Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa

docx 55 trang Đan Thanh 09/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_35_nam_hoc_2022_2023_luong_thi_n.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa

  1. TUẦN 35 Thứ 2 ngày 15 tháng 5 năm 2023 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 ( 7 tiết) PHẦN 1: ÔN TẬP (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. + Đọc đúng các từ, câu; đọc rõ ràng đoạn văn, câu chuyện, bài thơ, VB thông tin theo yêu cầu; bước đầu biết đọc diễn cảm lời nói của nhân vật trong bài đọc; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hoặc chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 70 - 80 tiếng trong 1 phút. + Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được chi tiết trong bài đọc, tìm được ý chính của từng đoạn văn, hiểu được lời tác giả muốn nói qua VB dựa vào gợi ý). Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết được chi tiết về thời gian, địa điểm, hình ảnh so sánh, trình tự của các sự việc trong VB, nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua hình ảnh, tranh minh họa, truyện tranh, Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. + Phân biệt được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. Nhận biết được một số nhóm từ chỉ đăc điểm (chỉ màu sắc, âm thanh, hương vị, hình dáng/kích thước, phẩm chất). Nhận biết và đặt được câu kể, câu cảm, câu khiến thể hiện qua dấu câu, qua từ đánh dấu kiểu câu, và công dụng của kiểu câu. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS nghe và hát theo bài hát - HS hát theo nhạc “ Trái Đất này là của chúng mình”.
  2. + Câu 1: Các bạn nghe và hát xong bài hát các + Trả lời: Là anh em trên cùng bạn có suy nghĩ gì? một bầu trời, một Trái Đất phải biết đoàn kết và yêu thương - GV Nhận xét, tuyên dương. nhau. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Quan sát tranh - HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 - HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và đặt câu hỏi - HS thảo luận chia sẻ ý kiến ? Bức tranh cho em biết điều gì? trong nhóm - GV cho HS làm việc nhóm 4 nêu những ý kiến - HS chia sẻ trước lớp của mình về bức tranh VÍ DỤ: Bức trang vẽ cảnh đoàn - GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp tàu, mỗi toa tàu ghi tên một chủ - Gv nhận xét, tuyên dương những ý kiến chia sẻ điểm Tiếng Việt mà chúng ta đã hay. học. Có các bạn nhỏ tươi cười 2.2. Hoạt động 2: Đọc văn bản và trả lời câu hớn hở vì đã mở mang được sự hỏi. hiểu biết của mình trong một - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài năm học đã qua. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS đọc yêu cầu bài trong sgk. - HS đọc các câu hỏi - GV cho HS thảo luận nhóm 4 - GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp - HS thảo luận nhóm + Câu 1: Hãy nêu tên 1 – 2 bài tập đọc trong mỗi - HS chia sẻ trước lớp chủ điểm em đã học? + Bài bác sĩ Y-éc-xanh. + Câu 2: Bài tập đọc đó thuộc chủ điểm nào? - Bài ở chủ điểm Trái Đất của + Câu 3: Bài đó viết về ai hoặc viết về sự vật gì? chúng mình. + Câu 4: Chi tiết nào trong bài đọc khiến em thấy - Bài tập đọc viết về một bác sĩ thú vị? . - GV nhận xét, tuyên dương. - Em thấy chi tiết hay đó là khi ông nói: Trái Đất đích thực là ngôi nhà của chúng ta 3. Hoạt động luyện tập 3.1. Hoạt động 3: Trò chơi: Ghép từ ngữ để tạo câu - HS tham gia chơi - GV cho HS chơi trò chơi. - HS lắng nghe - GV hướng dẫn cách chơi: Bạn thứ nhất nêu từ chỉ sự vật, bạn thứ hai nêu từ chỉ đặc điểm hoặc hoạt động phù hợp. - GV tổ chức cho HS chơi theo cặp đôi trong tổ: - GV cho HS đọc yêu cầu bài 4
