Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 59 trang Đan Thanh 08/09/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_cam.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 4 Thứ 2 ngày 26 tháng 9 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TUYÊN TRUYỀN VỀ DỊCH BỆNH COVID 19 VÀ CÁC BỆNH THEO MÙA I. Yêu cầu cần đạt - Tuyên truyền cho HS biết mặc dầu dịch covid 19 đã lắng xuống song chúng ta vẫn không được chủ quan. - Học sinh nâng cao ý thức phòng tránh dịch covid 19 bằng cách tiêm đủ các mũi vac – xin phòng bệnh. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Diễn tiểu phẩm ( Lớp 4 A) Kịch bản Phòng tránh COVID - Diễn Thuyết: Sau 2 đợt bùng phát dịch covid, tất cả mọi người đều quay lại ổn định công việc, phía nhà trường thông báo cho học sinh các cấp đi học lại bình thường. -Anh Thư ( chạy lại ôm Thảo Nguyên): Tôi nhớ bà lắm!!! Lâu rồi không gặp sao bà béo như con lợn vậy !!!! Thảo Nguyên: Ở nhà nhiều, ai chả thế !! Bà cũng xem lại bà đi cũng chả khác gì con heo đâu!! Đức An:(bước vào): Mấy đứa con gái mấy bà mới buổi đầu đi học đã ôm ấp nhau rồi, lâu quá ko gặp nhớ nhau hay gì? Anh Thư: Đúng rồi đó, ai như ông không có ai để ôm, lêu lêu Thảo Nguyên: Thế đợt dịch này có đứa nào đi đâu chơi không? Đức An: Có mà đi chơi quanh nhà . Dịch thế này phong tỏa nghiêm ngặt nhà nào ở nguyên nhà đấy có được đi chơi đâu. Mà tôi còn bị dính F0 nữa nên phải ở nhà suốt cả mùa dịch !! Chán lắm!!! Thảo Nguyên: Thế ông có sao không? Fo có mệt không ? Đức An: : Bà bị đi là biết. Nó mệt lắm. Tui vừa đau đầu vừa sốt hết một tuần, đã thế còn phải nằm lì trên giường không làm gì được. Haizzzzz Anh Thư: Người ta bảo do ăn ở cả đấy, ông xem lại bản thân đi. Hai đợt dịch vừa rồi tớ có bị gì đâu, tớ miễn nhiễm với covid rồi!! Thảo Nguyên: Anh Thư ăn nói cẩn thận, đừng nói như thế!! “Ai rồi cũng bị F0 thôi. Câu đấy đang hot rầm rầm trên mạng xã hội kia kìa.” Anh Thư: (Cười đểu)Thế đến lúc đó minh sẽ lây cho bạn nhé!
  2. Thảo Nguyên: Thôi xin, không dám! Hôm thứ 7 tui mới tiêm mũi hai.Trời ơi!! tiêm xong kiểu ốm nguyên 1 ngày. Bây giờ còn dấu mũi tiêm này. Đức An, ông tiêm được bao nhiêu mũi rồi? Đức An: Tôi tiêm được 3 mũi rồi. Cái hôm phường phát loa khuyên người dân tiêm mũi 3- 4 là mẹ tôi đưa tôi đi tiêm luôn. Dù sao phòng dịch vẫn nên tốt hơn. Anh Thư: Sao mấy người tiêm nhiều thế! Tôi còn chưa tiêm mũi nào đây này! Đức An: Thật à? Tôi tưởng loa truyền thanh xã kêu gọi thế, bà cũng phải ít nhất đi tiêm một mũi rồi chứ? Anh Thư: Trước anh tôi tiêm mũi một xong ốm nặng lắm, sợ tôi tiêm bị phản ứng với thuốc nên bố mẹ không cho tôi đi tiêm. Mà có sao đâu, tôi vẫn bình thường đấy thôi! Có khi đừng đi tiêm tốt hơn đấy! Thảo Nguyên(cạn lời) : Rồi lỡ may bà dính f0 thì sao? Anh Thư: Thì bà có thấy đợt này Covid cũng bình thường hơn hẳn không? Covid bây giờ cũng chả khác ốm mấy đâu, chỗ tui cũng có mấy người bị covid giờ cách ly ở nhà vài ngày là khỏe rồi! Trường mình cũng thế bạn nào f0 nghỉ 10 ngày, f1 nghỉ 5 ngày rồi đi học lại đấy thôi. Thảo Nguyên: : Cũng đúng.....nhưng....... ( Cô bước vào lớp) Cô giáo: Chào các em! Cô tên là Khánh Ly, cô sẽ chủ nhiệm lớp kì này. Thôi chúng ta bắt đầu bài mới!! - Diễn Thuyết : Lớp học diễn ra bình thường