Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa

docx 66 trang Đan Thanh 08/09/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_luong_thi_ng.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa

  1. TUẦN 4 Thứ 2 ngày 26 tháng 9 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TUYÊN TRUYỀN VỀ DỊCH BỆNH COVID 19 VÀ CÁC BỆNH THEO MÙA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tuyên truyền cho HS biết mặc dầu dịch covid 19 đã lắng xuống song chúng ta vẫn không được chủ quan. - Học sinh nâng cao ý thức phòng tránh dịch covid 19 bằng cách tiêm đủ các mũi vac – xin phòng bệnh. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Diễn tiểu phẩm ( Lớp 4 A) Kịch bản Phòng tránh COVID Diễn Thuyết: Sau 2 đợt bùng phát dịch covid, tất cả mọi người đều quay lại ổn định công việc, phía nhà trường thông báo cho học sinh các cấp đi học lại bình thường. Anh Thư ( chạy lại ôm Thảo Nguyên): Tôi nhớ bà lắm!!! Lâu rồi không gặp sao bà béo như con lợn vậy !!!! Thảo Nguyên: Ở nhà nhiều, ai chả thế !! Bà cũng xem lại bà đi cũng chả khác gì con heo đâu!! Đức An:(bước vào): Mấy đứa con gái mấy bà mới buổi đầu đi học đã ôm ấp nhau rồi, lâu quá ko gặp nhớ nhau hay gì? Anh Thư: Đúng rồi đó, ai như ông không có ai để ôm, lêu lêu Thảo Nguyên: Thế đợt dịch này có đứa nào đi đâu chơi không? Đức An: Có mà đi chơi quanh nhà . Dịch thế này phong tỏa nghiêm ngặt nhà nào ở nguyên nhà đấy có được đi chơi đâu. Mà tôi còn bị dính F0 nữa nên phải ở nhà suốt cả mùa dịch !! Chán lắm!!! Thảo Nguyên: Thế ông có sao không? Fo có mệt không ? Đức An: : Bà bị đi là biết. Nó mệt lắm. Tui vừa đau đầu vừa sốt hết một tuần, đã thế còn phải nằm lì trên giường không làm gì được. Haizzzzz Anh Thư: Người ta bảo do ăn ở cả đấy, ông xem lại bản thân đi. Hai đợt dịch vừa rồi tớ có bị gì đâu, tớ miễn nhiễm với covid rồi!! Thảo Nguyên: Anh Thư ăn nói cẩn thận, đừng nói như thế!! “Ai rồi cũng bị F0 thôi. Câu đấy đang hot rầm rầm trên mạng xã hội kia kìa.” Anh Thư: (Cười đểu)Thế đến lúc đó minh sẽ lây cho bạn nhé! Thảo Nguyên: Thôi xin, không dám! Hôm thứ 7 tui mới tiêm mũi hai.Trời ơi!! tiêm xong kiểu ốm nguyên 1 ngày. Bây giờ còn dấu mũi tiêm này. Đức An, ông tiêm được bao nhiêu mũi rồi?
