Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 27 trang Đan Thanh 08/09/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_33_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_ca.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 33 Thứ 5 ngày 4 tháng 5 năm 2023 Tiếng việt ĐỌC: THƯ CỦA ÔNG TRÁI ĐẤT GỬI CÁC BẠN NHỎ (T1,2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh đọc đúng , rõ ràng bài Thư của ông Trái Đất gửi các bạn nhỏ - Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu - Nhận biết được một số thông tin về Trái Đất - Tìm được ý chính của mỗi đoạn - Hiểu nội dung bài: Hãy chung tay giữ gìn, bảo vệ Trái Đất. - Hình thành và phát triển phẩm chất có trách nhiệm với môi trường sống - Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Tham gia đọc trong nhóm. - Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, bài giảng Power point. - Các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV hỏi: + Nhắc lại tên bài học Rô - bốt ở quanh ta + 2 HS trả lời và nói về một số điều thú vị trong bài học đó + Theo em, bức tranh dưới đây muốn nói với các em điều gì? + Tranh vẽ Trái Đất có tính cách GV trình chiếu tranh và hỏi điệu. Rác thải xuất hiện khắp nơi. Khuôn mặt Trái Đất rất buồn như là đang khóc - HS lắng nghe. ( Gợi ý: Tranh vẽ cảnh gì? Em nhìn thấy điều gì đang xảy ra với Trái Đất?) - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá a. Đọc văn bản.
  2. - GV đọc mẫu: Đọc đúng, rõ ràng; ngắt - Hs lắng nghe. nghỉ hơi đúng chỗ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn; giọng đọc thể hiện được cảm xúc tha thiết của nhân vật ông Trái Đất; - HS lắng nghe cách đọc. lên cao giọng và nhấn giọng ở câu hỏi cuối bài. - GV HD đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo các đoạn( có - HS đọc nối tiếp các đoạn 3 đoạn) - Giải nghĩa từ: Động vật hoang dã - HS đọc từ khó. - Ngắt nghỉ đúng Nào là ta thất thường,/làm nơi này hạn - 3 HS đọc ngắt nghỉ hán, nơi kia lũ lụt.//.... + GV giới thiệu nội dung các đoạn - Luyện đọc 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến cuộc sông của mọi người -HS lắng nghe + Đoạn 2: tiếp đến làm ta yếu đân - Hs đọc toàn bài + Đoạn 3: Còn lại -HS đọc nối tiếp CN –Nhóm – Lớp - Mỗi em đọc 1 đoạn GV tổ chức cho HS - 2 – 3 Hs đọc đoạn 1 luyện đọc đoạn theo nhóm 3 - HS luyện đọc theo nhóm 2/ cặp/ cá - GV mời 1 HS đọc toàn bài nhân - GV nhận xét các nhóm. b. Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Câu 1: Trong thư, ông Trái Đất kể + Đang bị sốt rất cao, hạn hán, lũ lụt, những chuyện gì đang xảy ra với mình? nhiệt độ tăng cao, núi lửa phun trào, ô nhiễm môi trường. - Gv yêu cầu Hs đọc đoạn 1
  3. -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đó thảo luận theo cặp đưa ra ý kiến -GV chốt đáp án và tuyên dương Trong đoạn 1: Những chuyện xảy ra với ông Trái Đất như: nhiệt độ Trái Đất tang cao, núi lửa phun trào, hạn hán, lũ lụt và ô nhiễm môi trường chính là biểu hiện của Trái Đất đang bị biến đổi. Bản thân mỗi chúng ta cũng từng chứng kiến sự thay đổi đó. VD: mùa hè có những ngày nhiệt độ lên đến 40 độ C, hay lũ lụt, sạt lở đất,..Vì sao ông Trái Đất lại rơi vào tình trạng như vậy? + Câu 2: Con người đang làm gì khiến ông Trái Đất rơi vào tình trạng như + Con người đã làm tổn hại Trái Đất vậy? qua việc: xả rác bừa bãi, chặt cây phá ( Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 rừng, lãng phí nguồn nước, săn bắn đưa ra ý kiến của mình) động vật hoang dã,...) -GV và HS nhận xét - GV chốt: Nguyên nhân khiến sức lực của ông Trái Đất dần cạn kiệt. Ông Trái + Hs lắng nghe Đất lại trở nên nóng tính hay gây ra thiên tai, bão lũ cho con người. Ông không muốn điều đó. Con người đã khiến Trái Đáy bị tổn hại từ việc phá rừng lấy gỗ, xả rác bừa bãi xuống ao hồ, sông, biển hay lãng phí nước. + Câu 3: Ông Trái Đất mong muốn điều gì? + 2 – 3 HS đọc đoạn văn cuối -GV cho Hs làm việc CN sau đó thảo luận + 2 nhóm chia sẻ nhóm đưa ra ý kiến của mình + Đáp án: Ông Trái đất mông muốn các bạn nhỏ giúp ông, bắt đầu từ những việc nhỏ như khóa một vòi nước không dùng đến hay tắt bớt một bóng đèn,... Ông tin các bạn nhỏ làm -GV và HS nhận xét được điều đó + Câu 4: Sắp xếp các ý đã cho theo đúng trình tự của nội dung bức thư + HS đọc đoạn 1 và tìm ý đúng
