Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa

docx 47 trang Đan Thanh 09/09/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_35_nam_hoc_2023_2024_luong_thi_n.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa

  1. TUẦN 35 Thứ 2 ngày 13 tháng 5 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN VỀ NẾP SỐNG ĐẸP CHO HỌC SINH I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Qua tiết học giáo dục HS biết và thực hiện được nếp sống đẹp cho bản thân. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Hình thức: Tuyên truyền Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe. 3. Tuyên truyền về nếp sống đẹp cho học sinh. - Đại diện lớp 3C lên Tuyên truyền về nếp - HS theo dõi. sống đẹp cho học sinh. - GV nhắc HS nghiêm túc theo dõi khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ________________________________________ Giáo dục thể chất KIỂM TRA BÓNG RỔ I. Yêu cầu cần đạt Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - Tự xem trước cách thực hiện được bài tập phối hợp dẫn bóng- ném rổ hai tay trước ngực trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên.
  2. - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. -Thực hiện được bài tập phối hợp dẫn bóng- ném rổ hai tay trước ngực - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập phối hợp dẫn bóng- ném rổ hai tay trước ngực II. Đồ dùng dạy học - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, cặp đôi và cá nhân. IV. Hoạt động dạy học Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần I. HĐ mở đầu 5 ‘ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,   Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, khởi động. hông, gối,... 2x8N  - Trò chơi “đèn xanh - GV hô nhịp, HS tập  đèn đỏ”  - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi.  II. HĐ hình thành 7-10’ kiến thức: -GV nêu nội dung - HS lắng nghe và - Kiến thức kiểm kiểm tra thực hiện nội dung tra: - Cho 2- 3 HS lên kiểm tra - Kiểm tra bài tập thực hiện nội dung  phối hợp dẫn bóng- kiểm tra    ném rổ hai tay trước -Gv đánh giá theo 3                                                                                                                                                                                      
  3. ngực mức: HTT, HT, CHT - HS quan sát bạn III. HĐ Luyện tập: - GV nhận xét, đánh thực hiện Thi theo tổ nhóm giá tuyên dương. 18-20’ 1 lần - Cho 2- 3 HS lên  thực hiện nội dung    kiểm tra - HS quan sát bạn Trò chơi “dẫn bóng - GV và HS nhận xét thực hiện tiếp sức”. đánh giá tuyên - Nghe gv nhận xét, 1 lần dương. đánh giá - GV nêu tên trò Chơi theo hướng dẫn chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi  -------------- thở và chơi chính  -------------- thức cho HS.  - Bài tập PT thể lực: - Nhận xét tuyên 2 lần dương và sử phạt người phạm luật -HS thực hiện kết hợp đi lại hít thở 3-5’ - Cho HS bật tại chỗ IV. HĐ Kết thúc hai tay chống hông - Thả lỏng cơ toàn 10 lần - HS trả lời thân. 4- 5’ - Nhận xét, đánh giá - Yêu cầu HS quan chung của buổi học. sát tranh trả lời câu - HS thực hiện thả Hướng dẫn HS Tự hỏi BT3 trong sách. lỏng ôn ở nhà - ĐH kết thúc - Xuống lớp - GV hướng dẫn  - Nhận xét kết quả, ý  thức, thái độ học của  hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________________ Toán Bài 78: ÔN TẬP PHÉP NHÂN CHIA TRONG PHẠN VI 100 000 Tiết 3: LUYỆN TẬP – Trang 120 I. Yêu cầu cần đạt - Thực phép nhân, chia, tìm số lớn nhất, bé nhất trong nhóm ba số, trong phạm vi 100 000.
