấu con lại xin lỗi, phải nói cảm ơn chứ! Người dẫn chuyện:–Về nhà, Gấu con kể lại chuyện cho mẹ nghe. Gấu mẹ ôn tồn giảng giải: Gấu mẹ:– Con nói như vậy là sai rồi. Khi làm đổ nấm của bạn Sóc, con phải xin lỗi. Còn khi bác Voi cứu con ra khỏi hố sâu, con phải cảm ơn. – Gấu con: Con nhớ rồi ạ!.con cảm ơn mẹ đã dạy con bài học quý giá ạ. Người dẫn chuyện: Tiết mục của chúng em đến đây kết thúc. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và tất cả các bạn học sinh đã theo dõi. __________________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG RỘNG MỞ Bài 09: ĐI HỌC VUI SAO - NÓI VÀ NGHE: TỚI LỚP TỚI TRƯỜNG (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng rõ ràng bài thơ “Đi học vui sao” - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Nhận biết được giữa các đặc điểm của một bài thơ như khổ thơ, vần... - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài thơ qua giọng đọc. - Nhận biết được trình tự các sự việc ngắn với thời gian, địa điểm cụ thể trong bài thơ. - Nhận biết được suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật thông qua các từ ngữ, hình ảnh miêu tả hoạt động, cảm xúc của nhân vật. - Hiểu nội dung của bài thơ: Mỗi ngày đi học là một ngày vui. - Nói về một ngày đi học và nói cảm nghĩ sau một tháng học tập. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - HS lắng nghe. - Gv cho HS nghe bài hát “Ở trường cô dạy em thế” - HS trả lời theo suy nghĩ của mình - Vừa rồi em được nghe bạn nhỏ trong bài hát kể về những điều cô dạy. Vậy em - HS quan sát tranh thường kể những gì cho người thân nghe về trường lớp của mình? - Quan sát tranh để nhớ lại những hoạt động ở trường. - HS thảo luận nhóm 2, đại diện nhóm lần lượt trả lời. - HS lắng nghe. - HS trả lời: tranh vẽ cảnh con đường làng - GVYC làm việc theo nhóm 2 và trình uốn lượn, xung quanh là cảnh làng quê, bày ý kiến trên đường có các bạn nhỏ đeo cặp đang tung tăng đến trường. - GV nhận xét, tuyên dương.
- - Quan sát tranh cho cô biết trong tranh vẽ cảnh gì? - Nhận xét. - Lắng nghe. - Nhận xét bạn. => Tranh vẽ cảnh con đường làng uốn lượn, xung quanh là cảnh làng quê và ngôi trường rất đẹp. Bạn nhỏ đeo cặp đang nhảy tung tăng trên đường đến trường nhìn bạn rất vui. Để biết rõ hơn niểm vui của các bạn nhỏ khi đến trường, cô cùng các em đọc bài nhé. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc đúng, rõ ràng bài thơ, biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia khổ: (4 khổ) + Khổ 1: Từ đầu đến đôi má đào. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến những cánh cò. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến chơi khéo tay. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. + Khổ 4: Tiếp theo cho đến say sưa. - HS đọc từ khó. + Khổ 5: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ. - 2-3 HS đọc câu thơ, cách ngắt nghỉ nhịp - Luyện đọc từ khó: xôn xao, dập dờn, thơ. náo nức,say sưa, xốn xang. - Luyện đọc câu: sáng nay em đi học Bình minh/ nắng xôn xao - HS luyện đọc theo nhóm 4. Trong lành/ làn gió mát Mơn man/ đôi má đào. - HS đọc các từ ngữ cần giải nghĩa trong - Luyện đọc theo khổ thơ: GV tổ chức cho SGK: má đào, man man, xốn xang. HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - Kết hợp giải nghĩa từ. - GV nhận xét tuyên dương. - Đọc thầm khổ 1 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- * GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu + Bạn nhỏ đi học trong khung cảnh bình hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. minh nắng xôn xao, gió trong lành mát - Khổ 1: rượi, gió lướt nhẹ trên má của bạn ấy. + Câu 1: Bạn nhỏ đi học trong khung + HS lắng nghe cảnh như thế nào? + GV nhân xét, tuyên dương. Mở rộng ý + HS trả lời: Những trang sách ấy rất nghĩa: Đó là một cảnh đẹp, bình yên thể thơm, có lẽ mùi của giấy, của mực. Trong hiện cảm xúc rất vui vẻ, hào hứng của trang sách có hình ảnh của nương lúa, bạn nhỏ khi đi học. cánh cò dập dờn,... - Khổ 2,3: + Câu 2: Những trang sách bạn nhỏ được học có gì thú vị? - Đọc thầm khổ 4 + GV nhân xét, tuyên dương. Bổ sung ý + HS trả lời: Náo nức nô đùa và túm tụm, nghĩa: Khi đọc sách ngoài việc cảm nhân say sưa vẽ tranh. ý nghĩa của nội dung, các em có thể cảm + ...cùng các bạn chơi.... nhận bằng nhiều giác quan khác nhau. * Khổ 4: - Đọc thầm khổ 5 + Câu 3: Tìm những chi tiết thể hiện niềm + HS trả lời: lòng bạn vui xốn xang, hát vui của các bạn nhỏ trong giờ ra chơi. theo nhịp chân bước... + GV nhân xét, tuyên dương. Bổ sung câu hỏi phụ: Khi ra chơi em thường làm gì? + HS trả lời theo suy nghĩ của mình. * Khổ 5: - Tiếp tục đọc thầm khổ 5 + Câu 4: Nêu cảm xúc của bạn nhỏ khi + HS trả lời theo suy nghĩ của mình. tan học? + Em có cảm xúc giống bạn không? * Khổ 5: + Câu 4: Em cảm thấy thế nào khi nghe - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài. tiếng trống tan trường? - Học sinh đọc nhiều lần từng khổ thơ - GV nhận xét, bổ sung. trong 3 khổ thơ đầu. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài thơ cho ta thấy cảm xúc - Các nhóm đọc nối tiếp 3 khổ thơ đầu. của các bạn nhỏ rất vui vẻ, hào hứng khi - Những HS thuộc bài xung phong đọc đi học. Niềm vui của các bạn khi nghe thuộc lòng trước lớp. thấy tiếng trống tan trường Nhận xét, tuyên dương. 2.3. Hoạt động : Học thuộc lòng. - Làm việc cá nhân: + GV yêu cầu học sinh đọc lại nhiều lần từng khổ thơ trong 3 khổ thơ đầu. - Làm việc theo nhóm: + GV yêu cầu các nhóm đọc nối tiếp 3 khổ thơ đầu. Cả lớp đọc thầm theo. - Làm việc cung cả lớp: + GV mời những HS thuộc bài xung phong đọc thuộc lòng trước lớp. Nhận xét, tuyên dương. 3. Nói và nghe: Tới lớp, tới trường
- 3.1. Hoạt động 3: Kể về một ngày đi học của em. - 1 HS đọc to chủ đề: Tới lớp, tới trường - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội + Yêu cầu: Kể về một ngày đi học. dung. - Em đi đến trường cùng ai? - Thời tiết hôm đó thế nào? - Đường đến trường hôm đó có gì đặc biệt? - Ngày học hôm đó có gì đáng nhớ? - HS sinh hoạt nhóm và kể về một ngày đi học của mình theo gợi ý. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS kể về một ngày đi học của của mình. + Nếu HS không kể lại được toàn bộ một - HS trình bày trước lớp. ngày học, có thể kể điều mình nhớ nhất - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. của một gày học hôm đó đều đc. - Gọi HS trình bày trước lớp. - 1 HS đọc: Nêu cảm nghĩ của em sau một - GV nận xét, tuyên dương. tháng học tập. 3.2. Hoạt động 4: Nêu cảm nghĩ của em sau một tháng học tập. - HS trình bày trước lớp, HS khác có thể - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày. - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc thầm gợi ý trong sách giáo khoa và nêu cảm nghĩ sau một tháng học tập của mình. - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến học vào thực tiễn. thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho - HS quan sát video. học sinh. + Cho HS quan sát video một số hoạt + Trả lời các câu hỏi. động của các bạn ở lớp, trường. + GV nêu câu hỏi em hãy nêu các hoạt động của các bạn nhỏ khi đến trường, - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. lớp? + Hoạt động đó có vui không? Có làm cho mình nhớ không? - Các em có thể nêu mình đã quen vơi những hoạt động học tập nào chưa, em có cảm xúc thế nào sau mỗi ngày đến trường - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________________________