  4. + Các em làm việc theo nhóm. Từng em phát biểu ý kiến của mình -Gv yêu cầu HS đọc đoạn 1 sau đó tìm + 3 – 4 em trả lời: xem có ý nào phù hợp, ý đó đứng thứ mấy. Tình trạng hiện nay của Trái Đất -> Ghi vào giấy. Đoạn 2, 3 làm tương tự Nguyên nhân làm Trái Đất ô nhiễm - - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và > Lời kêu cứu của Trái Đất chia sẻ trước lớp + GV khuyến khích HS có câu trả lời thú vị + Câu 5: Em có suy nghĩ gì khi đọc bức thu của ông Trái Đất ? + HS thảo luận đưa ra ý kiến của - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 mình - GV khen các nhóm có câu trả lời hay + HS trả lời - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt: Hãy chung tay giữ gìn, bảo vệ Trái Đất. 3.Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 4. Nói và nghe: Môi trường của chúng ta - 1 HS đọc to chủ đề: Môi trường của 4.1. Hoạt động 3: Dựa vào tranh, nói về chúng ta nạn ô nhiễm môi trường mà em biết - Đại diện nhóm lên trình bày: - G: Đó là nạn ô nhiễm gì? ( ô nhiễm đất, ô +Tranh 1: Nạn ô nhiễm đất,.... nhiễm nước và ô nhiễm không khí) +Tranh 2: Nạn ô nhiễm nước - Vì sao xảy ra nạn ô nhiễm đó? +Tranh 3: Cảnh ô nhiễm không khí - GV yêu cầu HS đọc to chủ đề - HS lắng nghe - GV yêu cầu Hs thảo luận nhóm - HS trả lời câu hỏi - Tranh 2,3 làm tương tự Đáp án: - GV nận xét, tuyên dương. + Hậu quả của nạn ô nhiễm đất bị 4.2.Trao đổi với bạn về hậu quả của một nhiễm độc hại, ảnh hưởng đến cây nạn ô nhiễm môi trường mà em đã nói ở trồng và nguồn nước sinh hoạt. BT1 + Hậu quả của ô nhiễm nước bị nhiễm - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. bẩn làm ảnh hưởng đến đời sống của - GV cho HS làm việc cá nhân – nhóm đôi con người và muôn loài. Sức khỏe của – trước lớp con người bị ảnh hưởng do dòng nước - Mời các nhóm trình bày. nhiễm bẩn ( đau bụng, rối loạn tiêu - GV nhận xét, tuyên dương hóa, ngứa,..) Cây cối không phát triển được. Động vật cũng bị ảnh hưởng
  5. nhất là động vật dưới nước + Hậu quả của ô nhiễm không khí là làm cho không khí bị nhiễm bẩn. Con người sống trong môi trường ô nhiễm không khí cũng bị ảnh hưởng sức khỏe, thường mắc các bệnh ho, viêm họng, dị ứng. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng kiến thức vào thực - HS tham gia để vận dụng kiến thức tiễn cho học sinh. đã học vào thực tiễn. + Về nhà dọn dẹp bàn học và nhà ở + HS lắng nghe và thực hiện IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ---------------------------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100 000. - Viết được các số trong phạm vi 100 000 theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé (có không qua 4 số). - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong 4 số đã cho trong phạm vi 100 000. - Viết được số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến xác định số lớn nhất, số bé nhất có bốn chữ số khác nhau. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp, hợp tác toán học. - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, bảng n hóm, bài giảng Power point. - Các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi “ Đố bạn” đọc các số GV + Lớp trưởng tổ chức cho các bạn đã chuẩn bị trước. chơi trò chơi, lần lượt đọc các số