và kết thúc một cách suôn sẻ. Trong 2 tuần tiếp không có dấu hiệu gì xảy ra, cả lớp vẫn học bình thường. Cho tới tuần thứ 3.......... -Thảo Nguyên: Này Đức An! Nghe bảo hôm thứ 6 cậu bị ốm à? - Đức An: Đúng rồi, học xong buổi thứ sáu tuần trước, tôi về mệt cả người rồi lăn ra ốm luôn. Bố mẹ tôi bảo do học nhiều, trước giờ học online mở máy tính vào học là xong, mà giờ học offline đi học cả sáng chiều nên chắc chưa quen. Mà uống thuốc cảm xong tôi khỏe hẳn mà, chủ nhật tôi vẫn về ngoại chơi bình thường. Thảo Nguyên: Thế bạn test chưa? Lỡ F0 thì sao? Đức An: Trời ơi! Tôi F0 rồi nên biết mà, nếu bị f0 thì nó ốm mệt lắm không giống cảm bình thường này đâu. Mà giờ test cũng mất 60 000 đồng, tiền đó để ăn quà vặt còn hơn. Anh Thư: (Đùa giỡn, vỗ vai Đức An) Thôi thôi, bạn cách xa tôi ra, lỡ f0 lại lây cho tớ mệt lắm. (Anh Thư bắt đầu ho vài tiếng) Thảo Nguyên: Miệng lưỡi thế đấy. Anh Thư có sao không, tui thấy bạn ho nãy giờ đó?
  3. Anh Thư: Chắc hôm thứ 6 bị lây cảm từ Đức An rồi. Hôm qua vẫn bình thường mà hôm nay sáng dậy , mình thấy hơi đau họng. Thảo Nguyên: Sao Anh Thư không xin nghỉ? Anh Thư: Xin nghỉ cái gì?(Cười) Mới ho thôi nghỉ cái gì. Tôi vẫn khỏe lắm . Chắc là chưa ăn sáng nên mệt chút thôi. *Tùng, tùng, tùng * ( Cô giáo bước vào lớp) Cô giáo: Chào các em. Chúng ta bắt đầu vào tiết 1. Diễn thuyết: Lớp học vẫn sôi động như bình thường!!! Nhưng tới tiết thứ 4. Cô giáo: Các em, cô có bài tập này, có ai xung phong lên bảng giải không? Cả lớp: Có ạ! Có ạ! Cô giáo: Anh Thư, cô mời em lên bảng giải! Anh Thư: Vâng ạ. (đang đứng dậy lên bục thì Anh Thư ngất , gục tại chỗ) Cả lớp: Cô ơi, bạn Anh Thư ngất rồi!!! Cô giáo: Các bạn mau giúp cô đỡ Anh Thư dậy đưa đi bệnh viện!!!! Diễn thuyết: Sau đó Anh Thư đươc nhập viện cấp cứu ngay....!! Anh Thư được bác sĩ kiểm tra và kêt luận là bị Covid nhưng do không có kháng thể trong người nên bệnh rất nặng! May bạn ấy được đưa tới kịp thời nên sẽ không ảnh hưởng quá nhiều tới cơ thể. Diễn thuyết: Sau 1 ngày ở trong phòng hồi sức cấp cứu thì Anh Thư đã đỡ hơn và được chuyển vào phòng bệnh cách ly bình thường. Sau khi ra viện, Anh Thư phải học online 1 tuần để đam bảo sức khỏe. Đến khi khỏi bệnh, Anh Thư đi học trở lại: Cô giáo: Các em, yên lặng! Sau một thời gian thì bạn Anh Thư đã khỏe hơn và đi học trở lại! Anh Thư, em có lời nào để nói với các bạn không? Anh Thư:(từ ngoài lớp bước vào) Em chào cô! Mình chào các bạn. Cho em xin lỗi cô và các bạn vì chủ quan không đề phòng tới Covid mà dẫn tới ảnh hưởng tới cô và cả lớp. Em hứa sau ba tháng nữa, em sẽ đi tiêm vác xin phòng covid ạ. Cô giáo: Không sao đâu. Không ai muốn mình bị covid cả, em chỉ là bị ảnh hưởng thôi! Em nhớ nghe theo lời bác sĩ tiêm đủ số mũi vac- xin để phòng tránh covid là được. Diễn Thuyết: Các bạn ạ! Mặc dầu dịch co vid 19 đã đi qua, tất cả mọi người đều quay lại với công việc trước đây, chúng ta đi học lại bình thường. Nhưng không vì thế mà chúng ta chủ quan, không nâng cao ý thức phòng tránh Co – vid 19. Trong giai đoạn hiện nay, để phòng tránh Covid 19 , mình và các bạn cần phải tiêm phòng đầy đủ các mũi vac – xin như bên ngành y tế đã tuyên truyền, các bạn nhé! ( Cả đội): Vở kịch của chúng mình đến đây là kết thúc. Xin chào các bạn!