  2. Đức An: Tôi tiêm được 3 mũi rồi. Cái hôm phường phát loa khuyên người dân tiêm mũi 3- 4 là mẹ tôi đưa tôi đi tiêm luôn. Dù sao phòng dịch vẫn nên tốt hơn. Anh Thư: Sao mấy người tiêm nhiều thế! Tôi còn chưa tiêm mũi nào đây này! Đức An: Thật à? Tôi tưởng loa truyền thanh xã kêu gọi thế, bà cũng phải ít nhất đi tiêm một mũi rồi chứ? Anh Thư: Trước anh tôi tiêm mũi một xong ốm nặng lắm, sợ tôi tiêm bị phản ứng với thuốc nên bố mẹ không cho tôi đi tiêm. Mà có sao đâu, tôi vẫn bình thường đấy thôi! Có khi đừng đi tiêm tốt hơn đấy! Thảo Nguyên(cạn lời) : Rồi lỡ may bà dính f0 thì sao? Anh Thư: Thì bà có thấy đợt này Covid cũng bình thường hơn hẳn không? Covid bây giờ cũng chả khác ốm mấy đâu, chỗ tui cũng có mấy người bị covid giờ cách ly ở nhà vài ngày là khỏe rồi! Trường mình cũng thế bạn nào f0 nghỉ 10 ngày, f1 nghỉ 5 ngày rồi đi học lại đấy thôi. Thảo Nguyên: : Cũng đúng.....nhưng....... ( Cô bước vào lớp) Cô giáo: Chào các em! Cô tên là Khánh Ly, cô sẽ chủ nhiệm lớp kì này. Thôi chúng ta bắt đầu bài mới!! - Diễn Thuyết : Lớp học diễn ra bình thường và kết thúc một cách suôn sẻ. Trong 2 tuần tiếp không có dấu hiệu gì xảy ra, cả lớp vẫn học bình thường. Cho tới tuần thứ 3.......... -Thảo Nguyên: Này Đức An! Nghe bảo hôm thứ 6 cậu bị ốm à? - Đức An: Đúng rồi, học xong buổi thứ sáu tuần trước, tôi về mệt cả người rồi lăn ra ốm luôn. Bố mẹ tôi bảo do học nhiều, trước giờ học online mở máy tính vào học là xong, mà giờ học offline đi học cả sáng chiều nên chắc chưa quen. Mà uống thuốc cảm xong tôi khỏe hẳn mà, chủ nhật tôi vẫn về ngoại chơi bình thường. Thảo Nguyên: Thế bạn test chưa? Lỡ F0 thì sao? Đức An: Trời ơi! Tôi F0 rồi nên biết mà, nếu bị f0 thì nó ốm mệt lắm không giống cảm bình thường này đâu. Mà giờ test cũng mất 60 000 đồng, tiền đó để ăn quà vặt còn hơn. Anh Thư: (Đùa giỡn, vỗ vai Đức An) Thôi thôi, bạn cách xa tôi ra, lỡ f0 lại lây cho tớ mệt lắm. (Anh Thư bắt đầu ho vài tiếng) Thảo Nguyên: Miệng lưỡi thế đấy. Anh Thư có sao không, tui thấy bạn ho nãy giờ đó? Anh Thư: Chắc hôm thứ 6 bị lây cảm từ Đức An rồi. Hôm qua vẫn bình thường mà hôm nay sáng dậy , mình thấy hơi đau họng. Thảo Nguyên: Sao Anh Thư không xin nghỉ? Anh Thư: Xin nghỉ cái gì?(Cười) Mới ho thôi nghỉ cái gì. Tôi vẫn khỏe lắm . Chắc là chưa ăn sáng nên mệt chút thôi. *Tùng, tùng, tùng * ( Cô giáo bước vào lớp)
  3. Cô giáo: Chào các em. Chúng ta bắt đầu vào tiết 1. Diễn thuyết: Lớp học vẫn sôi động như bình thường!!! Nhưng tới tiết thứ 4. Cô giáo: Các em, cô có bài tập này, có ai xung phong lên bảng giải không? Cả lớp: Có ạ! Có ạ! Cô giáo: Anh Thư, cô mời em lên bảng giải! Anh Thư: Vâng ạ. (đang đứng dậy lên bục thì Anh Thư ngất , gục tại chỗ) Cả lớp: Cô ơi, bạn Anh Thư ngất rồi!!! Cô giáo: Các bạn mau giúp cô đỡ Anh Thư dậy đưa đi bệnh viện!!!! Diễn thuyết: Sau đó Anh Thư đươc nhập viện cấp cứu ngay....!! Anh Thư được bác sĩ kiểm tra và kêt luận là bị Covid nhưng do không có kháng thể trong người nên bệnh rất nặng! May bạn ấy được đưa tới kịp thời nên sẽ không ảnh hưởng quá nhiều tới cơ thể. _______________________________________ TIẾNG VIỆT ĐỌC: MÙA HÈ LẤP LÁNH (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng từ ngữ câu và toàn bộ bài thơ Mùa hè lấp lánh. - Nhận biết được vần trong bài thơ. - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọng đọc vui vẻ, thiết tha. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: “Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa hè với ông mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa hè đến.” - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