  6. đã cho trước. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. - HS làm việc nhóm đôi: 1 bạn - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập đọc 1 bạn nghe và sửa cho bạn (nếu có) và ngược lại. - Lớp trưởng gọi một số bạn chia sẻ trước lớp. - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét, chỉnh sửa(nếu có). - Tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi. - Lắng nghe. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Đáp án: 9 084: Chín nghìn không trăm tám mươi tư 12 765: Mười hai nghìn bảy trăm sáu mươi lăm 30 258: Ba mươi nghìn hai trăm năm mươi tám 61 409: Sáu mươi mốt nghìn bốn trăm linh chín 95 027: Chín mươi lăm nghìn không trăm hai mươi bảy. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu BT3 - Nhắc lại cách so sánh hai số - Hướng dẫn HS cách làm bài + Số nào có nhiều chữ số hơn thì - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. + Hai số có cùng số chữ số thì ta - Mời 3 HS lên bảng làm bài. so sánh từng cặp chư số ở cùng - GV chữa bài, chốt đáp án. một hàng, kể từ trái sang phải. - Nhận xét, khen HS làm tốt. Nếu so sánh hai số có số hàng Đáp án: nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng a. 9 995; 9 996; 9 997; 9 998; 9 999; 10 000; đơn vị đều giống nhau thì hai số 10 001; 10 002; 10 003 đó bằng nhau. b. 35 760; 35 770; 35 780; 35 790; 35 800;
  7. 35 810; 35 820; 35 830 - Lắng nghe c. 68 400; 68 500; 68 600; 68 700; 68 800; - HS làm bài cá nhân. Sau khi làm 68 900; 69 000; 69 100 bài xong kiểm tra và chữa bài cho Bài 3: nhau theo bàn. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Một số em nêu, lớp nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu BT4. - Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai số. - GV nhắc lại cách so sánh hai số. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân sau đó kiểm tra chữa bài cho nhau. - GV tổ chức chữa bài, yêu cầu HS giải thích về cách làm của mình. - HS làm việc cá nhân - GV chốt, khen ngợi HS làm tốt. Đáp án - Lớp trưởng gọi một số bạn chia a. 5 760 > 5 699; 7 849 < 8 700 sẻ trước lớp kết quả của mình. b. 9 999 10 080 - Cả lớp lắng nghe, nhận xét, góp c. 74 685 = 74 685; 90 537 > 90 357 ý. Bài 4: - Lắng nghe - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu BT4. - Lắng nghe, đọc kĩ đề bài, nắm yêu cầu của đề bài - Yêu cầu HS đọc cân nặng của từng con cá, so sánh từng số tìm ra số lớn nhất và số bé nhất, sau đó đưa ra kết luận cuối cùng. - GV chữa bài: Cá voi xanh nặng nhất, các mái chèo nhẹ nhất. Bài 5: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
  8. - Làm việc nhóm 4: Thảo luận tìm - GV phân tích đề hướng dẫn HS làm bài: Để ra kết quả. được số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau thì chữ - Các nhóm lần lượt chia sẻ và số hàng đơn vị phải là 0 và theo thứ tự các chữ giải thích về cách làm của nhóm số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục phải là mình. những số lớn nhất có thể và phải khác nhau. - Tổ chức cho HS làm việc nhóm - Cho các nhóm chia sẻ kết quả - GV chữa bài. Chốt: Vậy, năm nay trang trại nhà bác Ba Phi có 9 870 con vịt 3. Vận dung - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi - HS tham gia chơi. + Hãy đọc các số cách nhau 2 đơn vị bắt đầu từ số 5 372 + Hãy đọc các số cách nhau 5 đơn vị bắt đầu từ số 8 450 - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------- Buổi chiều: TIẾNG VIỆT NGHE – VIẾT: EM NGHĨ VỀ TRÁI ĐẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng chính tả bài thơ Em nghĩ về Trái Đất ( theo hình thức nghe – viết) trong khoảng 15 phút.Viết đúng từ ngữ chứa r/d hoặc gi ( hoặc dấu hỏi/ dấu ngã) - Nói được những hiểu biết của bản thân về ô nhiễm môi trường ( ô nhiễm đất, ô nhiễm nước và ô nhiễm không khí) - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. - Biết bảo vệ và giữ gìn môi trường