  4. TIẾNG VIỆT ĐỌC: MÙA HÈ LẤP LÁNH (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng từ ngữ câu và toàn bộ bài thơ Mùa hè lấp lánh. - Nhận biết được vần trong bài thơ. - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọng đọc vui vẻ, thiết tha. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: “Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa hè với ông mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa hè đến.” - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - HS tham gia khởi động - GV tổ chức trò chơi khởi động qua 2 câu hỏi. + Trả lời: những nguyên liệu + Câu 1: Kể tên những nguyên liệu làm món làm món trứng đúc thịt là trứng trứng đúc thịt? gà thịt nạc vai, dầu ăn, mắm, muối và hành khô. + Câu 2: Khi làm món trứng đúc thịt , bước 1 + Trả lời: Khi làm món trứng cần làm những gì? đúc thịt , bước 1 là rửa sạch thịt - GV Nhận xét, tuyên dương. sau đó bằm nhỏ hoặc xay - GV dẫn dắt vào bài mới nhuyễn. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc cả bài: ( giọng đọc thể hiện niềm thiết - HS lắng nghe cách đọc. tha, vui sướng và háo hức khi mùa hè đến). - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc tốt đọc cả bài. - HS quan sát - GV HD đọc: -Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai: ( kì lạ, đủng đỉnh....). -Ngắt nghỉ theo đúng từng dòng thơ. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV chia đoạn: 4 khổ thơ tương ứng 4 đoạn + Khổ 1: Buổi sáng mùa hè.
  5. + Khổ 2: Tác dụng của nắng mùa hè. + Khổ 3: Vẻ đẹp của ông mặt trời trong buổi chiều mùa hè. + Khổ 4: Nièm vui của tuổi thơ trong mùa hè. - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - HS làm việc nhóm 4 mỗi HS - HS làm việc nhóm(4 em/nhóm) mỗi HS đọc đọc một khổ thơ, (đọc nối tiếp 4 một khổ thơ,(đọc nối tiếp 4 khổ thơ) 1 – 2 lượt. khổ thơ) 1 – 2 lượt. -HS làm việc cá nhân :Đọc nhẩm toàn bài 1 lượt. - 4 HS nối tiếp 4 đoạn trước lớp -GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. - HS đọc từ khó - Luyện đọc từ khó: bất tận, đủng đỉnh. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm . - GV nhận xét các nhóm. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. TL: Mặt trời mùa hè có điều lạ + Câu 1: Mặt trời mùa hè có gì lạ? là thức dậy sớm và đi ngủ muộn. TL: Nắng mùa hè mang đến + Câu 2:Nắng mùa hè mang đến những lợi ích những lợi ích sau: gì? TL: Làm cho cây cối chóng lớn. - Làm cho hoa lá thêm màu. -Đối với cây - Cho mình được chơi lâu hơn. -Đối với hoa lá TL: Ngày của mùa hè có điểm -Đối với các bạn nhỏ đặc biệt lả rất dài. + Câu 3: Ngày của mùa hè có gì đặc biệt? TL: Bạn nhỏ thấy mùa hè thật sung sướng vì có nắng có kem, + Câu 4: vì sao bạn nhỏ thấy “mùa hè thật sung có gió êm, có ngày dài. sướng”? TL: Hình ảnh ngày dài lấp lánh thể hiện một mùa hè rực rỡ với +Câu 5:Theo em, hình ảnh “ngày dài lấp lánh” nắng vàng chiếu long lanh. chỉ điều gì hoặc nêu ý kiến khác của em. - Đó là một mùa hè đẹp như a.Ngày có nhiều nắng. trong mơ,... b.Ngày có nhiều niềm vui. - Mặt trời dậy sớm và tỏa sáng khắp nơi c.Ngày mặt trời dậy sớm và đi ngủ muộn. -2-3 HS nhắc lại - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa hè với ông mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa hè đến. - 2 HS đọc nối tiếp, 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - 2 HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Kể chuyện Chó đốm con và mặt trời. - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè 3.1. Hoạt động 3 lấp lánh, - GV nói lời dẫn: Bài Mùa hè lấp lánh, nói tới
