Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hảo

docx 62 trang Đan Thanh 06/09/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_nam_hoc_2023_2024_cao_thi_hao.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hảo

  1. TUẦN 32 Thứ 2, ngày 22 tháng 4 năm 2924 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU VỀ NGÀY GIẢI PHÓNG MIỀN NAM THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC ( 30/4) I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS tìm hiểu và biết ngày 30/4/1975 đã đi vào lịch sử dân tộc như một mốc son chói lọi, đánh dấu thành công của Cách mạng Việt Nam, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, non sông thống nhất, Bắc – Nam sum họp một nhà, đánh đuổi đế quốc Mỹ ra khỏi bờ cõi nước ta. - Thông qua tìm hiểu HS được sống giữa không khí hào hùng của toàn dân tộc, từ đó bồi đắp cho các em lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, biết ơn những cha anh đi trước đã hy sinh cho nền độc lập tự do dân tộc và khơi dậy ý thức, trách nhiệm của thế hệ trẻ trong công cuộc xây dựng nước nhà. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Chi đội 4C lên dẫn chương trình dưới cờ với chủ đề Uống nước nhớ nguồn: Tìm hiểu Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30/4) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Chi đội 4C lên dẫn chương trình - HS theo dõi, lắng nghe - Cô tổng phụ trách đội đặt câu hỏi - HS trả lời câu hỏi tương tác liên quan cho HS toàn trường trả lời. đến Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30/4) 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ - HS về lớp. _____________________________________ Giáo dục thể chất CHỦ ĐỀ 4: MÔN BÓNG RỔ ÔN ĐỘNG TÁC CHUYỀN BÓNG BẰNG HAI TAY TRƯỚC NGỰC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:
  2. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được cách thực hiện được động tác chuyền bóng bằng hai tay trước ngực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu T. Nội dung S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS gian I. HĐ mở đầu: 5 ‘ Nhận lớp -Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,  yêu cầu giờ học  Khởi động 2x8N - GV HD học sinh - HS khởi động theo khởi động. GV. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “ Hoàng - Gv nhận xét, tuyên Anh- Hoàng Yến” dương 7- 10’ II. HĐ hình thành kiến thức mới: - Kiến thức. -Cho hs lên thực hiện - Đội hình HS tập động tác. luyện - Ôn động tác chuyền                                                                                                                                                                                    
  3. bóng bằng hai tay -GV cùng HS nhận  trước ngực xét, đánh giá tuyên   dương HS quan sát, nhận xét - GV hô - HS tập III.HĐ Luyện tập: theo GV. - Gv quan sát, sửa sai Tập đồng loạt cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho - Đội hình tập luyện 18- các bạn luyện tập đồng loạt. 20’ theo khu vực.   4 lần - Tiếp tục quan sát,  Tập theo tổ nhóm nhắc nhở và sửa sai cho HS ĐH tập luyện theo tổ - GV tổ chức cho HS   thi đua giữa các tổ.      3 lần - GV và HS nhận xét  GV  Thi đua giữa các tổ đánh giá tuyên dương. - Từng tổ lên thi đua - trình diễn - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách 1 lần chơi, tổ chức chơi trò - Chơi theo đội hình chơi cho HS. hàng dọc - Nhận xét tuyên  -- -------- -Trò chơi “Chuyền dương và sử phạt  ----------- bóng 20” người phạm luật  3-5’ - Cho HS chạy XP HS tham gia chơi cao 20m tích cực. -HS chạy kết hợp đi - Yêu cầu HS quan lại hít thở sát tranh trong sách trả lời câu hỏi? - HS trả lời - Bài tập PT thể lực: - GV hướng dẫn 1-2l
  4. IV. HĐ vận dụng - Nhận xét kết quả, ý - HS thực hiện thả thức, thái độ học của lỏng - Thả lỏng cơ toàn 1-2’ hs. thân. - ĐH kết thúc - VN ôn lại bài và - Nhận xét, đánh giá  4- 5’ chuẩn bị bài sau. chung của buổi học.   Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà,xuống lớp. V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC: ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện phép nhân, chia trong phạm vi 100 000. - Tính nhẩm các phép tính có liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000. - Tính được giá trị biểu thức trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. +Kiểm tra kiến thức đã học của HS ở bài học trước - Cách tiến hành: - GV cho HS hát 1 bài để khởi động bài học. - HS hát - GV Nhận xét, tuyên dương.