  9. - Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, bảng nhóm, bài giảng Power point. - Các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”. - HS lắng nghe. + Tìm tên riêng nước ngoài viết vào bảng - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Hoạt động 1. Nghe – viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV 1 lần bài Em nghĩ về Trái Đất - HS đọc bài - Mời 3 HS đọc lại bài - GV hướng dẫn : - HS trả lời + Đoạn văn có chữ nào cần viết hoa? + Có chữ nào dễ viết lẫn, dễ sai chính tả ? - HS viết bảng + GV đọc các từ dễ viết sai: xanh biêng biếc, trên luwg, lung linh,...cho HS viết bảng con - HS viết bài. - GV đọc mỗi cụm từ 2 – 3 lần - HS nghe, soát bài. - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. - GV nhận xét chung. Hoạt động 2. Chọn từ ( dành, rành, giành) phù hợp với mỗi lời giải nghĩa dưới đây (làm việc nhóm 2). - Giữ lại cho mình hoặc cho ai đó - Biết rõ, rất thành thạo - 1 - 2 HS đọc yêu cầu bài. - Cố dùng sức để lấy về được cho mình ( hoặc - Các nhóm sinh hoạt và làm việc cố gắng để đạt cho được) theo yêu cầu. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Kết quả: - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau + Giữ lại cho mình hoặc cho ai đó - thảo luận nhóm đôi chọn từ ( dành, rành, dành giành) phù hợp với mỗi lời giải nghĩa + Biết rõ, rất thành thạo - rành
  10. - Mời đại diện nhóm trình bày. + Cố dùng sức để lấy về được cho mình ( hoặc cố gắng để đạt cho được)- giành - Các nhóm nhận xét. - HS đọc yêu cầu - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS thực hiện Hoạt động 3. Làm bài tập a hoặc b (nhóm 2) Đáp án: Rừng già, Dải Ngân Hà, róc rách, sương giăng - Kết quả: Thảo nguyên, phủ kín, bởi lớp, chim sẻ, thỏ, dã ngoại - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Các em đọc thầm các câu sau đó thảo luận nhóm 2 tìm câu trả lời - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Các em đọc thầm các đoạn trích sau đó thảo luận nhóm 2 tìm câu trả lời - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng. - HS thực hiện - GV gợi ý cho HS: Trao đổi với người thân về hiện tượng ô nhiễm môi trường ở địa phương em và nguyên nhân của hiện tượng ô nhiễm + HS nghe và thực hiện đó? + Cùng người thân nói về hiện tượng ô nhiễm môi trường ở địa phương em
  11. + Em hãy đoán xem nguyên nhân nào gây nên hiện tượng ô nhiễm đó - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ---------------------------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100 000. - Viết được các số trong phạm vi 100 000 theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé (có không qua 4 số). - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong 4 số đã cho trong phạm vi 100 000. - Viết được số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến xác định số lớn nhất, số bé nhất có bốn chữ số khác nhau. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp, hợp tác toán học. - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, bảng nhóm, bài giảng Power point. - Các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi “ Trời nắng, trời mưa” để khởi động tiết học. - GV yêu cầu học sinh so sánh các số - HS lên bảng làm bài 682 782; 489 729; 190 637 800 800; 572 517; 378 371 - Lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. - 1 HS nêu yêu cầu BT1