  3. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và đọc mẫu - GV cho 2HS luyện tập theo mẫu - GV cho HS cả lớp chơi a. Ghép từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp. - GV cho HS các cặp chơi trong tổ - Gọi 2-3 căp trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - 1 cặp đôi luyện tập b. Ghép từ ngữ chỉ người hoặc con vật với từ ngữ - HS tham gia chơi chỉ hoạt động thích hợp. - GV cho HS các cặp chơi trong tổ Con sông Uốn lượn - Gọi 2-3 căp trình bày trước lớp. Hoa hồng Ngào ngạt - GV nhận xét, tuyên dương. Bầu trời Xanh ngắt 3.2. Hoạt động 4: Chọn dấu câu thích hợp thay cho ô vuông. - GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. Cô giáo Giảng bài Con chim Hót líu lo Bác nông dân Cấy lúa - HS đọc yêu cầu - GV cho HS làm việc nhóm 4: Các nhóm đọc thầm câu truyện trong sách giáo khoa và suy nghĩ để chọn được các dấu câu thích hợp. - Các nhóm thảo luận - GV mời các nhóm lên trình bày. - Các nhóm lên trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét bài nhóm bạn Anh: - Sao em không uống thuốc đúng giờ thế ? Em: - Thuốc đó đắng lắm! Anh: - Hãy tưởng tựng thuốc - GV đặt câu hỏi rất ngọt . Em sẽ uống dễ dang . ? Khi đọc câu truyện trên em thấy thế nào? Em: - Hay là anh cứ tưởng ? Tại sao em lại thấy buồn cười? tượng em đã uống thuốc rồi, - GV nhận xét, tuyên dương được không ạ? 3.3. Hoạt động 5: Tìm câu kể, câu cảm, câu - HS trả lời khiến trong truyện vui ở trên ( làm việc cá - Khi đọc câu truyện em thấy nhân) buồn cười. - GV cho HS đọc yêu cầu bài - Vì người em nói với người ? Bài tập yêu cầu gì? anh là tưởng tượng là em đã - GV yêu cầu HS làm bài vào vở uống thuốc.
  4. - GV gọi HS lên chia sẻ bài của mình trước lớp - HS đọc yêu cầu bài - HS nhận xét bài bạn - HS trả lời câu hỏi - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng.- GV tổ chức vận dụng để củng cố - HS tham gia để vận dụng kiến kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho thức đã học vào thực tiễn. học sinh. - HS quan sát trên máy chiếu. + Cho HS quan sát một số tranh, ảnh trên máy chiếu về đặc điểm, hoạt động của sự vậ, con người, con vật. + Trả lời các câu hỏi. + GV nêu câu các bạn nhìn thấy đám mây như thế nào? + Con bò đang làm gì? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết học - Dặn dò : chuẩn bị cho tiết ôn tập 3, 4 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... __________________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 16: ÔN TẬP CUỐI NĂM Bài 79: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T1) – Trang 121 Tiết 1: ÔN VỀ HÌNH HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố về hình học (ba điểm thẳng hàng, trung điểm c ủa đoạn thẳng, góc vuông, chu vi hình tam giác, hình tứ giác, chu vi và diện tích hình vuông, hình chữ nhật). - Vận dụng vào giải các bài tập, giải bài toán thực tế liên qu an đến các nội dung trên. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải bài toán thực tế, tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Năng lực tính toán; năng lực tư duy và lập luận toán học; khả năng sáng tạo. 3. Phẩm chất.