  4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - HS tham gia khởi động - GV tổ chức trò chơi khởi động qua trò chơi Xe bus yêu thương. + Trả lời: làm món trứng đúc + Câu 1: Trong bài Tập nấu ăn, các em được thịt. học làm món gì? + Trả lời: 4 bước ( 3 bước chuẩn + Câu 2: Có mấy bước để làm món Trứng đúc bị l thực phẩm và bước 4 là bắc thịt? chảo rán trứng) - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới H. Vào mùa nào, các em không phải đến trường? H. Trao đổi với bạn mùa hè có gì thú vị 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc cả bài: ( giọng đọc thể hiện niềm thiết - Hs lắng nghe ( dò tay, tai nghe, tha, vui sướng và háo hức khi mùa hè đến). mắt dõi) - Gọi 1 HS đọc tốt đọc cả bài. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: -Đọc đúng các tiếng dễ phát âm - 1 HS đọc toàn bài. sai: ( kì lạ, đủng đỉnh....). - HS quan sát -Ngắt nghỉ theo đúng từng dòng thơ. - GV chia đoạn: 4 khổ thơ tương ứng 4 đoạn + Khổ 1: Buổi sáng mùa hè. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Khổ 2: Tác dụng của nắng mùa hè. + Khổ 3: Vẻ đẹp của ông mặt trời trong buổi chiều mùa hè. + Khổ 4: Nièm vui của tuổi thơ trong mùa hè. - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - HS làm việc nhóm(4 em/nhóm) mỗi HS đọc một khổ thơ,(đọc nối tiếp 4 khổ thơ) 1 – 2 lượt. - HS làm việc nhóm 4 mỗi HS -HS làm việc cá nhân :Đọc nhẩm toàn bài 1 lượt. đọc một khổ thơ, (đọc nối tiếp 4 - 4 HS nối tiếp 4 đoạn trước lớp khổ thơ) 1 – 2 lượt. -GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. - Luyện đọc từ khó: bất tận, đủng đỉnh. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS đọc từ khó đoạn theo nhóm . - HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
  5. + Câu 1: Mặt trời mùa hè có gì lạ? - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: TL: Mặt trời mùa hè có điều lạ + Câu 2:Nắng mùa hè mang đến những lợi ích là thức dậy sớm và đi ngủ muộn. gì? TL: Nắng mùa hè mang đến những lợi ích sau: -Đối với cây TL: Làm cho cây cối chóng lớn. -Đối với hoa lá - Làm cho hoa lá thêm màu. -Đối với các bạn nhỏ - Cho mình được chơi lâu hơn. + Câu 3: Ngày của mùa hè có gì đặc biệt? TL: Ngày của mùa hè có điểm đặc biệt lả rất dài. + Câu 4: vì sao bạn nhỏ thấy “mùa hè thật sung TL: Bạn nhỏ thấy mùa hè thật sướng”? sung sướng vì có nắng có kem, có gió êm, có ngày dài. +Câu 5:Theo em, hình ảnh “ngày dài lấp lánh” TL: Hình ảnh ngày dài lấp lánh chỉ điều gì hoặc nêu ý kiến khác của em. thể hiện một mùa hè rực rỡ với a.Ngày có nhiều nắng. nắng vàng chiếu long lanh. b.Ngày có nhiều niềm vui. - Đó là một mùa hè đẹp như trong mơ,... c.Ngày mặt trời dậy sớm và đi ngủ muộn. - Mặt trời dậy sớm và tỏa sáng khắp nơi - GV mời HS nêu nội dung bài. -2-3 HS nhắc lại - GV Chốt: Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa hè với ông mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa hè đến. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - 2 HS đọc nối tiếp, - 2 HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Kể chuyện Chó đốm con và mặt trời. - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè 3.1. Hoạt động 3 lấp lánh, - GV nói lời dẫn: Bài Mùa hè lấp lánh, nói tới hiện tượng mặt trời mọc từ sáng sớm và lặn khi chiều muộn, do vậy mùa hè có ngày dài và đêm ngắn. Câu chuyện sau đây cũng nói tới hiện tượng mặt trời mọc và lặn, hiện tượng này làm cho chú chó đốm vô cùng băn khoăn.Hãy nghe + HS quan sát tranh và đọc các