  4. - Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân , chia, có và không có dấu ngoặc trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Bài 1. (Làm việc cá nhân – dùng thẻ ABCD) Củng cố cách làm dạng bài tập trắc nghiệm 3 lựa chọn qua thực hiện phép nhân, chia, tìm số lớn nhất, bé nhát trong nhóm ba số, trong phạm vi 100 000. - 1 HS nêu: Chọn câu trả lời - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. đúng. - Học sinh thực hiện. - Học sinh tính trên nháp và khoanh vào kết quả Câu 1a) chọn C trong SGK/120 Câu 1b) chọn B - Sửa bài: - Cho HS dùng thẻ ABCD để trả lời. - HS nêu cách tìm kết quả. - Lớp theo dõi, nhận xét. - GV gọi HS nêu cách thực hiện - Lớp nhận xét cách thực hiện, kết quả và cách thực hiện. - GV nhận xét cách thực hiện, yêu cầu HS nêu - HS lắng nghe. cách tính giá trị biểu thức. => Chốt KT: Muốn so sánh các biểu thức, đầu tiên ta tính giá trị biểu thức rồi so sánh các số, bắt đầu từ hàng chục nghìn -> nghìn ->...đơn vị - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu bài mới và ghi bảng tựa bài: 2. Luyện tập Bài 2: (Làm việc cá nhân vào vở) Củng cố tính giá trị của biểu thức liên quan
  5. đến pháp cộng, trừ, nhân, chia có và không có dấu ngoặc đơn - Gọi HS nêu yêu vầu của đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài: vào vở. - - GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở. (GV theo dõi cách thực hiện của HS, chọn 4 HS trình bày trên bảng phụ song song với HS làm trên lớp để kịp thời gian sửa bài.) - HS đổi vở sửa bài, kiểm tra kết Sửa bài: quả. - HS đổi vở để sửa bài. - HS chơi trò chơi. - Quản trò nêu câu hỏi chất vấn: - GV cho HS chơi trò chơi đố bạn: HS nêu kết Vì sao bạn tìm được kết quả?/ quả, nhận xét lẫn nhau. hoặc: Bạn tìm kết quả bằng cách nào? - GV Nhận xét kết quả, hỏi cách thực hiện. - HS lắng nghe => Chốt KT: tính nhẩm giá trị của biểu thức có phép tính cộng trừ, nhân, chia (có và không có dấu ngoặc đơn) - GV nhận xét chung và tuyên dương. Bài 3: (Làm việc nhóm 2– Làm vào vở) * Củng cố cách giải và trình bày bài giải bài toán thực tế về giảm đi một số lần. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm 2 cách thực hiện biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và rồi làm cá nhân vào vở. sau đó thực hiện vào vở. ( Cho 1 HS(A) làm trên bảng nhóm, song song với lớp để kịp SỬA: thời gian) - 1 đọc bài làm, - HS đổi vở cùng kiểm tra kết quả, cách trình - HS nhận xét kết quả, cách trình
  6. bày, nhận xét lẫn nhau. bày, của các bạn và nêu câu hỏi chất vấn: Vì sao bạn tìm được kết - Cho HS chất vấn hỏi cách thực hiện. quả?/ hoặc: Bạn tìm kết quả bằng => Chốt KT: Muốn giảm đi một số lần, ta lấy cách nào? số đó chia cho số lần. - HS lắng nghe, sửa sai nếu có. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) * Củng cố cách giải bài toán thực tế liên quan tới các phép tính đã học. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và sau đó thực hiện vào vở. ( Cho 1 HS(A) làm trên bảng Sửa bài: nhóm, song song với lớp để kịp - HS(A) đính bài giải lên bảng. thời gian) - HS đổi vở kiểm tra kết quả, cách trình bày. - Gọi HS 1 HS(B) đọc bài làm - HS đọc bài làm. - Lớp đối chiếu và nêu nhận xét. - HS nhận xét, nêu lời giải tương Bài giải tự. Số viên gạch bác Hải đã mua là: - HS đặt câu hỏi chất vấn: 18 200 x 4 = 72 800 (viên gạch) + Muốn tìm bác Hải còn phải Số viên gạch bác Hải còn phải mua thêm là: mua thêm bao nhiêu viên gạch 87 000 – 72 800 = 14 200 (viên nữa, ta cần biết gì trước? gạch) + Để biết kết quả đúng hay sai, Đáp số: 14 200 viên gạch bạn kiểm tra lại bằng cách nào? - GV nhận xét chốt kết quả đúng - HS lắng nghe, sửa lại bài làm - GV cho HS nhắc lại 5 bước giải toán. sai (nếu có) => Chốt KT: Cách giải toán và trình bày bài giải liên quan đến thực tế + tuyên dương. 3. Vận dụng - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như thức đã học vào thực tiễn. trò chơi, tiếp sức Bài 5. (Làm việc nhóm – ghi kết quả vào SGK)