  5. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV:- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. HS: - Bộ đồ dùng học toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi: “Ai “Ai nhanh hơn ai?” nhanh hơn ai?” Bài cũ: GV nêu đề bài trên màn hình. - 1 HS đọc đề bài. - HS lắng nghe. + Câu 1: 4 hộp chứa 1 lít sữa. Tính dung tích 1 - HS ghi nhanh đáp án ra bảng hộp sữa như thế là: con. A. 300ml B. 250 ml C. 200ml D. 180ml + Trả lời câu 1 : * Dung tích 1 hộp sữa như thế có B. 250 ml - HS nêu cách tính: -> Tìm mối + Câu 2: Một hình vuông có cạnh là 25 mm. Vậy quan hệ giữa lít và mi-li-lít. chu vi của hình đó là: -> Tìm dung tích 1 hộp sữa. A. 100cm B. 10 dm C. 1 dm D. 10 mm + Trả lời câu 2: Một hình - GV hỏi cách thực hiện. vuông có cạnh là 25 mm. Vậy chu vi của hình đó là: C. 1dm - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nêu cách tính: Tìm chu vi - Bài học ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC hôm nay sẽ hình chữ nhật -> Tìm mối giúp các em củng cố về hình học (ba điểm thẳng quan hệ giữa mi-li-mét và các hàng, trung điểm của đoạn thẳng, góc vuông, chu đơn vị: xăng- ti-mét, đề-xi-mét, vi hình tam giác, hình tứ giác, chu vi và diện tích hình vuông, hình chữ nhật). mét – đổi đơn vị -> Tìm đáp - GV ghi tựa bài lên bảng. án phù hơp. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài 1. HS làm việc nhóm 2 - 1 HS nêu đề bài. - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
  6. - HS làm việc nhóm 2 – trả lời câu hỏi của đề bài. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ (SGK), dùng - HS lắng nghe. êke kiểm tra góc vuông. - HS nêu nhận xét cho bạn kế bên nghe. - Vài HS lên bảng trình bày. - Sửa bài: - Gọi vài HS lần lượt lên bảng, chỉ vào hình và - Lớp theo dõi, nhận xét. trả lời câu hỏi - Ba điểm thẳng hàng là: A,O,C ; B,O,D - Điểm O là trung điểm của đoạn thẳng AC, BD - Có 8 góc là góc vuông (dùng ê ke kiểm tra, nhận biết tên đỉnh, cạnh của góc vuông) * Góc vuông đỉnh A, (cạnh AB,AD) * Góc vuông đỉnh B, (cạnh BA,BC) * Góc vuông đỉnh C, (cạnh CB,CD) * Góc vuông đỉnh D, (cạnh DA,DC) - HS nêu nhận xét về trung * Góc vuông đỉnh O, (cạnh OA,OB) điểm của đoạn thẳng. * Góc vuông đỉnh O, (cạnh OB,OC) * Góc vuông đỉnh O, (cạnh OC,OD) * Góc vuông đỉnh O, (cạnh OD,OA) GV kết luận chung: - HS nêu ghi nhớ về phép chia - GV hỏi thêm trung điểm và điểm ở giữa khác có dư. nhau thế nào. => Chốt KT: Trung điểm của đoạn thẳng là điểm ở giữa và chia đoạn thẳng đó thành hai phần bằng nhau. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 2: Ôn tập chu vi hình tam giác, hình tứ giác - HS làm vào vở. - GV chia nhóm 2, các nhóm tao đổi để tìm cách - HS thảo luận để tìm cách giải, HS làm việc cá nhân vào vở. giải. - HS tự làm cá nhân vào vở. + Câu a: Chu vi hình tam giác ABD là: 3 + 4 + 2 = 9 (cm) - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Chu vi hình tani giác BCD là: 3 + 4 + 4=11 (cm)
  7. + Câu b: Chu vi hình tứ giác ABCD là: - GV Nhận xét kết quả các nhóm. 3 + 3+4 + 2 = 10 (cm) + Câu c: * Tổng chu vi của các hình tam giác ABD và hình BCD là 9+11=20 cm * So sánh tổng chu vi của các hình tam giác ABD và hình BCD và chu vi của hình tứ => Chốt KT: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác giác ABCD ta thấy: là tổng số đo chiều dài các cạnh của hình đó. => Tổng chu vi của các hình tam giác ABD và hình BCD - GV Nhận xét chung và tuyên dương. lớn hơn chu vi của hình tứ giác ABCD vì có thêm độ dài của 2 lần cạnh BD. - HS lắng nghe Bài 3: (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) * Giải bài toán có nội dung liên quan đến hình học. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và thực hiện vào vở. SỬA: (Cho 1 HS làm trên bảng - 1HS trình bày kết quả. nhóm, song với lớp để kịp thời gian) - HS nhận xét kết quả của bạn. - HS đổi vở cùng kiểm tra cách trình bày, kết Bài giải quả, nhận xét lẫn nhau. Chiều dài hình chữ nhật là: 8 + 6= 14 (m) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là - Cho HS chất vấn hỏi cách tính giá trị biểu thức. (14 + 8) x 2 = 44 (m) - GV nhận xét. Đáp số: 44 m. - HS nêu câu hỏi chất vấn: Vì => Chốt KT: Nhắc lại: Muốn tính chu vi hình sao bạn tìm được kết quả?/ chữ nhật ta lấy số đo chiều dài, cộng với số đo hoặc: Bạn tìm kết quả bằng chiều rộng ( cùng đơn vị đo), rồi nhân với 2. cách nào?Bạn có thể nhắc lại - GV nhận xét chung – tuyên dương. cách tìm chu vi hình chữ nhật không? - HS lắng nghe, sửa sai nếu có.