  12. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm việc nhóm đôi - Tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi. - Lớp trưởng gọi một số bạn - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét, Đáp án: chỉnh sửa(nếu có). a. Trong một ngà, công ty Thăng Long may được - Lắng nghe. nhiều khẩu trang nhất, công ty Cửu Long may được ít khẩu trang nhất. b. Công ty Thăng Long; công ty Hồng Hà; công ty Hòa Bình; công ty Cửu Long. Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu BT2 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Theo dõi - Hướng dẫn HS cách làm bài - HS làm bài cá nhân vào vở. - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. Sau đó đổi chéo vở với bạn bên - Mời 5 HS lên bảng làm bài. cạnh sửa cho nhau. - GV chữa bài. - 5 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, khen HS làm tốt. - Theo dõi Đáp án: 8 327 = 8 000 + 300 + 20 + 7 9 015 = 9 000 + 10 + 5 25 468 = 20 000 + 5 000 + 400 + 60 + 8 46 109 = 40 000 + 6 000 + 100 + 9 62 340 = 60 000 + 2 000 + 300 + 40 Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm cá nhân vào phiếu học tập - 1 HS nêu yêu cầu BT3 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân sau đó kiểm tra - HS làm bài cá nhân. Sau khi chữa bài cho nhau. làm bài xong kiểm tra và chữa - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. bài cho nhau theo bàn. - GV chốt, khen ngợi HS làm tốt. - Một số em nêu, lớp nhận xét. Bài 4: - 1 HS nêu yêu cầu BT4. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm việc cá nhân - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Lớp trưởng gọi một số bạn - GV chữa bài. chia sẻ trước lớp kết quả của a. 5 000 + 300 + 6 = 5 306 mình. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, góp 2 000 + 700 + 80 = 2 780 ý. - Lắng nghe b. 40 000 + 8 000 + 600 + 20 = 48 620 0
  13. 90 000 + 2 000 + 7 = 92 007 Bài 5: - 1 HS nêu yêu cầu BT5. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV phân tích đề hướng dẫn HS làm bài: Để được số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau thì chữ số - Lắng nghe, đọc kĩ đề bài, nắm hàng đơn vị phải là 0 và theo thứ tự các chữ số yêu cầu của đề bài hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục phải là những số bé nhất có thể và phải khác nhau. - Tổ chức cho HS làm việc nhóm - Làm việc nhóm 4: Thảo luận - Cho các nhóm chia sẻ kết quả tìm ra kết quả. - GV chữa bài. Chốt: Vậy, trường của Nam có - Các nhóm lần lượt chia sẻ và 1 230 học sinh. giải thích về cách làm của nhóm mình. 3. Vận dụng - GV tổ chức cho học sinh vận dụng - HS làm việc cá nhân sau đó Lan mua một số đồ dùng học tập hết số tiền như chia sẻ trước lớp. sau: + Mua vở hết 65 000 đồng + Mua thước hết 12 500 đồng + Mua hộp bút hết 43 000 đồng + Mua bút màu hết 35 500 đồng Hỏi trong các đồ dùng lan đã mua đồ dùng nào đắt tiền nhất và dồ dùng nào rẻ nhất? - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 5 tháng 5 năm 2023 TIẾNG VIỆT ĐỌC: NHỮNG ĐIỀU NHỎ TỚ LÀM CHO TRÁI ĐẤT. ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng, rõ ràng văn bản Những điều nhỏ tớ làm cho Trái Đất - Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
  14. - Hiểu nội dung bài: Bảo vệ môi trường là nhiệm vụ của mỗi HS. Việc làm đó được thể hiện cụ thể qua mỗi việc làm thường ngày của các bạn nhỏ. - Đọc mở rộng: Chia sẻ được với các bạn nội dung bài học mở rộng( vẽ đồ vật thông minh giúp con người trong công việc) - Biết ghi chép những thông tin cơ bản vào phiếu đọc sách - Hình thành và phát triển phẩm chất công dân: trách nhiệm với công việc được giao. - Bồi dưỡng tình yêu đối với tiếng Việt, tình yêu đối với quê hương, đất nước. - Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Biết bảo vệ môi trường, bảo vệ Trái Đất II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, bài giảng Power point. - Các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Đọc nối tiếp bài Thư của ông Trái + Đọc nối tiếp bài Thư của ông Trái Đất gửi Đất gửi các bạn nhỏ các bạn nhỏ + HS trả lời + Nêu những việc làm của con người để bảo - HS lắng nghe. vệ Trái Đất ? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới Hoạt động khám phá. khám phá. 1. Đọc văn bản. - HS đọc nối tiếp theo - GV đọc mẫu: Giọng đọc như tâm sự, như đang trò chuyện - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng phát âm - HS đọc giải nghĩa từ. dễ bị sai: ni lông, vứt rác bừa bãi + Đoạn 1: Từ đầu đến núi rác khổng lồ - HS luyện đọc theo nhóm – cá nhân + Đoạn 2: tiếp theo đến thay cho túi ni lông – trước lớp + Đoạn 3: phần còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp trước lớp - Luyện đọc các đoạn GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV nhận xét các nhóm. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: 2. Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
  15. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Bài viết nhắc đến 3 điều mọi người + Câu 1:Bài viết nhắc đến mấy điều mọi cần làm cho trái đất. Đó là: không người cần làm cho Trái Đất? Đó là những vứt rác bừa bãi, không dùng túi ni điều gì? lông, không lãng phí đồ ăn -Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm 2 – chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương + Câu 2: Vì sao mọi người cần làm những + Vì nếu ai cũng vứt rác bừa bãi thì điều đó? Trái Đất sẽ bến thành nủi rác khổng - Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm 2 – lồ. Việc sử dụng túi ni lông bừa bãi chia sẻ trước lớp sẽ làm ảnh hưởng đến môi trường - GV nhận xét, tuyên dương sống của sinh vật biển. Nếu chúng ta càng lãng phí thức ăn thì chúng ta lại + Câu 3: Theo em vì sao lại gọi đó là phải làm ra đồ ăn nhiều hơn. Điều những điều nhỏ? này làm đất đai bị vắt kiệt chất dinh ( Nhóm đôi – cả lớp ) dưỡng dẫn đến ô nhiễm đất. -GV hướng dẫn làm: + Làm việc nhóm: Từng cá nhân nêu ý kiến, + Những điều chúng ta làm cho Trái chia sẻ với các bạn trong nhóm Đất được gọi là những điều nhỏ bé - Gv và cả lớp nhận xét, góp ý vì: dễ làm, ai cũng làm được, không - GV nhận xét, tuyên dương mất thời gan, công sức + Câu 4: Chúng ta có thể làm gì để cứu sinh vật biển? + 2 cặp HS hỏi đáp ( HS làm việc CN – Nhóm 2) + Để cứu sinh vật, con người có thể - GV nhận xét, tuyên dương dùng túi vải, túi giấy thay cho túi ni + Câu 5: Từ nhường bài học trên, em thấy lông. mình cần làm gì để bảo vệ môi trường + HS trả lời theo ý hiểu - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân – chia sẻ + HS lắng nghe trong nhóm – chia sẻ trước lớp - GV chốt: Bảo vệ môi trường là nhiệm vụ của mỗi HS. Việc làm đó được thể hiện cụ thể qua mỗi việc làm thường ngày của các bạn nhỏ. TIẾT 2 - HS luyện đọc theo cặp. 3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - HS luyện đọc nối tiếp. - GV cho HS luyện đọc cá nhân - Một số HS thi luyện đọc theo đoạn - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Đọc mở rộng - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài + Đọc truyện, thơ, bài văn 4.1. Đọc bài văn, bài thơ về đồ vật thông + Viết vào phiếu đọc sách minh giúp con người trong công việc và
  16. viết vào phiếu đọc sách theo mẫu - GV yêu cầu HS viết vào phiếu đọc sách - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4.2. Trao đổi với bạn về nội dung đã đọc + Tên của bài viết là gì? + Tên tác già là ai? + Rô –bốt trong bài đó biết làm gì? + Em có nhận xét gì về rô – bốt trong bài đã đọc? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, nhóm 4 - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - Nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng - HS tham gia để vận dụng kiến thức - GV tổ chức cho học sinh vận dụng kiến đã học vào thực tiễn. thức vào thực tiễn cho học sinh. - HS trả lời: quét dọn nhà cửa, để đồ + Liệt kê danh sách những việc cần làm để đạc vật dụng đúng chỗ, đúng nơi quy giữ nhà cửa luôn sạch đẹp. định, quần áo giầy dép luôn gọn gàng, chăm sóc cây cảnh, không để nước tù đọng trong chậu hoa. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thực hiện được phép cộng, trừ trong phạm vi 100 000.