  7. * Củng cố thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức, mối quan hệ giữa thành phần và - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. kết quả của phép tính. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Lớp đọc thầm. Sửa bài: - HS trao đổi nhóm 2 hoặc nhóm - Gọi HS 2 HS lên bảng làm bài. 4 để cùng nhau tranh luận tìm ra - Lớp đối chiếu và nêu nhận xét. kết quả - vì đây là bài toán nâng - GV nhận xét chốt kết quả đúng. cao. HS ghi kết quả vào SGK/120 - HS quan sát bài sửa và nêu nhận xét, đặt câu hỏi chất vấn: +Câu a) Tại sao bạn điền phép => Chốt KT: Chúng ta dùng phương pháp suy tính “cộng” và “nhân” ? luận, phương pháp loại trừ, phương pháp thử để +Câu b) Tại sao bạn điền phép chọn lần lượt để có kết quả đúng. tính “chia” và “nhân” ? GV tuyên dương HS tích cực học tập. - HS lắng nghe, sửa lại bài làm sai (nếu có) IV. Điều chỉnh sau bài dạy ...................................................................................................................................... ________________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 ( 7 tiết) PHẦN 1: ÔN TẬP (Tiết 1+2) I. Yêu cầu cần đạt + Đọc đúng các từ, câu; đọc rõ ràng đoạn văn, câu chuyện, bài thơ, VB thông tin theo yêu cầu; bước đầu biết đọc diễn cảm lời nói của nhân vật trong bài đọc; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hoặc chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 70 - 80 tiếng trong 1 phút. + Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được chi tiết trong bài đọc, tìm được ý chính của từng đoạn văn, hiểu được lời tác giả muốn nói qua VB dựa vào gợi ý). Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết được chi tiết về thời gian, địa điểm, hình ảnh so sánh, trình tự của các sự việc trong VB, nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua hình ảnh, tranh minh họa, truyện tranh, Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. + Phân biệt được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. Nhận biết được một số nhóm từ chỉ đăc điểm (chỉ màu sắc, âm thanh, hương vị, hình dáng/kích thước, phẩm chất). Nhận biết và đặt được câu kể, câu cảm, câu
  8. khiến thể hiện qua dấu câu, qua từ đánh dấu kiểu câu, và công dụng của kiểu câu. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS nghe và hát theo bài hát - HS hát theo nhạc “ Trái Đất này là của chúng mình”. + Trả lời: Là anh em trên cùng + Câu 1: Các bạn nghe và hát xong bài hát các một bầu trời, một Trái Đất phải bạn có suy nghĩ gì? biết đoàn kết và yêu thương - GV Nhận xét, tuyên dương. nhau. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Quan sát tranh - HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 - HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và đặt câu hỏi - HS thảo luận chia sẻ ý kiến ? Bức tranh cho em biết điều gì? trong nhóm - GV cho HS làm việc nhóm 4 nêu những ý kiến - HS chia sẻ trước lớp của mình về bức tranh VÍ DỤ: Bức trang vẽ cảnh đoàn - GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp tàu, mỗi toa tàu ghi tên một chủ - Gv nhận xét, tuyên dương những ý kiến chia sẻ điểm Tiếng Việt mà chúng ta đã hay. học. Có các bạn nhỏ tươi cười 2.2. Hoạt động 2: Đọc văn bản và trả lời câu hớn hở vì đã mở mang được sự hỏi. hiểu biết của mình trong một - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài năm học đã qua. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS đọc yêu cầu bài trong sgk. - HS đọc các câu hỏi - GV cho HS thảo luận nhóm 4 - GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp - HS thảo luận nhóm + Câu 1: Hãy nêu tên 1 – 2 bài tập đọc trong mỗi - HS chia sẻ trước lớp chủ điểm em đã học? + Bài bác sĩ Y-éc-xanh. + Câu 2: Bài tập đọc đó thuộc chủ điểm nào? - Bài ở chủ điểm Trái Đất của + Câu 3: Bài đó viết về ai hoặc viết về sự vật gì? chúng mình. + Câu 4: Chi tiết nào trong bài đọc khiến em thấy - Bài tập đọc viết về một bác sĩ. thú vị? - Em thấy chi tiết hay đó là khi - GV nhận xét, tuyên dương. ông nói: Trái Đất đích thực là ngôi nhà của chúng ta 3. Hoạt động luyện tập