  8. Bài 4. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) * Củng cố cách giải bài toán thực tế liên quan - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. tới diện tích hình vuông, hình chữ nhật. - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài - Gọi 1 HS đọc đề bài. cho biết gì? Hỏi gì? - HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra cách giải. Nêu cách thực hiện. - HS thực hiện cá nhân Sửa bài: - HS(A) đính bài giải lên bảng. ( Cho 1 HS(A) làm trên bảng - Gọi HS 1 HS(B) đọc làm, Lớp đối chiếu nà nêu nhóm, song với lớp để kịp thời nhận xét. gian) Bài giải (1). Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật và một hình vuông. - HS đọc bài làm. là: - HS nhận xét, nêu lời giải 7 x 6 = 42 cm 2 tương tự. Diện tích hình vuông là: 4 x 4 = 16 cm 2 Diên tích hình H là: 42 + 16 = 58 cm 2 Đáp số: 58 cm 2 Bài giải (2). Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật lớn và một hình chữ nhật nhỏ. Chiều dài hình chữ nhật lớn là: 7 + 4 = 11 cm Diện tích hình chữ nhật lớn là: 11 x 4 = 44 cm 2 Chiều rộng hình chữ nhật nhỏ là: 6 - 4 = 2 cm - HS đặt câu hỏi chất vấn: Diện tích hình chữ nhật nhỏ là: + Muốn tìm diện tích hình chữ 7 x 2= 14 cm 2 nhật bạn làm sao? Diên tích hình H là: 44 + 14 = 58 cm 2 + Muốn tìm diện tích hình vuông Đáp số: 58 cm 2 bạn làm sao? - GV nhận xét chốt kết quả đúng, chọn cách giải thuận tiện nhất. - HS lắng nghe, sửa lại bài làm - GV cho HS nhắc lại 5 bước giải toán. sai (nếu có) => Chốt KT: Nhắc lại: * Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy số đo
  9. một cạnh nhân với chính nó. * Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng ( cùng đơn vị đo). - GV nhận xét chung – tuyên dương. 3. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như kiến thức đã học vào thực tiễn. trò chơi, tiếp sức Bài 5. (Làm việc nhóm 4) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS suy nghĩ 1 phút rồi bắt đầu chơi - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. a) Một hình vuông có cạnh 7cm. Tính diện tích HS giơ thẻ chọn đáp án đúng hình vuông đó là: A. 64cm. B. 64 C. 49 cm2 D. 32 cm2 b). Chọn Đúng hay Sai vào chỗ chấm - HS đặt câu hỏi chất vấn luân O là trung điểm đoạn thẳng AC: phiên mỗi tổ 1 câu hỏi: + Vì sao bạn chọn .... - GV Nhận xét, tuyên dương. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ______________________________________ Buổi chiều Đạo đức KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Kiểm tra đánh giá kiến thức học sinh đã học ở học kì 1 - Đồng tình với những hành vi nên làm và không đồng tình với hững hành vi vi phạm với các tình huống đã cho - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân 2. Năng lực chung.