- TOÁN Bài 10: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hoàn thành được bảng nhân 7, bảng chia 7. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 7, bảng chia 7. - Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia trong bảng. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi “ Truyền điện” lần lượt đọc - HS lắng nghe các phép tính trong bảng nhân 7 đã học, HS nào đọc chậm hoặc sai là mất lượt chơi ) để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1: (Làm việc cá nhân) Nêu các số còn thiếu? -HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài vào phiếu học tập - HS trình bày kết quả và nhận xét lẫn nhau, - HS lắng nghe, rú kinh nghiệm. - Gọi HS nêu yêu cầu bài - GV cho HS làm bài vào phiếu học tập - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nêu yêu cầu bài Bài 2. (Làm việc cá nhân) .Số ? - HS làm vào vở - HS nhận xét lẫn nhau
- - HS đọc yêu cầu - GV gọi HS nêu yêu cầu bài từng ý - HS làm bài vào vở thực hành. -GV cho HS làm bài vào vở - HS đọc bài, HS khác lắng - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau nghe - GV nhận xét, tuyên dương Tóm tắt: Bài 3: (Làm việc cá nhân) : Có 42 cái cốc xếp 7 hộp: 42 cái cốc đều vào 7 hộp . Hỏi mỗi hộp có mấy cái cốc? Mỗi hộp: cái cốc? - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. + Bài toán cho biết gì? Bài giải: + Bài toán hỏi gì? Số cái cốc mỗi hộp có là: +Muốn biết mỗi hộp có mấy cái cốc ta làm tính 42 : 7 = 6( cái cốc ) gì ? Đáp số : 6 cái cốc -HS tóm tắt bài Gọi HS đọc bài giải, Gọi HS khác nhận xét. -HS nêu yêu cầu bài GV kết luận. - HS làm bài vào vở - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS làm bài tập vào vở. -HS đọc bài làm của mình - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 4: (Làm việc cá nhân) - GV cho HS đọc yêu cầu bài -GV HDHS cách làm -HS làm vào vở + Gợi ý HS nhớ lại bảng nhân 7, bảng chia 7 đã - HS đọc bài làm của mình học để nhẩm kết quả sau đó so sánh hai vế và điền -HS khác nhận xét. dấu thích hợp vào ô trống ở mỗi ý a,b + Dựa vào số thứ nhất của mỗi phép tính bằng nhau thì so sánh số thứ hai của mỗi phép tính để điền dấu phù hợp hoặc số thứ hai bằng nhau của mỗi phép tính thì ta so sánh số thứ nhất của mỗi phép tính Ví dụ: Ý a) Thừa số thứ nhất của 2 phép tính đều là 7 , ta so sánh số 5 và số 4 . ta có 5>4 . Vậy phép tính 7 x 5 > 7 x 4 - Các phép tính còn lại tương tự - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, ..sau bài học để học sinh hoàn thành được + HS trả lời:..... bảng nhân 7, bảng chia 7. Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 7, bảng chia 7. Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia trong bảng. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________________________ Buổi chiều TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 04: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Chọn một số sự kiện và nói về sự thay đổi của gia đình qua các mốc thời gian khác nhau. - Thể hiện tinh thần trách nhiệm, làm được một số việc để phòng tránh hỏa hoạn và giữ vệ sinh xung quanh nhà, chia sẻ các việc làm đó với bạn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mở bài hát “Cả nhà thương nhau” để khởi - HS nghe và hát theo. động bài học. - GV dẫn dắt vào bài mới Hoạt động 1. Chọn và giới thiệu một số hình ảnh của gia đình em qua các mốc thời gian khác nhau. (Làm việc nhóm)