  6. và giải thích cho chú có đốm nhé câu hỏi dưới tranh. - Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc các câu hỏi dưới tranh. - GV kể lần 1. Kể toàn bộ câu chuyện. - GV kể lần 2. dừng lại ở những đoạn tương ứng với các câu hỏi trong tranh, có thể dừng lại để hỏi sự việc tiếp theo là gì, khích lệ các em nhớ - HS làm việc theo nhóm. chi tiết câu chuyện. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 và trả lời TL: Mặt trời mọc từ chân núi các câu hỏi dưới tranh. phía đông. Tranh 1. Chó đốm con nhìn thấy mặt trời mọc ở TL: Mặt trời lặn xuống dòng đâu? sông phía tây. Tranh 2. Chó đốm con nhìn thấy mặt trời lặn ở TL: Chó đốm nghĩ rằng mặt trời đâu ? có 2 cái nhà, một cái ở chân núi Tranh 3. Chó đốm con nghĩ gì ? phía đông và một cái ở dòng sông phía tây. Ngày mai, mặt trời sẽ mọc từ dòng sông phía tây. TL: Mặt trời cứ mọc đằng đông, trong trong khi chó đốm đang Tranh 4. Điều gì làm chó đốm con ngạc nhiên? chờ mặt trời ở đằng tây. - HS trình bày trước lớp, HS khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó - Gọi HS trình bày trước lớp. đổi vai HS khác trình bày. - GV nận xét, tuyên dương. - HS kể nối tiếp câu chuyện. 3.2. Hoạt động 4: kể lại toàn bộ câu chuyện - HS kể toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS kể nối tiếp câu chuyện - Đại diện các nhóm trình bày. - Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - Các nhóm khác nhận xét bổ - Mời các nhóm trình bày. sung. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và thức đã học vào thực tiễn. vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. H. Em có thể giải thích cho chó đốm về hiện tượng này không ? + Trao đổi về ý nghĩa, tác dụng của các hoạt - HS cùng nhau chia sẻ động đó
  7. - Nhận xét, tuyên dương GV: Ta tưởng rằng trái đất đứng yên, mặt trời di - Lắng nghe. chuyển. Nhưng thực chất là trái đất quay xung quanh mặt trời, tạo nên hiện tượng ngày và đêm. Con người không cảm nhận được trái đất đang di chuyển mà tưởng mặt trời chuyển động. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ______________________________________ TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép nhân, phép chia trong bảng đã học - Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia với (cho) 1. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3 1. Khởi động - Cả lớp hát - GV cho HS hát bài hát: Phép nhân - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 33 2. Luyện tập
  8. Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm. - 1 HS nêu yêu cầu - GV cho tổ chức trò chơi : Vua phá lưới - HS làm vào vở. a) 2 x 1 =; 3 x 1 =; 4 x 1 =; 5 x 1 = Kết quả: b) 2 : 1 =; 3 : 1 = ; 4 : 1 =; 5 : 1 = a) 2 x 1 = 2 3 x 1 = 3 4 x 1 = 4 5 x 1 = 5 b) 2 : 1 =2 3 : 1 = 3 4 : 1 = 4 5 : 1 = 5 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GVchốt : Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.Số nào chia cho 1 cũng bằng - HS nhắc lại chính số đó. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Tính( theo mẫu) - GV cho HS nêu yêu cầu, đọc mẫu - GV tổ chức trò chơi Gà con qua cầu - 2HS nêu và đọc mẫu - GV dẫn dắt vào trò chơi: -Các chú Gà Con non nớt rất sợ khi đi qua chiếc cầu nhỏ. Mặc dù Mẹ Gà động viên, cổ vũ nhưng các bạn - HS tham gia trò chơi vẫn không dám bước qua.Các em hãy giúp những chú Gà con có thêm lòng can đảm để bước qua chiếc cầu nhỏ cùng đi kiếm ăn với gà mẹ bằng cách trả lời đúng các câu hỏi nhé - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 3: (Làm việc nhóm) Số? - GV cho HS nêu yêu cầu - GV cho HS làm bài tập vào phiếu. - 1 HS nêu: - HS làm việc cá nhân. - HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương.