  5. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: -Mục tiêu: + Thực hiện phép nhân, chia trong phạm vi 100 000; tính nhẩm giá trị của biểu thức có phép nhân, chia, dấu ngoặc và liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn; tính giá trị của biểu thức có phép nhân, chia và không có dấu ngoặc; giải được bài toán thực tế liên quan tới phép nhân, chia. -Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm - HS đọc bài. - HS làm vào vở -HS đọc bài làm của mình. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS khác nhận xét - GV hướng dẫn HS làm bài . - G V gọi HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Đ,S ? - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu - HS đọc yêu cầu bài học tập nhóm. - HS làm việc theo nhóm - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính: - GV nêu yêu cầu bài.
  6. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực - HS làm vào phiếu học tập. hiện phép tính. - HS đọc bài làm của mình - Yêu cầu HS làm bài. - HS khác nhận xét - GV chữa bài. Nhận xét bài của HS Bài 4: (Làm việc cá nhân) : Nam có 2 tờ tiền loại 20000 đồng , số tiền đó vừa đủ để mua 8 cuốn vở . Hỏi mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền? - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? +Muốn tìm giá tiền mỗi cuốn vở ta làm tính gì ? - HS đọc yêu cầu Gọi HS đọc bài giải, Gọi HS khác nhận xét. - HS làm bài vào vở thực hành. GV kết luận. - HS đọc bài, HS khác lắng nghe Bài giải: - GV Nhận xét, tuyên dương. Số tiền Nam có là : ( hoặc Nam có - GV cho HS làm bài tập vào vở. số tiền là ) - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. 20000 x 2 = 40000 ( đồng) - GV nhận xét, tuyên dương. Giá tiền mỗi cuốn vở là : 40000 : 8 = 5000 ( đồng) Bài 5: ( Làm việc cá nhân ) Tính giá trị của Đáp số : 5000 đồng biểu thức -HS khác nhận xét a) 36459 : 9 x 3 b) 14105 x 6 : 5 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài -HS đọc yêu cầu bài - HS đọc ý a - HS suy nghĩ và nhớ lại cách làm GV nêu câu hỏi gợi mở để HS nhớ lại các bước làm bài tính giá trị biểu thức . GV lưu ý HS bài - HS đọc bài làm của mình tính giá trị của biểu thức có phép nhân , phép a)36459 : 9 x 3 = 4051 x 3 chia ( Tính từ trái sang phải ) = 12153 - Ý b làm tương tự b)14105 x 6 : 5 = 84630 : 5 -GV cho HS làm bài vào phiếu học tập
  7. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. = 16926 - GV nhận xét, tuyên dương - HS khác nhận xét. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thực thức đã học vào thực tiễn. hiện phép nhân, chia trong phạm vi 100 000; tính nhẩm giá trị của biểu thức có phép nhân, + HS trả lời:..... chia, dấu ngoặc và liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn; tính giá trị của biểu thức có phép nhân, chia và không có dấu ngoặc; giải được bài toán thực tế liên quan tới phép nhân, chia - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: _____________________________ Buổi chiều Tiếng Việt( (T1+2) ĐỌC: NGỌN LỬA Ô-LIM-PÍCH NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: ĐẤT QUÝ ĐẤT YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản “Ngọn lửa Ô-lim-pích”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được những thông tin về Đại hội thể thao Ô-lim-pích (thời gian, địa điểm tổ chức, các môn thể thao trong Đại hội,...) và ý nghĩa của ngọn lửa Ô-lim-pích. - Hiểu nội dung bài: Thể thao có khả năng kết nối con người trên thế giới với nhau, đem lại không khí hoà bình, hữu nghị trên thế giới,... - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu thể thao, và ý thức rèn luyện thể thao để phát triển toàn diện bản thân.