  9. 3.1. Hoạt động 3: Trò chơi: Ghép từ ngữ để tạo câu - HS tham gia chơi - GV cho HS chơi trò chơi. - HS lắng nghe - GV hướng dẫn cách chơi: Bạn thứ nhất nêu từ chỉ sự vật, bạn thứ hai nêu từ chỉ đặc điểm hoặc hoạt động phù hợp. - GV tổ chức cho HS chơi theo cặp đôi trong tổ: - GV cho HS đọc yêu cầu bài 4 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và đọc mẫu - GV cho 2HS luyện tập theo mẫu - GV cho HS cả lớp chơi a. Ghép từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp. - GV cho HS các cặp chơi trong tổ - Gọi 2-3 căp trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - 1 cặp đôi luyện tập b. Ghép từ ngữ chỉ người hoặc con vật với từ ngữ - HS tham gia chơi chỉ hoạt động thích hợp. - GV cho HS các cặp chơi trong tổ Con sông Uốn lượn - Gọi 2-3 căp trình bày trước lớp. Hoa hồng Ngào ngạt - GV nhận xét, tuyên dương. Bầu trời Xanh ngắt 3.2. Hoạt động 4: Chọn dấu câu thích hợp thay cho ô vuông. - GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. Cô giáo Giảng bài Con chim Hót líu lo Bác nông dân Cấy lúa - HS đọc yêu cầu - GV cho HS làm việc nhóm 4: Các nhóm đọc thầm câu truyện trong sách giáo khoa và suy nghĩ để chọn được các dấu câu thích hợp. - Các nhóm thảo luận - GV mời các nhóm lên trình bày. - Các nhóm lên trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét bài nhóm bạn Anh: - Sao em không uống thuốc đúng giờ thế ? Em: - Thuốc đó đắng lắm! Anh: - Hãy tưởng tựng thuốc - GV đặt câu hỏi rất ngọt . Em sẽ uống dễ dang . ? Khi đọc câu truyện trên em thấy thế nào?
  10. ? Tại sao em lại thấy buồn cười? Em: - Hay là anh cứ tưởng - GV nhận xét, tuyên dương tượng em đã uống thuốc rồi, 3.3. Hoạt động 5: Tìm câu kể, câu cảm, câu được không ạ? khiến trong truyện vui ở trên ( làm việc cá - HS trả lời nhân) - Khi đọc câu truyện em thấy - GV cho HS đọc yêu cầu bài buồn cười. ? Bài tập yêu cầu gì? - Vì người em nói với người - GV yêu cầu HS làm bài vào vở anh là tưởng tượng là em đã - GV gọi HS lên chia sẻ bài của mình trước lớp uống thuốc. - HS nhận xét bài bạn - HS đọc yêu cầu bài - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời câu hỏi 4. Vận dụng.- GV tổ chức vận dụng để củng cố - HS tham gia để vận dụng kiến kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho thức đã học vào thực tiễn. học sinh. - HS quan sát trên máy chiếu. + Cho HS quan sát một số tranh, ảnh trên máy chiếu về đặc điểm, hoạt động của sự vậ, con người, con vật. + Trả lời các câu hỏi. + GV nêu câu các bạn nhìn thấy đám mây như thế nào? + Con bò đang làm gì? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết học - Dặn dò : chuẩn bị cho tiết ôn tập 3, 4 IV. Điều chỉnh sau bài dạy ..................................................................................................................................... __________________________________________ Tự nhiên xã hội CHỦ ĐỀ 6: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI I. Yêu cầu cần đạt - Hệ thống được các kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề trái đất và bầu trời. - Xác định được các phương trong không gian và phương trong các tình huống cụ thể - Giới thiệu được với người khác về dạng địa hình nơi gia đình mình sinh sống. - Giới thiệu được về vị trí đất nước ta trong châu lục và đôi nét về khí hậu Việt Nam - Trân trọng, yêu quý quê hương, đất nước. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point.