- -Thảo luận nhóm 4: Học sinh đọc yêu cầu, mỗi học sinh chia sẻ -GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 nhóm về các sự kiện lớn của gia - GV nêu yêu cầu học sinh sử dụng một số hình đình dựa trên một số hình ảnh ảnh của gia đình theo thời gian(Nếu có), hoặc hoặc dựa vào trí nhớ... có thể vẽ tranh hoặc kể bằng lời. + Hình ảnh đó chụp vào khoảng thời gian nào? - Một số học sinh trình bày. Nội dung của hình ảnh là gì? - HS nhận xét ý kiến của bạn. + Sự thay đổi của gia đình qua các hình ảnh là - Lắng nghe rút kinh nghiệm. gì? +Cảm xúc của em vế mỗi sự kiện/ hình ảnh đó như thế nào? - Gọi một số học sinh đại diện trình bày. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 2. Chia sẻ với bạn về một số việc làm hàng ngày để phòng tránh hỏa hoạn và giữ vệ sinh xung quanh nhà. (làm việc nhóm 2) - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. Sau đó hành thảo cầu bài và tiến hành thảo luận. luận nhóm đôi và trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày: - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - Gọi một số học sinh đại diện trình bày. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. 3. Vận dụng: - GV yêu cầu học sinh đọc nội dung “Bây giờ, - Học đọc cá nhân. em có thể”. - Yêu cầu học sinh quan sát hình chốt và nói về - Quan sát hình. nội dung của hình. + Hình vẽ gì? Các bạn trong hình đang nói gì? +Em đã thực hiện việc vẽ sơ đồ các thành gia -Trả lời. đình họ nội họ ngoại chưa? - GV nhận xét, tuyên dương.
- - Nhận xét bài học. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________________ ĐẠO ĐỨC Bài 02: TỰ HÀO TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Thực hiện được hành vi, việc làm để thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam; yêu quý, bảo vệ thiện nhiên; trân trọng và tự hào về truyền thống lịch sử, văn hóa của đất nước. - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành và phát triển lòng yêu nước. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc khi chào cờ và hát Quốc ca. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS lắng nghe bài hát. - GV mở bài hát HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Quê hương tươi đẹp + Tình yêu quê hương của bạn nhỏ. + Bài hát nói về điều gì? + Có đồng lúa xanh, núi rừng, ngàn + Trong bài hát Quê hương bạn nhỏ có gì đẹp cây, có lời ca tươi đẹp ca ngợi tình ? quê hương. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài tập 3. Em sẽ khuyên bạn điều gì? (làm việc nhóm đôi) - HS nêu các tình huống - GV yêu cầu 1HS nêu các tình huống trên - HS thảo luận theo nhóm và đưa ra bảng và thảo luận: Em sẽ khuyên bạn điều gì? lời khuyên cho bạn (3’)