  10. - Năng lực tự chủ, tự học: Có ý học tập, tự giác để hoàn thành tốt nội dung đã học. 3. Phẩm chất. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy kiểm tra III. ĐỀ BÀI Câu 1: Tác dụng của nước là A. Nước dùng để uống. B. Nước dùng để sinh hoạt. C. Nước dùng để tưới cây. D. Cả 3 đáp án trên. Câu 2: Hành động nào thể hiện tiết kiệm nguồn nước? A. Lấy nước sông tưới cây. B. Lấy nước ao tưới rau. C. Lấy nước sạch đun nước uống. D. Cả 3 đáp án trên. Câu 3: Hành động nào thể hiện sử dụng lãng phí nguồn nước? A. Vửa xả nước vừa đi chơi. B. Lấy nước lọc rửa xe. C. Lấy nước lọc giặt quần áo. D. Cả 3 đáp án trên. Câu 4: Đối với nguồn nước sạch chúng ta cần phải sử dụng? A. Lãng phí. B. Tiết kiệm. C. Làm ô nhiễm. D. Cả A và C. Câu 5: Biện pháp bảo vệ nguồn nước là? A. Không xả rác thải ra nguồn nước. B. Giữ vệ sinh nguồn nước. C. Không cho gia súc tắm rửa trên nguồn nước. D. Cả 3 đáp án trên. Câu 6: Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước là? A. Xả rác thải ra nguồn nước B. Xả nước thải chưa xử lí qua sông, ao, hồ. C. Vứt xác chết động vật ra sông. D. Cả 3 đáp án trên.
  11. Câu 7: Ở trường học, em sử dụng nước tiết kiệm bằng cách? A. Dùng xong tắt vòi nước ngay. B. Nhắc nhở các bạn giữ gìn vệ sinh. C. Nhắc nhở các bạn tiết kiệm nước sạch để uống. D. Cả 3 đáp án trên. Câu 8: Ở gia đình, em sử dụng nước tiết kiệm bằng cách? A. Sử dụng nước lọc vào nấu ăn. B. Lấy nước lọc tích trữ vào thùng để dùng dần. C. Không xả nước lênh láng để nghịch. D. Cả 3 đáp án trên. Câu 9: Nước có vai trò như thế nào đối với cuộc sống con người? A. rất quan trọng. B. không quan trọng. C. bình thường. D. không cần thiết. Câu 10: Nam thường xả nước đầy vào các chậu nước rồi tắm và té khắp phòng tắm cho vui. Hành động đó thể hiện? A. tiết kiệm nguồn nước. B. lãng phí nguồn nước. C. sử dụng hợp lí nguồn nước. D. Cả A và C. Câu 11: Các nguồn tài nguyên thiên nhiên chúng ta cần phải bảo vệ đó là? A. đất. B. nước. C. không khí. D. Cả 3 đáp án trên. Câu 12: Nước chiếm bao nhiêu trong khối lượng cơ thẻ con người? A. 40%. B. 50%. C. 60%. D. 70%. Câu 13: Để tốt cho sức khỏa, mỗi người nên uống? A. 2 lít nước. B. 1 lít nước. C. 0,5 lít nước. D. Không cần uống ước.