  11. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS kiểm tra kiến thức cũ với - HS thực hiện quả địa cầu + Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu + Xác định nước ta là ban ngày thì nước nào là ban đêm và ngược lại. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Thực hành Hoạt động 1. Tìm hiểu về họ hàng bên nội, bên ngoại. (làm việc cá nhân) - Học sinh thảo luận và làm bài - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để - HS trưng bày sản phẩm và báo hoàn thành sơ đồ trên giấy khổ lớn cáo kết quả - GV mời các nhóm trình bày - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 2. Tổ chức trò chơi: đông, tây, nam, bắc (làm việc nhóm ) - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi: chọn không gian và kẻ + Chọn 5 bạn: 1 bạn làm quản trò các chữ thập cho các nhóm; yêu cầu HS đeo các đứng ở điểm giao nhau của các mũi vương miện “ phương đông”, “ phương tây”, “ tên, 4 bạn còn lại mỗi bạn đội phương nam”, “ phương bắc”; HS nào nhanh vương miện. chóng xác định đúng vị trí đứng của mình sẽ là + Bạn quản trò chỉ một đầu mũi người thắng cuộc. tên và hô: “ Đây là phương Mặt Trời mọc”. + 4 bạn đội vương miện nhanh chóng xác định vị trí cần đứng của - GV nhận xét và khen ngợi. mình sao cho đúng. 3. Vận dụng - HS tham gia - GV tổ chức cho HS củng cố kiến thức đã học - HS lắng nghe - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ..................................................................................................................................... __________________________________________ Thứ 3 ngày 14 tháng 5 năm 2024 Toán
  12. CHỦ ĐỀ 16: ÔN TẬP CUỐI NĂM Bài 79: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T1) – Trang 121 Tiết 1: ÔN VỀ HÌNH HỌC I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố về hình học (ba điểm thẳng hàng, trung điểm c ủa đoạn thẳng, góc vuông, chu vi hình tam giác, hình tứ giác, chu vi và diện tích hình vuông, hình chữ nhật). - Vận dụng vào giải các bài tập, giải bài toán thực tế liên qu an đến các nội dung trên. II. Đồ dùng dạy học GV: Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. HS: - Bộ đồ dùng học toán. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi: “Ai “Ai nhanh hơn ai?” nhanh hơn ai?” Bài cũ: GV nêu đề bài trên màn hình. - 1 HS đọc đề bài. - HS lắng nghe. + Câu 1: 4 hộp chứa 1 lít sữa. Tính dung tích 1 hộp - HS ghi nhanh đáp án ra bảng sữa như thế là: con. A. 300ml B. 250 ml C. 200ml D. 180ml + Trả lời câu 1 : * Dung tích 1 hộp sữa như thế có B. 250 ml - HS nêu cách tính: -> Tìm mối + Câu 2: Một hình vuông có cạnh là 25 mm. Vậy quan hệ giữa lít và mi-li-lít. chu vi của hình đó là: -> Tìm dung tích 1 hộp sữa. A. 100cm B. 10 dm C. 1 dm D. 10 mm + Trả lời câu 2: Một hình - GV hỏi cách thực hiện. vuông có cạnh là 25 mm. Vậy chu vi của hình đó là: C. 1dm - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nêu cách tính: Tìm chu vi - Bài học ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC hôm nay sẽ giúp hình chữ nhật -> Tìm mối các em củng cố về hình học (ba điểm thẳng hàng, quan hệ giữa mi-li-mét và các trung điểm của đoạn thẳng, góc vuông, chu vi hình đơn vị: xăng- ti-mét, đề-xi-mét, tam giác, hình tứ giác, chu vi và diện tích hình vuông, hình chữ nhật). mét – đổi đơn vị -> Tìm đáp