  6. hiện tượng mặt trời mọc từ sáng sớm và lặn khi chiều muộn, do vậy mùa hè có ngày dài và đêm ngắn. Câu chuyện sau đây cũng nói tới hiện tượng mặt trời mọc và lặn, hiện tượng này làm cho chú chó đốm vô cùng băn khoăn.Hãy nghe + HS quan sát tranh và đọc các và giải thích cho chú có đốm nhé câu hỏi dưới tranh. - Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc các câu hỏi dưới tranh. - GV kể lần 1. Kể toàn bộ câu chuyện. - GV kể lần 2. dừng lại ở những đoạn tương ứng với các câu hỏi trong tranh, có thể dừng lại để hỏi sự việc tiếp theo là gì, khích lệ các em nhớ - HS làm việc theo nhóm. chi tiết câu chuyện. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 và trả lời TL: Mặt trời mọc từ chân núi các câu hỏi dưới tranh. phía đông. Tranh 1. Chó đốm con nhìn thấy mặt trời mọc ở TL: Mặt trời lặn xuống dòng đâu? sông phía tây. Tranh 2. Chó đốm con nhìn thấy mặt trời lặn ở TL: Chó đốm nghĩ rằng mặt trời đâu ? có 2 cái nhà, một cái ở chân núi Tranh 3. Chó đốm con nghĩ gì ? phía đông và một cái ở dòng sông phía tây. Ngày mai, mặt trời sẽ mọc từ dòng sông phía tây. TL: Mặt trời cứ mọc đằng đông, trong trong khi chó đốm đang Tranh 4. Điều gì làm chó đốm con ngạc nhiên? chờ mặt trời ở đằng tây. - HS trình bày trước lớp, HS khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó - Gọi HS trình bày trước lớp. đổi vai HS khác trình bày. - GV nận xét, tuyên dương. - HS kể nối tiếp câu chuyện. 3.2. Hoạt động 4: kể lại toàn bộ câu chuyện - HS kể toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS kể nối tiếp câu chuyện - Đại diện các nhóm trình bày. - Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - Các nhóm khác nhận xét bổ - Mời các nhóm trình bày. sung. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và thức đã học vào thực tiễn. vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. - GV Cho học sinh quan sát video về hoạt động - HS quan sát video của các bạn trong mùa hè. + Trao đổi về ý nghĩa, tác dụng của các hoạt + HS cùng nhau trao sẻ, trao đổi động đó sau khi xem video. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... TOÁN
  7. LUYỆN TẬP CHUNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép nhân, phép chia trong bảng đã học - Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia với (cho) 1. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - 2HS làm bảng con - GV cho HS làm bảng con để khởi động - Hs làm và nêu cách làm bài học. - HS lắng nghe. + Đặt tính rồi tính: 57 + 71; 456 -328 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm. - 1 HS nêu yêu cầu - GV cho HS nêu yêu cầu - HS làm vào vở. - GV cho làm vở. Kết quả: a) 2 x 1 =; 3 x 1 =; 4 x 1 =; 5 x 1 = a) 2 x 1 = 2 3 x 1 = 3 b) 2 : 1 =; 3 : 1 = ; 4 : 1 =; 5 : 1 = 4 x 1 = 4 5 x 1 = 5 b) 2 : 1 =2 3 : 1 = 3 4 : 1 = 4 5 : 1 = 5 - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - GVchốt : Số nào nhân với 1 cũng bằng - HS nhắc lại chính số đó.Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Tính( theo mẫu) - 2HS nêu và đọc mẫu - GV cho HS nêu yêu cầu, đọc mẫu - HS làm vào vở. - GV cho làm vở. 1 x 3 = 1 + 1 + 1=3 - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét 1 x 3 = 3 lẫn nhau. 1 x 4 = 1 + 1 +1 + 1=4 1 x 4 = 4 1 x 5 = 1 =1+1 +1 +1 +1=5
  8. 1 x 5 =5 1 x 6 = 1 + 1 +1 +1 +1 +1 =6 1 x 6 =6 - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc nhóm) Số? - 1 HS nêu: - GV cho HS nêu yêu cầu - HS làm việc theo nhóm - GV cho HS làm bài tập vào phiếu. - HS nêu từng phép tính. - HS lắng nghe. - HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc cá nhân) Số? - 1 HS nêu: - GV cho HS nêu yêu cầu - HS làm việc cá nhân. - HS làm việc vào phiếu học tập . a) 4 x 2 = 8 a) 4 x = 8 12 4 = 3 12 : = 3 3 x = 18 3 x 6 = 18 5 25 : = 5 25 : = 5 b) GV dành cho HS khá ,giỏi -Kết quả: GV HS quan sát “tháp số” để nhận ra: 1 x 2 = 2; 2 ô trên và chính giữa hai ô có số 1và số 2; 2 x 1 = 2; 2 ở ô trên và chính giữa hai ô có số 1 và số 2;...;2 x 2 = 4; 4 ở ô trên và chính giữa hai ô có số 2,. Từ đó tìm được các số ở các ô còn lại. - HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét lẫn nhau. 3. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến thức - GV tổ chức vận dụng bằng các hình đã học vào thực tiễn. thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết + HS trả lời: phép nhân, phép chia với (cho) 1. 1 x 1 = 1 6 : 1 =6 1 x 1 = ? 6 : 1 =? 1 x 2 = 2 5 : 1 =5 1 x 2 = ? 5 : 1 =? 1 x 3 = 3 4 : 1 =4 1 x 3 = ? 4 : 1 =?