  17. - Tính nhẩm được các phép tính cộng, trừ liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000. - Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép tính cộng, trừ có và không có dấu ngoặc trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 000. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp, hợp tác toán học. - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, bảng nhóm, bài giảng Power point. - Các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DAY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động tiết học. - HS tham gia trò chơi - GV yêu cầu học sinh viết các số thành tổng. - HS lên bảng làm bài 34 689; 5 794; 6 073; 82 001 - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. - 1 HS nêu yêu cầu BT1 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nhắc lại: Khi đặt tính các hàng phải thẳng cột với nhau và thực hiện tính từ phải sáng trái. - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực - HS làm việc cá nhân hiện tính. - Lớp trưởng gọi một số bạn lên bảng - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. làm bài. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS cả lớp theo dõi, nhận xét, chỉnh - GV chữa bài, yêu cầu một vài em nêu cách sửa(nếu có). thực hiện. - Lắng nghe. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu BT2
  18. - Theo dõi - HS làm bài cá nhân vào vở. Sau đó đổi chéo vở với bạn bên cạnh sửa cho nhau. - Hướng dẫn HS cách làm bài - Theo dõi - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. - GV chữa bài. - Nhận xét, khen HS làm tốt. Đáp án - Những phép tính có kết quả bé hơn 6 000 là: 4 956 + 1 000; 9 850 – 4 000 - Những phép tính có kết quả lớn hơn 20 000 là: - 1 HS nêu yêu cầu BT3 15 000 + 6 000; 41 600 – 21 500 Bài 3: - HS làm bài cá nhân. Sau khi làm bài - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập xong kiểm tra và chữa bài cho nhau theo bàn. - 2 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân sau đó kiểm tra chữa bài cho nhau. - Gọi HS lên bảng làm bài. - GV chốt, khen ngợi HS làm tốt. Đáp án a. 4 569 +3 721 – 500 = 8290 -500 = 7 790 b. 9 170 + (15 729 – 7 729) = 9 170 + 8 000 - 1 HS nêu yêu cầu BT4. = 17 170 - Phân tích đề bài Bài 4: - Thảo luận nhóm 4 làm bài, thống - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập nhất ghi kết quả vào bảng nhóm. - GV hướng dẫn HS phân tích đề bài - Các nhóm chia sẻ bài làm - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Lớp theo dõi, nhận xét - GV theo dõi, giúp đỡ HS - Lắng nghe - Tổ chức cho HS chia sẻ bài làm. - GV chữa bài, nhận xét. Bài giải
  19. Mai mua gấu bông và gạo hết số tiền là: 28 000 + 3 000 = 31 000 (đồng) Số tiền cô bán hàng phải trả lại cho Mai là: - 1 HS nêu yêu cầu BT5. 50 000 – 31 000 = 19 000 (đồng) - Làm việc nhóm 4: Thảo luận tìm ra Đáp số: 19 000 đông kết quả. Bài 5: - Các nhóm lần lượt chia sẻ và giải - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập thích về cách làm của nhóm mình. - Tổ chức cho HS làm việc nhóm - Cho các nhóm chia sẻ kết quả - GV chữa bài. Chốt đáp án Hoạt động vận dụng. 3. Vận dụng - GV giúp học sinh vận dụng kiến thức - HS lắng nghe, ghi nhớ vfa thực hiện. Cùng mẹ tính toán số tiền chi tiêu trong ngày hôm nay. - Tiêu tiền: Cùng mẹ (hoặc xin mẹ đi 1 mình nếu chợ gần nhà), mang 50 nghìn ra chợ mua rau hoặc một món đồ nào đấy, xem giá cả và tính toán số tiền thừa là bao nhiêu. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- Buối chiều: TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP: DẤU HAI CHẤM, DẤU GẠCH NGANG, DẤU NGOẶC KÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Phân biệt được dấu câu: dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép. - Hiểu được công dụng của từng dấu câu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phân biệt được dấu câu: dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép. - Tham gia nhận biết được câu hỏi với từ để hỏi. - Sử dụng đúng dấu câu - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
  20. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, bảng nhóm, bài giảng Power point. - Các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Trò chơi: Chọn dấu chấm và dấu phẩy điền : + Học sinh tham gia chơi chọn dấu vào ô trống cho phù hợp - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Hoạt động 1. Chọn dấu gạch ngang hoặc dấu ngoặc kép thay cho ô vuông + HS đọc yêu cầu + Hs thảo luận nhóm - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập Trao đổi, thảo luận để - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, trao đổi, thảo - Đại diện các nhóm trả lời tìm dấu luận để tìm dấu câu thích hợp thay cho mỗi chỗ câu thích hợp thay cho mỗi chỗ trống trống - GV nhận xét các nhóm. -HS đọc yêu cầu Hoạt động 2. Dựa vào bài tập 1, ghép tên dấu - HS thảo luận nhóm 2 câu với công dụng của nó - Đáp án: + Dấu gạch ngang: đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật + Dấu hai chấm: Báo hiệu phần giải thích liệt kê + Dấu ngoặc kép: Đánh dấu phần - GV gọi 1 – 2 em đọc yêu cầu trích dẫn trực tiếp hoặc lời đối thoại