  13. - GV ghi tựa bài lên bảng. án phù hơp. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1. HS làm việc nhóm 2 - 1 HS nêu đề bài. - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS làm việc nhóm 2 – trả lời - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ (SGK), dùng êke câu hỏi của đề bài. kiểm tra góc vuông. - HS lắng nghe. - HS nêu nhận xét cho bạn kế bên nghe. - Sửa bài: - Vài HS lên bảng trình bày. - Gọi vài HS lần lượt lên bảng, chỉ vào hình và trả lời câu hỏi - Lớp theo dõi, nhận xét. - Ba điểm thẳng hàng là: A,O,C ; B,O,D - Điểm O là trung điểm của đoạn thẳng AC, BD - Có 8 góc là góc vuông (dùng ê ke kiểm tra, nhận biết tên đỉnh, cạnh của góc vuông) * Góc vuông đỉnh A, (cạnh AB,AD) * Góc vuông đỉnh B, (cạnh BA,BC) * Góc vuông đỉnh C, (cạnh CB,CD) * Góc vuông đỉnh D, (cạnh DA,DC) * Góc vuông đỉnh O, (cạnh OA,OB) - HS nêu nhận xét về trung * Góc vuông đỉnh O, (cạnh OB,OC) điểm của đoạn thẳng. * Góc vuông đỉnh O, (cạnh OC,OD) * Góc vuông đỉnh O, (cạnh OD,OA) GV kết luận chung: - GV hỏi thêm trung điểm và điểm ở giữa khác nhau - HS nêu ghi nhớ về phép chia thế nào. có dư. => Chốt KT: Trung điểm của đoạn thẳng là điểm ở giữa và chia đoạn thẳng đó thành hai phần bằng nhau. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 2: Ôn tập chu vi hình tam giác, hình tứ giác - GV chia nhóm 2, các nhóm tao đổi để tìm cách - HS làm vào vở. giải, HS làm việc cá nhân vào vở. - HS thảo luận để tìm cách giải.
  14. - HS tự làm cá nhân vào vở. + Câu a: Chu vi hình tam giác ABD là: 3 + 4 + 2 = 9 (cm) - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Chu vi hình tani giác BCD là: 3 + 4 + 4=11 (cm) + Câu b: Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 + 3+4 + 2 = 10 (cm) - GV Nhận xét kết quả các nhóm. + Câu c: * Tổng chu vi của các hình tam giác ABD và hình BCD là 9+11=20 cm * So sánh tổng chu vi của các hình tam giác ABD và hình BCD và chu vi của hình tứ => Chốt KT: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác là giác ABCD ta thấy: tổng số đo chiều dài các cạnh của hình đó. => Tổng chu vi của các hình tam giác ABD và hình BCD - GV Nhận xét chung và tuyên dương. lớn hơn chu vi của hình tứ giác ABCD vì có thêm độ dài của 2 lần cạnh BD. - HS lắng nghe Bài 3: (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) * Giải bài toán có nội dung liên quan đến hình học. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và thực hiện vào vở. SỬA: (Cho 1 HS làm trên bảng - 1HS trình bày kết quả. nhóm, song với lớp để kịp thời gian) - HS nhận xét kết quả của bạn. - HS đổi vở cùng kiểm tra cách trình bày, kết quả, Bài giải nhận xét lẫn nhau. Chiều dài hình chữ nhật là: 8 + 6= 14 (m) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là - Cho HS chất vấn hỏi cách tính giá trị biểu thức. (14 + 8) x - GV nhận xét. 2 = 44 (m) => Chốt KT: Nhắc lại: Muốn tính chu vi hình chữ Đáp số: 44 m. - HS nêu câu hỏi chất vấn: Vì
  15. nhật ta lấy số đo chiều dài, cộng với số đo chiều sao bạn tìm được kết quả?/ rộng ( cùng đơn vị đo), rồi nhân với 2. hoặc: Bạn tìm kết quả bằng - GV nhận xét chung – tuyên dương. cách nào?Bạn có thể nhắc lại cách tìm chu vi hình chữ nhật không? - HS lắng nghe, sửa sai nếu có. Bài 4. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) * Củng cố cách giải bài toán thực tế liên quan tới - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. diện tích hình vuông, hình chữ nhật. - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài - Gọi 1 HS đọc đề bài. cho biết gì? Hỏi gì? - HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra cách giải. Nêu cách thực hiện. - HS thực hiện cá nhân Sửa bài: - HS(A) đính bài giải lên bảng. ( Cho 1 HS(A) làm trên bảng - Gọi HS 1 HS(B) đọc làm, Lớp đối chiếu nà nêu nhóm, song với lớp để kịp thời nhận xét. gian) Bài giải (1). Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật và một hình - HS đọc bài làm. vuông. - HS nhận xét, nêu lời giải là: tương tự. 7 x 6 = 42 cm 2 Diện tích hình vuông là: 4 x 4 = 16 cm 2 Diên tích hình H là: 42 + 16 = 58 cm 2 Đáp số: 58 cm 2 Bài giải (2). Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật lớn và một hình chữ nhật nhỏ. Chiều dài hình chữ nhật lớn là: 7 + 4 = 11 cm Diện tích hình chữ nhật lớn là: - HS đặt câu hỏi chất vấn: 11 x 4 = 44 cm 2 + Muốn tìm diện tích hình chữ Chiều rộng hình chữ nhật nhỏ là: nhật bạn làm sao? 6 - 4 = 2 cm + Muốn tìm diện tích hình