  9. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... . ................................................................................................................................... . ................................................................................................................................... . _______________________________________ Buổi chiều: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH Bài 03: VỆ SINH XUNG QUANH NHÀ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ vệ sinh xung quanh nhà. - Có ý thức giữ vệ sinh và tuyên truyền để mọi người cùng thực hiện. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. *GD TKNL&HQ - GD BVMT: - Giáo dục học sinh biết mọi người dân dù sống ở đâu cũng đều phải biết giữ gìn môi trường sống xung quanh sạch sẽ. Giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở đem lại rất nhiều lợi ích: đảm bảo được sức khỏe, phòng tránh nhiều bệnh tật,.. Nếu môi trừng xung quanh nhà ở sạch sẽ thì ruồi, muỗi, sâu bọ và các mầm bệnh không có nơi sinh sống, ẩn nấp, không khí sạch sẽ, trong lành giúp em có sức khỏe tốt, học hành hiệu quả hơn. - Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống. - Giáo dục HS giữ vệ sinh chung, không xả rác ra môi trường gây ảnh hướng đến môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động
  10. bài học. - Chiếu màn hình có câu hỏi khởi động. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng + Câu 1: Để môi trừng xung quanh nhà sạch sẽ, em đã: A) Thường xuyên dọn dẹp nhà cửa. B) Vẽ lên tường nhà. C) Vứt rác bừa bãi. + Câu 2: Giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở đem lại lợi ích gì? A) Đảm bảo được sức khỏe. - HS lắng nghe. B) Phòng tránh nhiều bệnh tật. C) Cả hai đáp án trên. - GV chiếu đáp án để HS so sánh, đối chiếu. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: Hoạt động 1. Hoàn thành sơ đồ những việc nên làm hoặc không nên làm để giữ gìn vệ sinh xung quanh - HS hoàn thành sơ đồ vào PHT. nhà. (làm việc cá nhân) - GV nêu yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ vào PHT và chia sẻ với bạn: - Một số học sinh trình bày. - GV gọi HS trình bày. - HS nhận xét bài làm của bạn. - GV mời các HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Học sinh lắng nghe. - GV chốt HĐ1 : * Kết luận: + Những việc em nên làm để giữ vệ sinh xung quanh nhà ở: thường xuyên quét dọn nhà cửa, trồng cây xanh, nhổ sạch cỏ, xung quanh nhà ở, phát quang bụi rậm, vứt rác đúng nơi quy định, + Những việc em không làm để giữ
  11. vệ sinh xung quanh nhà ở: để đồ dùng không ngăn nắp, vứt rác không bừa bãi, đổ nước thải ra đường, vẽ bậy, dán, phát tờ rơi, Hoạt động 2. Chia sẻ ý kiến về những việc nên làm hoặc không nên làm để giữ gìn vệ sinh xung quanh nhà. (làm việc nhóm 4) - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu bài - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu và tiến hành thảo luận. hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày: H: Em đồng tình hay không đồng tình + Hình 9: Đồng tình vì mọi người đang với những việc làm nào dưới đây? Vì vệ sinh khu vực chung trong khu dân cư sao? như quét dọn, lau chùi các lan can, cầu thang, để giữ chung cư luôn sạch sẽ, thoáng đãng. + Hình 10: Không đồng tình vì một bác đang rửa xe máy ở hè nhà, xả nước ra đường gây mất mĩ quan đường phố, ảnh hưởng đến người đi đường. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. 3. Vận dụng: Hoạt động 3. Xử lí tình huống. (Làm việc nhóm 4) - Học sinh cùng nhau quan sát, suy nghĩ - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi và đưa ra cách xử lý theo hiểu biết của nhóm quan sát hình 9, 10 trang 19 mình. trong SGK. Nêu tình huống và đưa ra cách xử lí phù hợp trong mỗi hình. - Đại diện các nhóm xử lí tình huống. Tình huống 1: Khi đến giờ đổ rác các bác lao công sẽ gõ kẻng cho mọi người xuống đổ rác. Bạn nam đang vội đi đá bóng nên bạn vứt luôn rác xuống sân. - Đại diện các nhóm xử lí tình huống.