  12. Câu 14: Nước uống hợp vệ sinh là nước uống? A. đun sôi để nguội. B. uống nước lã. C. nước lấy từ sông, ao. D. Cả B và C. Câu 15: Nước mưa được gọi là? A. Nước sạch. B. Nước bẩn. C. Nước bị ô nhiễm. D. Cả 3 đáp án trên. Câu 16: Khi nấu cơm em sẽ sử dụng loại nước nào để nấu? A. Nước ao. B. Nước sông. C. Nước lọc. D. Nước bẩn. Câu 17: Để tưới rau ở vườn em sẽ sử dụng loại nước nào hợp lý nhất? A. Nước ao. B. Nước lọc. C. Nước mưa. D. Nước giếng. Câu 18: Em và bạn Tuấn trên đường đi học về bắt gặp một đám tang. Tuy nhiên khi đi qua đoạn này, bạn Tuấn vẫn cười nói vui vẻ và cho rằng chỉ cần tôn trọng đám tang với những người mình quen biết. Em sẽ ứng xử như thế nào? A. Đồng tình quan điểm với bạn Tuấn B. Khuyên bạn không nên suy nghĩ như vậy vì mình luôn luôn phải tôn trọng những người đã khuất C. Không đồng tình với bạn Tuấn nhưng im lặng không nói gì D. Phê phán và không tiếp tục chơi với bạn Tuấn VI. Thu bài _______________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 6: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
  13. - Hệ thống được các kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề trái đất và bầu trời. - Xác định được các phương trong không gian và phương trong các tình huống cụ thể - Giới thiệu được với người khác về dạng địa hình nơi gia đình mình sinh sống. - Giới thiệu được về vị trí đất nước ta trong châu lục và đôi nét về khí hậu Việt Nam - Trân trọng, yêu quý quê hương, đất nước. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS kiểm tra kiến thức cũ với - HS thực hiện quả địa cầu + Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu + Xác định nước ta là ban ngày thì nước nào là ban đêm và ngược lại. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Thực hành:
  14. Hoạt động 1. Tìm hiểu về họ hàng bên nội, bên ngoại. (làm việc cá nhân) - Học sinh thảo luận và làm bài - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để - HS trưng bày sản phẩm và báo hoàn thành sơ đồ trên giấy khổ lớn cáo kết quả - GV mời các nhóm trình bày - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 2. Tổ chức trò chơi: đông, tây, nam, bắc (làm việc nhóm ) - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi: chọn không gian và kẻ + Chọn 5 bạn: 1 bạn làm quản trò các chữ thập cho các nhóm; yêu cầu HS đeo các đứng ở điểm giao nhau của các mũi vương miện “ phương đông”, “ phương tây”, “ tên, 4 bạn còn lại mỗi bạn đội phương nam”, “ phương bắc”; HS nào nhanh vương miện. chóng xác định đúng vị trí đứng của mình sẽ là + Bạn quản trò chỉ một đầu mũi người thắng cuộc. tên và hô: “ Đây là phương Mặt Trời mọc”. + 4 bạn đội vương miện nhanh chóng xác định vị trí cần đứng của - GV nhận xét và khen ngợi. mình sao cho đúng. 3. Vận dụng. - HS tham gia - GV tổ chức cho HS củng cố kiến thức đã học - HS lắng nghe - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Thứ 3 ngày 16 tháng 5 năm 2023 TOÁN Bài 79: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T2) – Trang 122 Tiết 2: ÔN VỀ ĐO LƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố về đo lường (đơn vị đo độ dài (mm), đo khối lư ợng (g), đo dung tích (ml), tháng, năm, đọc giờ đồng hồ đến từng phút; thực hiện p hép tính với số đo độ dài, khối lượng, dung tích, thời gian, tiền Việt Nam,... - Vận dụng vào giải các bài tập, giải bài toán thực tế liên qu an đến các nội dung trên. 2. Năng lực chung.
  15. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải bài toán thực tế, tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Năng lực tính toán; năng lực tư duy và lập luận toán học; khả năng sáng tạo. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. . Bài cũ: - HS lắng nghe câu hỏi. + Câu 1: Bây giờ là tháng mấy? - HS ghi nhanh đáp án ra bảng con. + Câu 2: Tháng này có bao nhiêu ngày? - HS giơ tay phát biểu. Những tháng trong năm có 30 ngày là: - HS lắng nghe, đối chiếu với kết quả của mình và nêu nhận xét A. Tháng 2, tháng 4, tháng 7, tháng 9 B. Tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 11 C. Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11 D. Tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 12 - GV Nhận xét, tuyên dương. - Các em đã học các đơn vị đo đại lượng nào - HS lắng nghe các em còn nhớ không? Bài học ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG hôm nay sẽ giúp các em củng cố về các đơn vi đo đại lượng đã học. - GV ghi tựa bài lên bảng. 2. Luyện tập: Bài 1. - 1 HS nêu yêu câu đề bài. - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS suy nghĩ, điền kết quả vào ô.