  16. Diện tích hình chữ nhật nhỏ là: vuông bạn làm sao? 7 x 2= 14 cm 2 Diên tích hình H là: - HS lắng nghe, sửa lại bài làm 44 + 14 = 58 cm 2 sai (nếu có) Đáp số: 58 cm 2 - GV nhận xét chốt kết quả đúng, chọn cách giải thuận tiện nhất. - GV cho HS nhắc lại 5 bước giải toán. => Chốt KT: Nhắc lại: * Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy số đo một cạnh nhân với chính nó. * Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng ( cùng đơn vị đo). - GV nhận xét chung – tuyên dương. 3. Vận dụng Bài 5. (Làm việc nhóm 4) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - Cho HS suy nghĩ 1 phút rồi bắt đầu chơi HS giơ thẻ chọn đáp án đúng a) Một hình vuông có cạnh 7cm. Tính diện tích hình vuông đó là: A. 64cm. B. 64 C. 49 cm2 D. 32 cm2 - HS đặt câu hỏi chất vấn luân b). Chọn Đúng hay Sai vào chỗ chấm phiên mỗi tổ 1 câu hỏi: O là trung điểm đoạn thẳng AC: + Vì sao bạn chọn .... - GV Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy .................................................................................................................................... ______________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 PHẦN 1: ÔN TẬP (Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt + Đọc đúng các từ, câu; đọc rõ ràng đoạn văn, câu chuyện, bài thơ, VB thông tin theo yêu cầu; bước đầu biết đọc diễn cảm lời nói của nhân vật trong
  17. bài đọc; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hoặc chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 70 - 80 tiếng trong 1 phút. + Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được chi tiết trong bài đọc, tìm được ý chính của từng đoạn văn, hiểu được lời tác giả muốn nói qua VB dựa vào gợi ý). Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết được chi tiết về thời gian, địa điểm, hình ảnh so sánh, trình tự của các sự việc trong VB, nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua hình ảnh, tranh minh họa, truyện tranh, Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi “ Hái hoa dân chủ” để khởi động bài học. + Trả lời: Con mèo có bộ lông + Câu 1: Viết tiếp để hoàn chỉnh câu chỉ đặc điểm rất mượt của con mèo. + Trả lời: Em đã học bài chưa? + Câu 2: Câu sau thuộc dạng câu nào?. Thuộc câu hỏi - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập 2.1. Hoạt động 1: Nêu tên tác giả bài thơ Đất - HS đọc yêu cầu. nước là gì?, Tiếng nước mình?, Một mái nhà - HS thảo luận. chung. Đọc thuộc 2-3 khổ thơ trong một bài thơ - HS trả lời đã học(làm việc nhóm) + Bài Đất nước là gì?- Huỳnh - GV cho HS đọc yêu cầu bài 1 Mai Liên - GV cho HS thảo luận theo nhóm 4 + Tiếng nước mình của Mai - GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời. Liên - GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng 2-3 khổ thơ của + Một mái nhà chung của Định một bài thơ e đã học (5’) Hải. - GV gọi HS lên đọc bài - HS học thuộc - Nhóm nhận xét bài đọc của bạn - GV nhận xét và tuyên dương - 2-3HS đọc 2.2. Hoạt động 2: Đọc bài Đàn chim gáy và thực - HS lắng nghe. hiện yêu cầu - GV mời HS nêu yêu cầu. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS nêu yêu cầu