  12. Tình huống 2: Một bác đang cho chú chó đi vệ sinh ngoài đường. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Gọi đại diện các nhóm đưa ra cách xử lí phù hợp trong hai tình huống trên. - Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung. - Tập thể dục, thực hiện tốt 5K, ăn nhiều - GV nhận xét chung, tuyên dương. hoa quả, rau xanh, vệ sinh xung quanh * Liên hệ GDHS: GD cho HS về kĩ nhà ở sạch sẽ, năng phòng chống Covid - 19 và dịch - 2 - 3 HS đọc thông điệp. xuất suất huyết. H: Chúng ta cần phải làm gì để tăng sức đề kháng để phòng chống dịch bệnh Covid - 19 và dịch xuất suất huyết? - GV đưa ra thông điệp: Chúng ta cần làm những việc phù hợp để giữ gìn vệ sinh xung quanh nhà tạo không gian sống sạch đẹp, bảo vệ sức khỏe, góp phần phòng tránh dịch bệnh,.. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà thực hiện những điều vừa học vào cuộc sống hằng ngày. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _______________________________________ ĐẠO ĐỨC TỰ HÀO TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Thực hiện được hành vi, việc làm để thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam; yêu quý, bảo vệ thiện nhiên; trân trọng và tự hào về truyền thống lịch sử, văn hóa của đất nước. - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành và phát triển lòng yêu nước. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
  13. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc khi chào cờ và hát Quốc ca. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS lắng nghe bài hát. - GV mở bài hát: “Việt Nam ơi” (sáng tác Bùi Quang Minh) để khởi + Thể hiện sự tự hào về dân tộc Việt động bài học. Nam. ? Bài hát thể hiện sự tự hào về điều + HS trả lời theo ý hiểu của mình gì? - HS lắng nghe. ? Chia sẻ cảm xúc của em khi nghe bài hát đó? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: a. Bài tập 1: Em tán thành hoặc không tán thành với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?(dùng kĩ thuật - HS đọc yêu cầu Tia chớp) - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Gọi HS đọc yêu cầu 1/SHS - GV chiếu tranh, cho HS quan sát tranh trên máy chiếu. - GV nêu câu hỏi và HS nêu việc tán thành hoặc không tán thành để thể hiện tình yêu Tổ quốc và vì sao. - 2-3 HS chia sẻ. + Ý a: Không tán thành Vì chỉ yêu mỗi gia đình mình thôi thì chưa đủ.Phải . - Tổ chức cho HS chia sẻ nội dung + Ý b: tán thành vì tìm hiểu lịch sử đất từng tranh. nước, yêu quý và tự hào về đất nước. + Ý c: tán thành vì chúng ta có được đất nước tươi đẹp, phát triển mạnh mẽ như
  14. này là do công lao to lớn của thế hệ đi trước. + Ý d: tán thành vì cần học tập tốt để sua này xây dựng quê hương, đất nước. + Ý e: tán thành Vì bảo vệ thiên nhiên là góp phần bảo vệ vẻ đẹp của quê hương, đất nước + Ý g: tán thành vì chúng ta tự hào là người Việt Nam - HS lắng nghe - GV nhận xét, kết luận => Chúng ta là con người Việt Nam, đất nước Việt Nam được như ngày hôm nay là nhờ có công lao to lớn của những thế hệ đi trước, vì vậy chúng ta cần phải tôn trọng, tự hào biết ơn họ. Bên cạnh đó cũng cần học - HS thảo luận nhóm đôi, quan sát tranh tập tốt hơn để sau