  16. GV cho HS suy nghĩ, ghi kết quả vào sách. Sửa bài: Cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” - GV hỏi thêm: * Em hãy kể tên các đơn vị đo độ dài đã học. - HS sửa bài bằng trò chơi. * Em hãy kể tên các đơn vị đo khối lượng đã - Lớp lắng nghe. Nhận xét học. * Em hãy kể tên các đơn vị đo dung tích đã học. => Chốt KT: Cách nhân, chia các số trong - HS nêu ghi nhớ phạm vi 100 000, ghi nhớ về số dư. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2 – làm vào sách hoặc phiếu học tập) - GV gọi HS đọc đề bài - HS nêu yêu cầu Sửa bài: - HS làm vào phiếu học tập (Giúp - HS chơi trò chơi bắn tên để sửa bài tiết kiệm thời gian chép đề bài) (GV làm đáp án trên màn hình) - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS nhận xét kết quả của các bạn - GV cho HS quan sát kết quả bài 2a, nêu nhận xét - HS lắng nghe - GV Nhận xét kết quả các nhóm. => Chốt KT: a) Khi ta lấy tổng trừ đi số hạng này, ta được thừa số kia. Lấy tích chia cho thừa số này, ta được thừa số kia. b) Cần ghi tên đơn vị sau kết quả tính. - GV nhận xét chung nhắc lại cách nhân, chia nhẩm các số tròn nghìn, tròn chục nghìn và tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) * Củng cố và rèn kĩ năng xem đồng hồ chính xác đến từng phút - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS làm vào sách. ( Cho 2 HS làm trên bảng nhóm,
  17. song với lớp để kịp thời gian dùng hoa, che kết quả lại.) - Sửa - HS nêu tên đồng hồ SỬA: - Lớp nhận xét đối chiếu kết quả. - Cho HS chơi trò chơi “Mình tên gì?”, - HS nhận xét kết quả của các - HS đổi vở cùng kiểm tra kết quả, nhận xét lẫn nhóm. nhau. - HS nêu câu hỏi chất vấn: Vì sao - Cho HS chất vấn hỏi đọc giờ đồng hồ. bạn tìm được kết quả?/ hoặc: Bạn - HS kể tên các tháng trong năm. tìm kết quả bằng cách nào? - HS kể tên các ngày của tháng. - HS lắng nghe, sửa sai nếu có. - GV nhận xét chung => Chốt KT: Nhắc lại công dụng của kim ngắn và kim dài, cách đọc giờ kém, các ngày của các tháng trong năm. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) * Củng cố cách giải bài toán thực tế liên quan tới đơn vị tiền Việt Nam. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và thực hiện vào vở. Sửa bài: ( Cho 1 HS(A) làm trên bảng - HS(A) đính bài giải lên bảng. nhóm, song với lớp để kịp thời - Gọi HS 1 HS(B) đọc làm, Lớp đối chiếu nà gian) nêu nhận xét. Bài giải - HS đọc bài làm. Số tiền mua 5 quyển vở là: - HS nhận xét, nêu lời giải tương 7 000 x 5 = 35 000 (đồng) Số tiền Mai đã mua hết tất cả là: tự. 35 000 + 60 000 = 95 000 (đồng) - HS đặt câu hỏi chất vấn: Đáp số: 95 000 đồng. + Muốn tìm số tiền mua 5 quyển vở, bạn làm sao? + Muốn tìm số tiền đã mua tất cả, - GV nhận xét chốt kết quả đúng bạn làm sao? - GV cho HS nhắc lại 5 bước giải toán. + Để biết kết quả đúng hay sai, bận => Chốt KT: Cách giải toán và trình bày bài
  18. giải liên quan đến thực tế. + tuyên dương. kiểm tra lại bằng cách nào? + Vì sao đề bài hỏi bao nhiêu tiền nhưng đáp số bạn ghi đơn vị là đồng?.. - HS lắng nghe, sửa lại bài làm sai (nếu có) 3. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như thức đã học vào thực tiễn. trò chơi, tiếp sức Bài 5. (Làm việc nhóm 4) Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép nhân trong phạm vi 100 000. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS giơ thẻ, chọn kết quả đúng. - Cho HS suy nghĩ 1 phút rồi bắt đầu chơi a) Một hình vuông có cạnh 7cm. Tính diện tích hình vuông đó là: A. 64cm. B. 64 C. 49 cm2 D. 32 cm2 b)1m = . mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 10 B. 100 + Trả lời: : C. 1000 D.10 000 * Mẹ mua 2 cái bánh như thế cần c) Mẹ đi chợ mua 9 cái bánh hết 45000 đồng. phải trả số tiền: Vậy mẹ mua 2 cái bánh như thế cần phải trả số C. 10 000 đồng tiền: - Tìm giá tiền 1 cái bánh A. 30 000 đồng B. 20 000 đồng - Tìm số tiền phải trả để có 2 cái C. 10 000 đồng D. 5000 đồng bánh + Trả lời: : * Dung tích 1 hộp sữa như thế là d) 4 hộp chứa 1 lít sữa. Tính dung tích 1 hộp B. 250 ml sữa như thế : - Tìm mối quan hệ giữa lít và mi-li- A. 300ml B. 250 ml C. 200ml D. lít. 180ml - Tìm dung tích 1 hộp sữa. - Buổi học hôm nay đã giúp các em ôn tập về các đơn vị đo đại lượng: đo độ dài, khối lượng, - HS lắng nghe. dung lượng. - Về xem trước bài Ôn tập Bảng số liệu- Khả năng xảy ra của một sự kiện.