  8. - Tạo ra quan hệ hoà bình, hữu nghị giữa các quốc gia trên thế giới. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi “Đuổi hình bắt chữ” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học tìm hiểu một số môn thể thao. + Câu 1: Hình quả bóng và cục đá + Trả lời: Môn bóng đá + Câu 2: Hình cây cầu và chiếc lông chim + Trả lời: Môn cầu lông + Câu 2: Hình quả bóng và cái bàn + Trả lời: Môn bóng bàn - GV tổ chức trò chơi “Ai thông minh” để tìm hiểu bài học + Câu 1: Em biết cờ của những nước nào trong bức + Trả lời: Nước Việt Nam, Lào, tranh? Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma. + Câu 2: Vì sao trong hình thi đấu thể thao này có + Trả lời: Hình thi đấu thể thao cờ của nhiều nước? này có cờ của nhiều nước vì đây là giải đấu thể thao quốc tế, có nhiều nước tham gia,...). - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - Hs lắng nghe. từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu - HS lắng nghe cách đọc. đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến nước Hy Lạp cổ. + Đoạn 2:Tiếp theo đến người tứ xứ. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
  9. - Luyện đọc từ khó: trai tráng, đoạt, trưng, xung, - HS đọc từ khó. sáng, hữu, - Luyện đọc câu dài: Trai tráng/ từ khắp nơi trên - 2-3 HS đọc câu dài. đất nước Hy Lạp/ đổ về thành phố Ô-lim-pi-a/ thi chạy,/ nhảy,/ bắn cung,/ đua ngựa,/ ném đĩa,/ ném lao,/ đấu vật,...//; Những người đoạt giải được tấu nhạc chúc mừng/ và được đặt một vòng nguyệt quế lên đầu/tượng trưng cho vinh quang,/ chiến thắng.//; Ngọn lửa/ mang từ thành phố Ô-lim-pi-a tới/ được thắp sáng trong giờ khai mạc,/ báo hiệu bắt đầu những cuộc đua tài/ theo tinh thần hoà bình và hữu nghị//. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Đại hội thể thao Ô-lim-pích có từ bao giờ + Đại hội thể thao Ô-lim-pích có và ở đâu? từ gần 3 000 năm trước ở Hy Lạp cổ. + Câu 2: Những môn thể thao nào được thi đấu + Những môn thể thao được thi trong đại hội? đấu trong đại hội là chạy, nhảy, bắn cung, đua ngựa, ném đĩa, ném lao, đấu vật,.. + Câu 3: Khung cảnh thành phố trong những ngày + Khung cảnh thành phố trong diễn ra lễ hội như thế nào? những ngày diễn ra lễ hội rất tưng bừng, náo nhiệt nhưng cũng rất yên bình vì mọi cuộc xung đột đều phải tạm ngừng. + Câu 4: Em hãy giới thiệu về ngọn lửa Ô-lim-pích. + Ngọn lửa Ô-lim-pích mang từ thành phố Ô-lim-pi-a tới được thắp sáng trong giờ khai mạc,
  10. báo hiệu bắt đầu những cuộc đua tài theo tinh thần hoà bình và hữu + Câu 5: Theo em, vì sao nói Đại hội thể thao Ô- nghị. lim-pích là tục lệ tốt đẹp? + Đại hội thể thao Ô-lim-pích là tục lệ tốt đẹp vì đại hội đã đem đến cho thành phố không khí tưng bừng, náo nhiệt. -Đại hội thể thao Ô-lim-pích là tục lệ tốt đẹp vì thông qua các môn thể thao lễ hội đã đem đến không khí hoà bình, hữu nghị cho các quốc gia trên thế giới./... - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV Chốt: Bài văn cho biết thể thao có khả năng -2-3 HS nhắc lại kết nối con người trên thế giới với nhau, đem lại không khí hoà bình, hữu nghị trên thế giới,... 