này xây dựng và và đưa ra chính kiến của mình: bảo vệ quê hương, đất nước. + Hành vi a không đồng tình: vì món ăn Bài tập 2: Nhận xét hành vi. (Làm Việt Nam là truyền thống văn hóa của việc nhóm đôi) dân tộc, cần trân trọng. - GV yêu cầu 1HS quan sát tranh và + Hành vi b đồng tình: vì Thảo đã thể thảo luận: Em đồng tình hoặc không hiện niềm tự hào về quê hương, đất nước. đồng tình với hành vi của bạn nào + Hành vi c đồng tình: vì Cường đã thể trong các ý sau? Vì sao? hiện tình yêu với vẻ đẹp của quê hương, đất nước. + Hành vi d đồng tình: vì Thương đã thể hiện tình yêu đối với tiếng Việt. + Hành vi e không đồng tình: vì Đô không thể hiện tình yêu Tổ quốc. + Hành vi g đồng tình: vì Hoàng chưa thể hiện tình yêu đất nước, nơi mình sinh ra và lớn lên. + Các nhóm nhận xét. + GV mời các nhóm nhận xét? - GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu có) 3. Vận dụng. - HS lắng nghe.
  15. - GV vận dụng vào thực tiễn cho HS cùng thể hiện tốt các hành vi, việc làm của mình. + HS chia sẻ trước lớp. - GV yêu cầu HS tìm những câu ca VD: Hồng Gai có núi Bài Thơ dao, tục ngữ đã chuẩn bị trước Có hang Đầu Gỗ, có chùa Long Tiên. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm - GV nhận xét tiết học - Dặn dò: về nhà chuẩn bị cho tiết 3 của bài 4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: ................................................................................................................................... . ................................................................................................................................... . ................................................................................................................................... . _______________________________________ Thứ 3 ngày 27 tháng 9 năm 2022 GIÁO DỤC THỂ CHẤT DÀN HÀNG VÀ DỒN HÀNG THEO HÀNG NGANG VÀ NGƯỢC LẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một hàng ngag thành hai , ba hàng ngang và ngược lại . - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát độ ng tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một hàng ngag thành hai ba hàng ngang và ngược lại . 2.Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện biến đổi đội hình từ một hàng ngag thành hai , ba hàng ngang và ngược lại trong sách giáo khoa - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi
  16. Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Nội dung Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp  hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,  yêu cầu giờ học - HS khởi động theo Khởi động 2x8N - GV HD học sinh GV. - Xoay các khớp khởi động. cổ - HS Chơi trò chơi. tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - GV hướng dẫn chơi - Trò chơi “ Mèo 2-3’ đuổi chuột ” GV - Đội hình HS quan II. Phần cơ bản: sát tranh  - Kiến thức. 16-18’   -Biến đổi đội hình HS quan sát GV làm từ một hàng ngag Cho HS quan sát mẫu thành ba hàng tranh ngang và ngược lại GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. HS tiếp tục quan sát Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu Cho 1 tổ lên thực hiện cách biến đổi đội hình.