  18. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở chỗ - HS lắng nghe. ngắt nhịp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe cách đọc. - HS chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến vòng cườm đẹp quanh cổ. - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến đi mót lúa. - HS quan sát + Đoạn 3: Phần còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS đọc nối tiếp theo đoạn. đoạn theo nhóm 3. - HS đọc giải nghĩa từ. - GV nhận xét các nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm 3. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 3 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu + Câu 1: Khi nào chim gáy bay về cánh đồng làng? hỏi: + Chim gáy bay về cánh đồng + Câu 2: Nêu những đặc điểm của chim gáy? làng khi mùa gặt bắt đầu/ vào mùa gặt. + Câu 3: Em thích đặc điểm nào của loài chim gáy? + Những đặc điểm của chim Vì sao? gáy: đức tính thì hiền lành, chăm chỉ; thân hình béo nục; - HS nhận xét câu trả lời của bạn đôi mắt màu nâu, trầm ngâm, - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung ngơ ngác; lông mịn mượt; cổ quàng một chiếc “tạp dề” công nhân đầy hạt cườm lấp lánh; đuôi xòe như múa. + HS có thể trả lời theo ý của mình: Ví dụ: em thích đặc điểm chiếc cổ của chim gáy quàng một chiếc “tạp dề” công nhân đầy hạt cườm lấp lánh, vì giống như ....... 3. Vận dụng - HS lắng nghe. - GV đặt câu hỏi cho HS trả lời - HS trả lời ? Em hãy chia sẻ những điều thú vị trong buổi học ngày hôm nay cho cô và các bạn biết . - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy .................................................................................................................................
  19. ___________________________________________ Buổi chiều Tiết đọc thư viện ĐỌC CẶP ĐÔI ___________________________________________ Luyện toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về số học (đọc, viết thứ tự, so sánh các số có bốn, năm chữ số). - Ôn tập về phép tính (cộng, trừ, nhân, chia số có bốn, năm chữ số với (cho) số có một chữ số, vận dụng tính giá trị của biểu thức, giải bài toán có lời văn hai bước tính ...) II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: Đọc và mô tả bảng số liệu, sắp xếp thứ tự cá số và thực hiện với 4 phép tính các số trong phạm vi 100 000 - GV giới thiệu bài mới và ghi bài: 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - HS đánh dấu bài tập cần làm - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 124 vào vở. Vở Bài tập Toán. - HS đánh dấu bài tập cần làm - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4,5/ 124, vào vở. 125 Vở Bài tập Toán. - Hs làm bài - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài.
  20. bài cho nhau. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: - 1 HS nêu: Hoàn thành bảng Bài 1. sau - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - Quản trò nêu câu hỏi: Sửa bài: VD: làm nháp: Tôi gồm 6 nghìn, - HS chơi trò chơi “ Tôi là ai?” 3 trăm, 0 chục, năm đơn vị - Tôi - GV gọi 1 HS làm quản trò. là ai? + Trả lời: Bạn là số tự nhiên: 6305 - Học sinh thực hiện câu trả lời vào bảng con: viết số có năm chữ số như bảng mẫu rồi đọc số - HS làm quả trò sẽ gọi vài HS - Lớp nhận xét kết quả. trả lời: đọc số vừa ghi. - GV nhận xét kết quả đúng - Lớp nhận xét. => Chốt KT: Các em biết cấu tạo số, biết đọc - HS lắng nghe. viết có bốn hặc năm chữ số. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu vầu của đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở. b) – Các số đã cho theo thứ tự từ - YC HS đọc bài làm bé đến lớn: 23 514; 25 143; 32 - HS đổi vở để sửa bài. 415; 32 514 - GV Nhận xét kết quả, hỏi cách thực hiện. – Các số đã cho theo thứ tự từ - GV nhận xét chung và tuyên dương. lớn đến bé: 32 514; 32 415; 25 => Chốt KT: Cách so sánh số có bốn chữ số: ta 143; 23 514 so sánh lần lượt các chữ số ở từng hàng, bắt đầu - HS lắng nghe từ hàng lớn nhất: hàng nghìn, ... lần lượt đến hàng trăm. Bài 3: (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu thực hiện vào vở. - HS thực hiện vào vở. - 1 đọc bài làm, - HS đổi vở cùng kiểm tra kết quả, cách trình - HS nhận xét kết quả, cách đặt bày, nhận xét lẫn nhau. tính. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe, sửa sai nếu có. => Chốt KT: Khi đặt tính, ta viết các số thẳng