  9. Bài 4. (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS nêu yêu cầu - HS làm việc vào vở ô ly. a) 4 x = 8 12 : = 3 3 x = 18 a) 4 x 2 = 8 25 : = 5 b) GV dành cho HS năng khiếu 12 : 4 = 3 3 x 6 = 18 25 : 5 = 5 GV HS quan sát “tháp số” để nhận ra: 1 x 2 = -Kết quả: 2; 2 ô trên và chính giữa hai ô có số 1và số 2; 2 x 1 = 2; 2 ở ô trên và chính giữa hai ô có số 1 và số 2;...;2 x 2 = 4; 4 ở ô trên và chính giữa hai ô có số 2,. Từ đó tìm được các số ở các ô còn lại. - HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. 3 3. Vận dụng - Khi một số bất kì nhân với 1 ta sẽ được kết - HS trả lời câu hỏi. quả là bao nhiêu? Số 1 nhân với số nào cũng - Nhận xét, tuyên dương bằng chính số đó - HS lắng nghe 4. Điều chỉnh sau bài dạy ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ________________________________________ Buổi chiều: ĐẠO ĐỨC TỰ HÀO TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 2)
  10. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ - Thực hiện được hành vi, việc làm để thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam; yêu quý, bảo vệ thiện nhiên; trân trọng và tự hào về truyền thống lịch sử, văn hóa của đất nước. - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành và phát triển lòng yêu nước. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc khi chào cờ và hát Quốc ca. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS lắng nghe bài hát. - GV mở bài hát: “Việt Nam ơi” (sáng tác Bùi Quang Minh) để khởi + Thể hiện sự tự hào về dân tộc Việt động bài học. Nam. ? Bài hát thể hiện sự tự hào về điều + HS trả lời theo ý hiểu của mình gì? - HS lắng nghe. ? Chia sẻ cảm xúc của em khi nghe bài hát đó? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập a. Bài tập 1: Em tán thành hoặc không tán thành với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?(dùng kĩ thuật - HS đọc yêu cầu Tia chớp) - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
  11. - Gọi HS đọc yêu cầu 1/SHS - GV chiếu tranh, cho HS quan sát tranh trên máy chiếu. - GV nêu câu hỏi và HS nêu việc tán thành hoặc không tán thành để thể hiện tình yêu Tổ quốc và vì sao. - 2-3 HS chia sẻ. + Ý a: Không tán thành Vì chỉ yêu mỗi gia đình mình thôi thì chưa đủ.Phải . - Tổ chức cho HS chia sẻ nội dung + Ý b: tán thành vì tìm hiểu lịch sử đất từng tranh. nước, yêu quý và tự hào về đất nước. + Ý c: tán thành vì chúng ta có được đất nước tươi đẹp, phát triển mạnh mẽ như này là do công lao to lớn của thế hệ đi trước. + Ý d: tán thành vì cần học tập tốt để sua này xây dựng quê hương, đất nước. + Ý e: tán thành Vì bảo vệ thiên nhiên là góp phần bảo vệ vẻ đẹp của quê hương, đất nước + Ý g: tán thành vì chúng ta tự hào là người Việt Nam - HS lắng nghe - GV nhận xét, kết luận => Chúng ta là con người Việt Nam, đất nước Việt Nam được như ngày hôm nay là nhờ có công lao to lớn của những thế hệ đi trước, vì vậy chúng ta cần phải tôn trọng, tự hào biết ơn họ. Bên cạnh đó cũng cần học tập tốt hơn để sau này xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước. Bài tập 2: Nhận xét hành vi. (Làm - HS thảo luận nhóm đôi, quan sát tranh việc nhóm đôi)
  12. - GV yêu cầu 1HS quan sát tranh và và đưa ra chính kiến của mình: thảo luận: Em đồng tình hoặc không + Hành vi a không đồng tình: vì món ăn đồng tình với hành vi của bạn nào Việt Nam là truyền thống văn hóa của trong các ý sau? Vì sao? dân tộc, cần trân trọng. + Hành vi b đồng tình: vì Thảo đã thể hiện niềm tự hào về quê hương, đất nước. + Hành vi c đồng tình: vì Cường đã thể hiện tình yêu với vẻ đẹp của quê hương, đất nước. + Hành vi d đồng tình: vì Thương đã thể hiện tình yêu đối với tiếng Việt. + Hành vi e không đồng tình: vì Đô không thể hiện tình yêu Tổ quốc. + GV mời các nhóm nhận xét? + Hành vi g đồng tình: vì Hoàng chưa thể - GV nhận xét tuyên dương, sửa sai hiện tình yêu đất nước, nơi mình sinh ra (nếu có) và lớn lên. + Các nhóm nhận xét. 3. Vận dụng. - HS lắng nghe. - GV vận dụng vào thực tiễn cho HS cùng thể hiện tốt các hành vi, việc làm của mình. + HS chia sẻ trước lớp. - GV yêu cầu HS tìm những câu ca VD: Hồng Gai có núi Bài Thơ dao, tục ngữ đã chuẩn bị trước Có hang Đầu Gỗ, có chùa Long Tiên. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm - GV nhận xét tiết học - Dặn dò: về nhà chuẩn bị cho tiết 3 của bài 4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _______________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH Bài 3: VỆ SINH XUNG QUANH NHÀ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  13. 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ - Thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ vệ sinh xung quanh nhà. - Có ý thức giữ vệ sinh và tuyên truyền để mọi người cùng thực hiện. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. *GD TKNL&HQ - GD BVMT: - Giáo dục học sinh biết mọi người dân dù sống ở đâu cũng đều phải biết giữ gìn môi trường sống xung quanh sạch sẽ. Giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở đem lại rất nhiều lợi ích: đảm bảo được sức khỏe, phòng tránh nhiều bệnh tật,.. Nếu môi trừng xung quanh nhà ở sạch sẽ thì ruồi, muỗi, sâu bọ và các mầm bệnh không có nơi sinh sống, ẩn nấp, không khí sạch sẽ, trong lành giúp em có sức khỏe tốt, học hành hiệu quả hơn. - Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống. - Giáo dục HS giữ vệ sinh chung, không xả rác ra môi trường gây ảnh hướng đến môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - Chiếu màn hình có câu hỏi khởi động. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng + Câu 1: Để môi trừng xung quanh nhà sạch sẽ, em đã:
  14. A) Thường xuyên dọn dẹp nhà cửa. B) Vẽ lên tường nhà. C) Vứt rác bừa bãi. + Câu 2: Giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở đem lại lợi ích gì? A) Đảm bảo được sức khỏe. - HS lắng nghe. B) Phòng tránh nhiều bệnh tật. C) Cả hai đáp án trên. - GV chiếu đáp án để HS so sánh, đối chiếu. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: Hoạt động 1. Hoàn thành sơ đồ những việc nên làm hoặc không nên làm để giữ gìn vệ sinh xung quanh - HS hoàn thành sơ đồ vào PHT. nhà. (làm việc cá nhân) - GV nêu yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ vào PHT và chia sẻ với bạn: - GV gọi HS trình bày. - Một số học sinh trình bày. - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1 : - Học sinh lắng nghe. * Kết luận: + Những việc em nên làm để giữ vệ sinh xung quanh nhà ở: thường xuyên quét dọn nhà cửa, trồng cây xanh, nhổ sạch cỏ, xung quanh nhà ở, phát quang bụi rậm, vứt rác đúng nơi quy định,
  15. + Những việc em không làm để giữ vệ sinh xung quanh nhà ở: để đồ dùng không ngăn nắp, vứt rác không bừa bãi, đổ nước thải ra đường, vẽ bậy, dán, phát tờ rơi, Hoạt động 2. Chia sẻ ý kiến về những việc nên làm hoặc không nên làm để giữ gìn vệ sinh xung quanh nhà. (làm việc nhóm 4) - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu bài - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu và tiến hành thảo luận. hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày: H: Em đồng tình hay không đồng tình + Hình 9: Đồng tình vì mọi người đang với những việc làm nào dưới đây? Vì vệ sinh khu vực chung trong khu dân cư sao? như quét dọn, lau chùi các lan can, cầu thang, để giữ chung cư luôn sạch sẽ, thoáng đãng. + Hình 10: Không đồng tình vì một bác đang rửa xe máy ở hè nhà, xả nước ra đường gây mất mĩ quan đường phố, ảnh hưởng đến người đi đường. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. 3. Vận dụng Hoạt động 3. Xử lí tình huống. (Làm việc nhóm 4) - Học sinh cùng nhau quan sát, suy nghĩ - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi và đưa ra cách xử lý theo hiểu biết của nhóm quan sát hình 9, 10 trang 19 mình. trong SGK. Nêu tình huống và đưa ra cách xử lí phù hợp trong mỗi hình. - Đại diện các nhóm xử lí tình huống. Tình huống 1: Khi đến giờ đổ rác các bác lao công sẽ gõ kẻng cho mọi người xuống đổ rác. Bạn nam đang vội đi đá bóng nên bạn vứt luôn rác xuống sân.