  17. GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương - Đội hình tập luyện -Luyện tập 2 lầ - GV hô - HS tập theo đồng loạt. Tập đồng loạt n GV.  - Gv quan sát, sửa sai  cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho ĐH tập luyện theo tổ Tập theo tổ nhóm các bạn luyện tập theo        khu vực. GV 3 lầ - Tiếp tục quan sát, n nhắc nhở và sửa sai cho HS - Từng tổ lên thi đua - GV tổ chức cho HS - trình diễn thi đua giữa các tổ. Thi đua giữa các tổ - GV và HS nhận xét - Chơi theo đội hình đánh giá tuyên hàng dọc dương. 1 lầ - GV nêu tên trò n chơi, hướng dẫn cách  chơi, tổ chức chơi trò - Trò chơi “Nhảy ô chơi cho HS.  tiếp sức” - Nhận xét tuyên dương và sử phạt  3-5’ người phạm luật - Cho HS chạy XP cao 15m HS chạy kết hợp đi lại - Yêu cầu HS quan sát hít thở - HS trả lời - Bài tập PT thể lực: tranh trong sách trả lời câu hỏi BT. - Vận dụng: 2 lầ n - GV hướng dẫn - HS thực hiện thả III.Kết thúc lỏng - Thả lỏng cơ toàn thân. 4- 5’ _______________________________________
  18. TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: MÙA HÈ LẤP LÁNH (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài thơ “Mùa hè lấp lánh ” ( 3 khổ thơ đầu ) trong khoảng 15 phút. - Chọn v hoặc d thay vào ô vuông. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời: con chim + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa ch + Trả lời: mặt trăng + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa tr - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ nói về một mùa hè tươi đẹp, rực rỡ của các bạn HS: mùa hè với ông mặt trời tỏa nắng, cây cối xanh tươi đầy sức sống, các bạn nhỏ được vui chơi và ăn kem, ... Mong các em có nhiều mùa hè lấp lánh như vậy trong suốt tuổi học trò.. - HS lắng nghe. - GV đọc 3 khổ thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - Mời 4 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: + Viết theo khổ thơ 5 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ cái ở đầu mỗi dòng. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: trời, kì lạ, - HS viết bài. dậy sớm, bất tận, rong chơi, lặn xuống. - HS nghe, dò bài. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
  19. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Ghép các tiếng phù hợp - 1 HS đọc yêu cầu bài. với chung hoặc trung để tạo từ. - Các nhóm sinh hoạt và làm việc - GV mời HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo yêu cầu. theo. - Kết quả: chung thủy, chung cư. - GV chiếu hoặc dán 6 bông hoa chứa các Trung thành, trung bình, trung tiếng thành, thủy, bình, thực, tâm, cư lên bảng. thực, trung tâm. - HS thảo luận đôi để thực hiện nhiệm vụ. - Các nhóm nhận xét. - Mời đại diện nhóm trình bày. - 1 HS đọc yêu cầu. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. 2.3. Hoạt động 3: Chọn v hoặc d thay cho ô vuông. - GV chuẩn bị các thẻ chữ cái v/d GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” Con tàu ào ga,vừa chạy ừa “ tu tu” một - Đại diện các nhóm lên chơi. hồi ài. Sân ga bỗng chốc nhộn nhịp à náo Các nhóm nhận xét, sửa sai. nhiệt hẳn lên. Phía cửa ga, nhiều cánh tay giơ lên ẫy gọi người thân. ( Theo Trung Nguyên) - Mời đại diện nhóm lên chơi. Kết quả: vào ga, vừa tu tu, dài, và náo , vẫy gọi. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - HS lắng nghe để lựa chọn. - Đọc và hiểu được bài thơ Mùa hè lấp lánh. - Phân biết được chung và trung , ch và tr. - Về nhà đọc lại bài thơ Mùa hè lấp lánh và kể lại câu chuyện Chó đốm và mặt trời cho người - Biết được mặt trời mọc hướng thân nghe và hỏi thêm về hiện tượng mặt trời nào, lặn hướng nào. mọc và lặn. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................... . ...................................................................................................................................... . ...................................................................................................................................... . TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học - Thực hiện được tính nhẩm phép nhân , phép chia có số 0.
  20. - Tính độ dài đường gấp khúc dựa vào phép nhân. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép nhân đã học. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV gọi HS lên bảng làm bài để khởi động bài học. 4 x = 12 12 : = 6 - HS nêu kết quả - HS lắng nghe. 3 x = 15 25 : = 5 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1.(Làm việc cá nhân) Tính( theo mẫu) - HS nêu và đọc mẫu - GV cho HS nêu yêu cầu và đọc mẫu - GV cho làm vở. - HS làm việc cá nhân. a) 0 x 3 =; 0 x 4 =; 0 x 5 = - HS nêu kết quả b) 0 x 6= 0 x 7= 0 x 8 = 0 x 9 = a) 0 x 3 =0 ; 0 x 4 =0 ;0 x 5 =0 0 : 6 = 0 : 7 = 0 : 8 = 0 : 9 = b) 0 x 6= 0 0 x 7= 0 0 x 8 = 0 0 x 9 = 0 -HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. 0 : 6 = 0 0 : 7 = 0 GV nhận xét : 0 : 8 = 0 0 : 9 = 0 Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0 -HS nhắc lại Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0 - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả? - HS nêu yêu cầu - GV cho HS nêu yêu cầu và đọc mẫu - HS làm vào phiếu. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào - HS nêu kết quả phiếu học tập nhóm.