  19. - GV Nhận xét, tuyên dương. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. _____________________________________ TIẾNG VIỆT ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 PHẦN 1: ÔN TẬP (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: + Đọc đúng các từ, câu; đọc rõ ràng đoạn văn, câu chuyện, bài thơ, VB thông tin theo yêu cầu; bước đầu biết đọc diễn cảm lời nói của nhân vật trong bài đọc; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hoặc chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 70 - 80 tiếng trong 1 phút. + Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được chi tiết trong bài đọc, tìm được ý chính của từng đoạn văn, hiểu được lời tác giả muốn nói qua VB dựa vào gợi ý). Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết được chi tiết về thời gian, địa điểm, hình ảnh so sánh, trình tự của các sự việc trong VB, nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua hình ảnh, tranh minh họa, truyện tranh, Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi “ Hái hoa dân chủ” để khởi động bài học. + Trả lời: Con mèo có bộ lông + Câu 1: Viết tiếp để hoàn chỉnh câu chỉ đặc rất mượt điểm của con mèo. + Trả lời: Em đã học bài chưa?
  20. + Câu 2: Câu sau thuộc dạng câu nào?. Thuộc câu hỏi - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập. 2.1. Hoạt động 1: Nêu tên tác giả bài thơ Đất - HS đọc yêu cầu. nước là gì?, Tiếng nước mình?, Một mái nhà - HS thảo luận. chung. Đọc thuộc 2-3 khổ thơ trong một bài - HS trả lời thơ đã học(làm việc nhóm) + Bài Đất nước là gì?- Huỳnh - GV cho HS đọc yêu cầu bài 1 Mai Liên - GV cho HS thảo luận theo nhóm 4 + Tiếng nước mình của Mai - GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời. Liên - GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng 2-3 khổ thơ + Một mái nhà chung của Định của một bài thơ e đã học (5’) Hải. - GV gọi HS lên đọc bài - HS học thuộc - Nhóm nhận xét bài đọc của bạn - GV nhận xét và tuyên dương - 2-3HS đọc 2.2. Hoạt động 2: Đọc bài Đàn chim gáy và - HS lắng nghe. thực hiện yêu cầu - GV mời HS nêu yêu cầu. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS nêu yêu cầu - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi - HS lắng nghe. ở chỗ ngắt nhịp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe cách đọc. - HS chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến vòng cườm đẹp quanh - 1 HS đọc toàn bài. cổ. - HS quan sát + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến đi mót lúa. + Đoạn 3: Phần còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - HS đọc giải nghĩa từ. đọc đoạn theo nhóm 3. - HS luyện đọc theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 3 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS trả lời lần lượt các câu trả lời đầy đủ câu. hỏi: + Câu 1: Khi nào chim gáy bay về cánh đồng + Chim gáy bay về cánh đồng làng? làng khi mùa gặt bắt đầu/ vào mùa gặt.