  16. Tình huống 2: Một bác đang cho chú - Đại diện các nhóm xử lí tình huống. chó đi vệ sinh ngoài đường. - Gọi đại diện các nhóm đưa ra cách xử lí phù hợp trong hai tình huống - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trên. thảo luận của nhóm mình. - Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. * Liên hệ GDHS: GD cho HS về kĩ năng phòng chống Covid - 19 và dịch xuất suất huyết. H: Chúng ta cần phải làm gì để tăng - Tập thể dục, thực hiện tốt 5K, ăn nhiều sức đề kháng để phòng chống dịch hoa quả, rau xanh, vệ sinh xung quanh bệnh Covid - 19 và dịch xuất suất nhà ở sạch sẽ, huyết? - 2 - 3 HS đọc thông điệp. - GV đưa ra thông điệp: Chúng ta cần làm những việc phù hợp để giữ gìn vệ sinh xung quanh nhà tạo không gian sống sạch đẹp, bảo vệ sức khỏe, góp phần phòng tránh dịch bệnh,.. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà thực hiện những điều vừa học vào cuộc sống hằng ngày. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ...................................................................................................................................
  17. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ___________________________________ Thứ 3 ngày 27 tháng 9 năm 2022 GIÁO DỤC THỂ CHẤT BIẾN ĐỔI ĐỘI HÌNH TỪ MỘT HÀNG NGANG THÀNH HAI, BA HÀNG DỌC VÀ NGƯỢC LẠI ( Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một hàng ngang thành hai, ba hàng ngang và ngược lại . - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát độ ng tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một hàng ngang thành hai ba hàng ngang và ngược lại. 2.Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện biến đổi đội hình từ một hàng ngang thành hai, ba hàng ngang và ngược lại trong sách giáo khoa, - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Về phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi
  18. Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,  yêu cầu giờ học  Khởi động 2x8N - GV HD học sinh - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ khởi động. GV. tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - GV hướng dẫn chơi 2-3’ - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “ Mèo đuổi chuột ” GV II. Phần cơ bản: - Kiến thức. 16-18’ - Đội hình HS quan sát tranh -Biến đổi đội hình từ một hàng ngag Cho HS quan sát  tranh  thành ba hàng  ngang và ngược lại HS quan sát GV làm GV làm mẫu động mẫu tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu Cho 1 tổ lên thực HS tiếp tục quan sát hiện cách biến đổi đội hình.
  19. GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương -Luyện tập - Đội hình tập luyện 2 lần - GV hô - HS tập đồng loạt. Tập đồng loạt theo GV.  - Gv quan sát, sửa  sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho ĐH tập luyện theo tổ Tập theo tổ nhóm 3 lần các bạn luyện tập   theo khu vực.    - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai GV cho HS - GV tổ chức cho HS - Từng tổ lên thi đua Thi đua giữa các tổ 1 lần thi đua giữa các tổ. - trình diễn - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên - Chơi theo đội hình dương. hàng dọc - GV nêu tên trò - Trò chơi “Nhảy ô chơi, hướng dẫn cách  tiếp sức” chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS.  3-5’ - Nhận xét tuyên  dương và sử phạt người phạm luật - Bài tập PT thể lực: 2 lần - Cho HS chạy XP cao 15m HS chạy kết hợp đi lại hít thở - Vận dụng: - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách - HS trả lời III.Kết thúc trả lời câu hỏi BT. - Thả lỏng cơ toàn thân. - GV hướng dẫn - HS thực hiện thả lỏng 4- 5’
  20. - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét kết quả, ý chung của buổi học. thức, thái độ học của - ĐH kết thúc  hs. Hướng dẫn HS Tự  ôn ở nhà - VN ôn lại bài và  chuẩn bị bài sau. ________________________________________