- - HS phân vai và đóng vai xử lý tình huống. - HS lên đóng vai và xử lý tình huống + TH a: Khuyên Ngọc và các bạn - GV yêu cầu HS xây dựng và đóng vai đưa tham gia vì sẽ khám phá được nhiều ra lời khuyên cho bạn. điều thú vị về đất nước và con người - GV gọi đại diện nhóm lên xử lý tình huống Việt Nam. + TH b: khuyên Tuấn rằng đất nước nào cũng có vẻ đẹp riêng. Hãy giới thiệu về vẻ đẹp của cảnh vật đất nước, quê hương của mình. +TH c: đồ cũ có thể cất làm kỉ niệm nhưng có nhiều đồ để lâu sẽ hỏng chúng ta lên chia sẻ cho những người khó khăn. + TH d: Khuyên Trung tuổi nhỏ - GV mời các nhóm nhận xét. mình làm việc nhỏ ví dụ như: chăm - GV nhận xét, kết luận. sóc, bảo vệ thiên nhiên; yêu thương, => Quê hương đất nước của chúng ta có rất kính trọng chăm sóc ông bà, cha nhiều vẻ đẹp, cũng như bản thân chúng ta biết mẹ,.. chia sẻ đồ dùng cho các bạn còn khó khăn. Hay bản thân chúng ta còn nhỏ thì chúng ta làm việc nhỏ để góp phần thể hiện tình yêu quê hương, đất nước. - HS thảo luận và đóng vai Bài tập 4. Đóng vai hướng dẫn viên du lịch - HS chia sẻ cho các bạn để giới thiệu về đất nước, con người Việt +VD: Mình xin giới thiệu mình tên Nam? (làm việc nhóm 4) là Hạnh, hôm nay mình xin được - GV giao nhiệm vụ cho HS đóng vai . giới thiệu về vẻ đẹp của quê hương - GV tổ chức cho HS đóng vai. Quảng Ninh của mình. Quê hương + TH a: Một cảnh đẹp của quê hương, đất mình rất đẹp có núi non trùng điệp, nước. có những bãi biển bao phủ bởi cát + TH b: Một vẻ đẹp của con người Việt trắng. Có Vịnh Hạ Long thơ mộng Nam. và là 1 trong 7 kỳ quan thiên nhiên + TH c: Một truyền thống lịch sử, văn hóa của Thế giới......Mình hỵ vọng sẽ có của quê hương đất nước. một ngày các bạn đến thăm quê + TH4: Sự đổi mới của quê hương em. hương của mình. - GV yêu cầu HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS viết 1 đoạn văn 2-3 câu nói về niềm tự hào được là người Việt Nam. - GV yêu cầu HS viết và chia sẻ trước lớp + HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét bài bạn
- *Thông điệp: - 1 HS đọc to thông điệp, cả lớp - Gọi HS đọc thông điệp trong sgk cho cả lớp nhẩm thầm theo. nghe. - Một vài HS đọc thuộc Mai sau, em lớn lên người lòng.(khuyến khích). Dựng xây Tổ quốc đẹp tươi, mạnh giàu. - Khuyến khích HS đọc thuộc tại lớp. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. - GV nhận xét tiết học - HS nêu theo ý hiểu của mình ? Hãy nêu 3 việc em cần làm sau bài học? - GV nhận xét, chốt - Dặn dò: về nhà chuẩn bị cho chủ đề 2 4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ____________________________________________ Thứ 3 ngày 4 tháng năm 2022 GIÁO DỤC THỂ CHẤT BIẾN ĐỔI ĐỘI HÌNH TỪ MỘT VÒNG TRÒN THÀNH HAI VÒNG TRÒN VÀ NGƯỢC LẠI ( Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực: 1.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện biến đổi đội hình từ một vòng tròn thành hai vòng tròn và ngược lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 1.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một vòng tròn thành hai vòng tròn và ngược lại. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát độ ng tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một vòng tròn thành hai vòng tròn và ngược lại . 2.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu.
- - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Nội dung Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu T. gian S. Hoạt động GV Hoạt động HS lần I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - HS khởi động theo GV. Khởi động 2x8 - GV HD học sinh N - Xoay các khớp cổ khởi động. - HS Chơi trò chơi. tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - GV hướng dẫn chơi - Trò chơi “Chạy 2-3’ theo số ” - Đội hình HS quan sát tranh II. Phần cơ bản: - Kiến thức. 16-18’ HS quan sát GV làm mẫu - Biến đổi đội Cho HS quan sát hình từ một tranh vòng tròn , thành 2 vòng tròn và ngược lại.
- GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu - HS tiếp tục quan sát - Cho 1 tổ lên thực hiện cách biến đổi đội hình.
- GV cùng HS nhận - Luyện tập xét, đánh giá tuyên Tập đồng loạt dương - Đội hình tập luyện 2 lần - GV hô - HS tập đồng loạt. theo GV. - Gv quan sát, sửa Tập theo tổ nhóm sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập ĐH tập luyện theo tổ 3 lần theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS GV - GV tổ chức cho HS Thi đua giữa các tổ thi đua giữa các tổ. - Từng tổ lên thi đua - GV và HS nhận xét - trình diễn đánh giá tuyên 1 lần dương. - GV nêu tên trò - Chơi theo đội hình chơi, hướng dẫn cách vòng tròn -Trò chơi “vòng tròn ” chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật 3-5’ - Cho HS đứng lên ngồi xuống HS chạy kết hợp đi lại - GV cho HS trả lời - Bài tập PT thể lực: hít thở một số câu hỏi - HS trả lời 2 lần - Vận dụng: - GV hướng dẫn III.Kết thúc - Thả lỏng cơ toàn - HS thực hiện thả lỏng thân. 4- 5’
- - Nhận xét, đánh - Nhận xét kết quả, ý giá chung của thức, thái độ học của - ĐH kết thúc buổi học. hs. Hướng dẫn HS - VN ôn lại bài và Tự ôn ở nhà chuẩn bị bài sau. - Xuống lớp ________________________________________________________ TIẾNG VIỆT NHỚ - VIẾT: ĐI HỌC VUI SAO (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả 3 khổ đầu của bài thơ “ Đi học vui sao” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa s/x, dấu hỏi/ dấu ngã. - Cảm nhận được niêm vui khi được đi học, có tình cảm yêu quý thầy cô, bạn bè. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời:..sỏi + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa s. + Trả lời: ...xẻng + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên, bình yên của làng quê. Những hoạt động vui chơi, học tập khi tới trường, sau khi về.... Qua đó thấy - HS lắng nghe. được niềm vui của các bạn nhỏ. - GV đọc toàn bài thơ. - Mời 3 HS đọc nối tiếp bài thơ. - 3 HS đọc nối tiếp nhau. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết theo khổ thơ 5 chữ như trong SGK
- + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: say sưa, xôn xao, xốn xang, nương lúa, dập dờn. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Quan sát tranh, tìm và viết từ ngữ chỉ sự vật theo yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS nêu yêu cầu. - các nhóm sinh hoạt và làm việc - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan sát theo yêu cầu. tranh a. Tìm từ ngữ chỉ sự vật chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc - Kết quả: Dòng suối, hoa sim, x . bờ suối, nhà sàn, con sóc, xe máy, xẻng, sỏi đá, sân - Các nhóm nhận xét. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. -... cá nhân b. Tìm từ ngữ chỉ sự vật chứa tiếng có dấu hỏi hoặc dấu Kết quả: Mũ, cầu thang gỗ, ngã . thuổng, xẻng, tảng đá, sỏi đá... - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, có tiếng bắt đầu bằng s/x(hoặc chứa tiếng có dấu hỏi, dấu ngã) (làm việc nhóm 4) - 1 HS đọc yêu cầu. - GV mời HS nêu yêu cầu. - ... Trò chơi truyền điện. - Giao nhiệm vụ : Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, bắt đầu bằng s/x(hoặc chứa tiếng có dấu hỏi, dấu ngã) - GV gợi mở thêm: Từ ngữ chỉ sự vật s Sân trường, sa mạc, Dấu Củ sắn, quả sấu, song chim sẻ, sông, suối, sầu hỏi cửa, cửa xổ, xổ số, xẻ - Đại diện các nhóm trình bày riêng, sung túc, sung thịt,... sướng, sư sãi... x Xẻ gỗ, hoa xoan, xóm Dấu Diễu hành, bồi làng, xanh xao, xinh ngã dưỡng, liều lĩnh, nghĩ đẹp, xấu xí, xúc phạm ngợi, yên tĩnh.. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - HS lắng nghe để lựa chọn. - GV hướng dẫn - Lên kế hoạch trao đổi với người thân trong thời điểm thích hợp
- IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________________ TOÁN Bài 11: BẢNG NHÂN 8, BẢNG CHIA 8 (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh - Hoàn thành được bảng nhân 8, bảng chia 8. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 8, chia 8. - Thông qua hoạt động khám phá, vận dụng, thực hành giải các bài toán thực tập, bài toán có tình huống thực tế. HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề, lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi Truyền điện để khởi động bài học. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi - HS lắng nghe. + Nối tiếp nhau đặt câu hỏi và trả lời. Bạn nào trả lời chậm là bị phạt trò soi gương - HS tham gia trò chơi + Nội dung: 1 bạn đặt câu hỏi 7 x3 = ? rồi chỉ định 1 bạn + HS Trả lời bất kỳ trả lời. Cứ như vậy truyền các câu hỏi về bảng nhân 7 và chia 7 thật nhanh. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá a. (Làm việc cá nhân) - HS quan sát tranh vẽ rồi trả - GV hướng dẫn quan sát tranh vẽ trong sách HS để trả lời câu hỏi lời câu hỏi. - HS TL: Mỗi con bạch tuộc - Cho HS trả lời để hình thành phép nhân 8 có 8 xúc tu vậy 2 con bạch - Vậy ta có phép tính nào? tuộc có 16 xúc tu. 8 x 2 = ? 8 x 2= 16 -Từ phép tính 8 x2 = 16 ta suy ra được phép chia như 16 : 8 = 2 thế nào?
- * Từ đó HS có thể tự hình thành bảng nhân 8 và bảng chia 8 b. ( Làm việc nhóm) - GV hướng dẫn HS hoàn thành bảng nhân 8 và bảng chia - HS suy nghĩ 8 - Gợi ý bằng VD: Thêm 8 vào kết quả của 8 x 2 ta được kêt quả của 8 x 3. - HS làm việc theo nhóm. - Cho HS thảo luân trong nhóm và nhiệm vụ hoàn thành bảng nhân 8, bảng chia 8 -HS đọc nối tiếp và luyện đọc - Cho HS đọc nhiều lần theo cá nhân, nhóm để thuộc thuộc bảng nhân 8 , bảng chia 8. 2. Hoạt động Bài 1: ( Làm việc cá nhân) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài 1 - HS nêu điền số vào chỗ dấu?. - GV gợi ý: - Làm tính nhân + muốn tìm tích khi biết 2 thừa số ta làm thế nào? + Muốn tìm thương khi biết số bi chia và só chia ta làm thế nào? - Làm tính nhân - Cho HS làm bài sau đó báo cáo kết quả trước lớp - Làm tính chia - GV nhận xét và chốt đáp án đúng. - HS nhận xét bố sung cho nhau Bài 2: ( Làm việc nhóm ) -GV yêu cầu các nhóm dựa vào mối câu hỏi trong bài toán, tìm ra phép nhân phù hợp rồi báo cáo kết quả tìm được. - HS hợp tác thảo luận trong - Cho nhóm thảo luận thống nhất kết quả và báo cáo nhóm trước lớp. - Đại diện nhóm báo cáo 8 x 6 = 48 8 x 10 = 80 - GV nhận xét, tuyên dương. 8 x 4 = 32 8 x 5 = 40 8 x 3 = 24 3. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi kiến thức đã học vào thực tiễn. hái hoa ( mỗi bông hoa là 1 phép tính nhân hoặc chia) - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________________________ Buổi chiều TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN ĐỌC TO NGHE CHUNG _____________________________________ LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP