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. -HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU 1. Nghe kể chuyện - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh, nói về - HS quan sát tranh những điều em quan sát được trong tranh. - Theo dõi - Giáo viên kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các hình ảnh trong bức tranh - Giáo viên kể câu chuyện (lần 2), thỉnh thoảng dừng lại để hỏi (Vua nước Ê-ti-ô-pi-a đã đón tiếp hai người khách du lịch như thế nào? Viên quan làm điều gì khiến hai người khách rất ngạc nhiên? Sự việc tiếp theo là gì?..... Để học sinh kể theo/ kể cùng giáo viên, khích lệ các em nhớ chi tiết của câu chuyện. 2. Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, kể lại từng đoạn Bước 1. Học sinh làm việc cá của câu chuyện theo tranh. nhân dựa vào các câu gợi ý để tập - Giáo viên hướng dẫn cách thực hiện: kể từng đoạn câu chuyện, cố
  11. Lưu ý với học sinh chưa thể kể được toàn bộ câu gắng kể đúng lời nói/ lời đối chuyện, GV chỉ yêu cầu kể một hai đoạn em thích thoại của các nhân vật (nhắc học hoặc em nhớ. sinh không phải kể đúng từng GV mời hai học sinh xung phong kể nối tiếp các câu từng chữ mà giáo viên đã đoạn của câu chuyện. Cả lớp nhận xét, giáo viên kể.) động viên khen ngợi. Bước 2. Học sinh tập kể chuyện theo cặp/ nhóm (kể nối tiếp các đoạn hoặc từng em kể toàn bộ câu chuyện rồi góp ý cho nhau. 4. Vận dụng. Qua câu chuyện em có nhận xét gì về tình yêu quê - Lòng tự tôn dân tộc hương đất nước của người dân Ê-ti-ô-pi-a? - Yêu quý quê hương đất nước Để thể hiện lòng tự tôn và yêu quê hương đất nước của mình. Việt Nam em đã làm gì? - Trả lời theo cảm nhận. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ___________________________________ Tự nhiên và xã hội BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Xác định được nơi HS đang sống thuộc dạng địa hình nào. - Sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Có tình yêu quê hương đất nước. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh đồi núi, sông, biển hồ, ... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  12. 1. Khởi động: - GV đặt câu hỏi để khởi động bài học. - HS lắng nghe, xung phong trả lời. + Trả lời: Các dạng địa hình là + Kể tên các dạng địa hình mà em biết? hồ, sông, biển, núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng. + Trả lời: Giống nhau: đều nhô + So sánh dạng địa hình Núi và đồi? cao. Khác nhau: Núi cao trên 500 m, đỉnh nhọn, dốc còn đồi thì có độ cao từ 200-500m, đỉnh đồi tròn, dốc thoải. - HS lắng nghe, ghi bài vào vở. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Hoạt động 1: Xác định được đúng dạng địa hình trong từng hình và giải thích. (Làm việc nhóm 4) - GV chiếu các Hình 5 – 11. - Cả lớp quan sát từng hình. - GV yêu cầu HS quan sát từng hình và đối chiếu với Hình 3 để trả lời các câu hỏi theo nhóm 4 - HS chia nhóm 4, tiến hành quan “Từng hình thể hiện dạng địa hình nào ? Vì sao?” sát, đối chiếu từng hình với Hình 3 và thảo luận theo yêu cầu. + Hình 5: Thuộc dạng địa hình hồ vì đây là 1 vùng trũng tụ nước, bao quanh là đất cao. + Hình 6: Thuộc dạng địa hình sông vì đây là dòng nước lớn chảy trên cao xuống thấp. + Hình 7: Thuộc dạng địa hình núi vì nhô cao, đỉnh nhọn và dốc.
  13. + Hình 8: Thuộc dạng địa hình Cao nguyên vì nằm ở sát chân núi, cao nhưng bằng phẳng. + Hình 9: Thuộc dạng địa hình đồi vì đây là vùng đất nhô cao nhưng đỉnh tròn, dốc thoải. + Hình 10: Thuộc dạng địa hình đồng bằng vì vùng đất này bằng phẳng, không nằm sát chân núi. + Hình 11: Thuộc dạng địa hình biển vì đây là vùng nước rộng lớn, không nhìn thấy hết được các vùng xung quanh. - Đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ - GV mời đại diện một số nhóm trình bày. sung. - HS lắng nghe. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng: Hoạt động 2. Kể tên một số núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng, sông, hồ, biển mà em biết (Làm việc nhóm 4) - GV tổ chức cho HS thi kể tên một số núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng, sông, hồ, biển mà em biết. - HS lắng nghe, ghi nhớ cách tham gia.
  14. - GV hướng dẫn HS tham gia: Các em giơ tay xung phong kể, sau đó thực hiện giới thiệu về dạng địa hình đó. - GV mời một số HS tham gia kể tên. - Một số HS xung phong tham gia. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - Các HS khác nhận xét, bổ - GV nhận xét, tuyên dương. sung. Hoạt động 2: Dạng địa hình nơi em sinh sống - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. (Làm việc cá nhân) - GV nêu câu hỏi: Nơi em đang sống có những dạng địa hình nào? Hãy mô tả về các dạng địa hình đó. - Cả lớp lắng nghe. - GV mời HS nhắc lại câu hỏi. - GV yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS nhắc lại. - GV nhận xét, đánh giá. - Cả lớp suy nghĩ trả lời. (HS trả lời theo suy nghĩ của mình). - GV mở rộng câu hỏi: Em đã được đi đến những nơi có dạng địa hình như thế nào? Hãy mô tả về - Các HS khác nhận xét, bổ sung. các dạng địa hình đó. - HS lắng nghe, nhớ lại và trả lời - Yêu cầu HS nhớ lại và trả lời. theo suy nghĩ của mình. - GV nhận xét tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV cho 1 HS đọc to, còn lại đọc thầm nội dung - 1 HS đọc to, còn lại đọc thầm. chốt của ông Mặt trời. - HS ghi nhớ. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Trả lời: Tranh vẽ Minh và bố + Trả lời: Minh đang vẽ cảnh địa hình quê hương và khoe bố. + HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
  15. - GV nhắc HS ghi nhớ nội dung chốt của ông Mặt trời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh chốt và hỏi: + Tranh vẽ ai? + Họ đang làm gì? + Các em có thể làm được giống Minh không? - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm và ghi nhớ thực hiện. - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV khuyến khích HS về nhà vẽ tranh về cảnh địa hình quê hương mình giống bạn Minh, sau đó chia sẻ cùng người thân và cả lớp. - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: _____________________________________ Thứ 3, ngày 23 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt NGHE VIẾT: NGỌN LỬA Ô-LIM-PÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng chính tả một đoạn trong bài Ngọn lửa Ô-lim-pích theo hình thức nghe – viết; - Biết cách trình bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài đọc và đầu các câu văn. - Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa tên riêng Việt Nam và tên riêng nước ngoài. - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
  16. - Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Biết yêu thể thao, và ý thức rèn luyện thể thao để phát triển toàn diện bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng con,m bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi “Em thông thái” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Câu 1: Hình ảnh vận động viên bơi lội. Câu hỏi + Trả lời: Vận động viên bơi lội gợi ý: Đây là vận động viên nào? Nguyễn Huy Hoàng. + Câu 2: : Hình ảnh vận động viên bóng đá. Câu + Trả lời: Cầu thủ Nguyễn Quang hỏi gợi ý: Đây là cầu thủ nào? Hải. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài văn cho biết thể - HS lắng nghe. thao có khả năng kết nối con người trên thế giới với nhau, đem lại không khí hoà bình, hữu nghị trên thế giới,.... - GV đọc toàn bài văn. - HS lắng nghe. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài văn. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - GV hướng dẫn cách viết bài văn: - HS lắng nghe. + Viết hoa chữ cái đầu câu, giữa các cụm từ trong mỗi câu có dấu phẩy, kết thúc câu có dấu chấm và viết hoa chữ viết tên riêng. +Chữ dễ viết sai chính tả: Bảy, Hy Lạp, Ô-lim- pích, Ô-lim-pi-a. - GV đọc từng câu cho HS viết. Câu dài cần đọc - HS viết bài. theo từng cụm từ (Tục lệ tổ chức Đại hội Thể thao Ô-lim-pích/ đã có từ gần 3 000 năm trước/ ở nước Hy Lạp cổ.// Đại hội được tổ chức bốn năm một lần,/ vào tháng Bảy,/ thường kéo dài năm, sáu ngày.// Trai tráng từ khắp nơi trên đất
  17. nước Hy Lạp/ đổ về thành phố Ô-lim-pi-a/ thi chạy,/ nhảy,/ bắn cung,/đua ngựa,/ ném đĩa,/ ném lao,/ đấu vật,...//). - GV đọc lại bài văn cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Kể và viết tên vận động viên - 1 HS đọc yêu cầu bài. ở Việt Nam hoặc trên thế giới mà em biết. (làm - Các nhóm sinh hoạt và làm việc việc nhóm 2). theo yêu cầu. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Kết quả: + Vận động viên Việt - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau kể Nam: Ánh Viên (vận động viên bơi tên vận động viên ở Việt Nam hoặc trên thế lội), Quang Hải, Văn Lâm, Tiến giới; sau đó nhóm tổng hợp kết quả. Linh, Công Phượng, Văn Hậu (cầu - Mời đại diện nhóm trình bày. thủ bóng đá),... +Vận động viên nước ngoài: Phe- đơ-rơ (vận động viên quần vợt), Rô-nan-đô, Méc-xi (cầu thủ bóng đá),. - Các nhóm nhận xét. - HS viết vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - GV yêu cầu viết vào vở. Lưu ý HS cách viết hoa - 1 HS đọc yêu cầu. tên riêng Việt Nam và tên riêng nước ngoài. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. 2.3. Hoạt động 3: Tìm tên riêng nước ngoài - Đại diện các nhóm trình bày viết đúng và chép vào vở. (làm việc nhóm 4) Những từ viết đúng tên riêng nước - GV mời HS nêu yêu cầu. ngoài: Vích-to Huy-gô, Oan-tơ, - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm thêm tìm từ Liu-xi-a, Pu-skin. viết đúng tên riêng nước ngoài và chép vào vở. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. Nói với bạn về một vận động viên em yêu thích. - GV gợi ý cho HS nhớ lại một vận động viên mà - HS lắng nghe để lựa chọn. em đã biết (tên, quê quán, giải thưởng,...). - Hướng dẫn HS kể lại cho bạn nghe. - Lên kế hoạch trao đổi với bạn.
  18. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ______________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: RÔ-BỐT Ở QUANH TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS Đọc đúng, rõ ràng VB thông tin Rô-bốt ở quanh ta. - Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu được những thông tin quan trọng được nêu trong VB: sự xuất hiện lần đầu tiên của rô-bốt, vai trò của rô-bốt trong cuộc sống, tương lai của rô-bốt,... - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Biết yêu quê hương, đất nước. - Biết yêu quý đồ chơi. - Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh ảnh về các loại rô - bốt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài “Ngọn lửa ô-lim-pích” + Đọc và trả lời câu hỏi: + Đại hội và trả lời câu hỏi : Đại hội thể thao Ô-lim-pích thể thao Ô-lim-pích có từ gần 3 000 có từ bao giờ và ở đâu? năm trước ở Hy Lạp cổ. + GV nhận xét, tuyên dương. + Đọc và trả lời câu hỏi: Bài văn cho + Câu 2: Đọc đoạn 4 bài “Ngọn lửa ô-lim-pích” biết thể thao có khả năng kết nối con và nêu nội dung bài. người trên thế giới với nhau, đem lại không khí hoà bình, hữu nghị trên thế giới,... - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá.
  19. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi - HS lắng nghe cách đọc. ở chỗ hơi dài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (2 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: từ đầu đến khám phá đại dương (Sự ra đời và khả năng của rô-bốt). + Đoạn 2: phần còn lại (Dự báo về sự phát triển của rô-bốt trong tương lai). - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: rô-bốt, kịch viễn tưởng, - HS đọc từ khó. nguy hiểm, di chuyển, quét nhà,...). - Luyện đọc ngắt giọng ở những câu dài: - 2-3 HS đọc câu dài. Rồi/ người ta bắt đầu nghiên cứu,/ chế tạo rô- - HS đọc giải nghĩa từ. bốt thật,/ thường có hình dạng như người,/ làm - HS luyện đọc theo nhóm 4. việc chẳng biết mệt mỏi,/ chẳng sợ hiểm nguy. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. + Nhân vật người máy (rô-bốt) xuất Gv giải thích thêm. hiện lần đầu tiên vào năm 1920. - Luyện đọc toàn bài: GV tổ chức cho HS luyện + Sự xuất hiện của rô-bốt khiến con đọc theo nhóm 4. người nghĩ tới việc giao hết việc - GV nhận xét các nhóm. nặng nhọc, nguy hiểm cho rô-bốt; 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. bắt đầu nghiên cứu, chế tạo rô-bốt - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi thật, thường có hình dạng như trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. người, làm việc chẳng biết mệt mỏi, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả chẳng sợ hiểm nguy. lời đầy đủ câu. + Di chuyển vật nặng, chữa cháy, + Câu 1: Nhân vật người máy (rô-bốt) xuất hiện cứu nạn, thăm dò vũ trụ, khám phá lần đầu tiên khi nào? đại dương,... đều là những công việc vất vả, nguy hiểm đến tính mạng của con người. Giờ đây, rô-bốt đã thay con người thực hiện những + Câu 2: Sự xuất hiện của rô-bốt trong vở kịch công việc đó. Rô-bốt ban đầu chỉ là đem đến những thay đổi gì trong suy nghĩ và sự tưởng tượng, sẽ có trong tương hành động của con người? lai xa xôi. Tuy nhiên nhờ sự sáng
  20. tạo của con người, rô-bốt đã xuất hiện trong đời sống của chúng ta.). + Không bao lâu nữa, rô-bốt sẽ được sử dụng rộng rãi trong đời sống vì cùng với sự phát triển của + Câu 3: Bài đọc cho biết rô-bốt được con người khoa học kĩ thuật và công nghệ con chế tạo đã có khả năng làm những việc gì? người có thể chế tạo nhiều loại rô- bốt khác nhau. Rô-bốt có khả năng thay thế con người trong mọi việc, nhất là những việc thường ngày.) + Câu 4: Theo em, vì sao không bao lâu nữa, rô- + HS trả lời theo ý thích. bốt sẽ được sử dụng rộng rãi trong đời sống? + Câu 5: Em mong muốn có một con rô-bốt như - HS nêu theo hiểu biết của mình. thế nào cho riêng mình? - 2-3 HS nhắc lại. - GV mời HS nêu nội dung bài đọc. - GV chốt: Việc trình bày về một con rô-bốt theo mong muốn cho thấy các em rất sáng tạo. Trong tương lai, mong muốn ấy rất có khả năng sẽ trở thành hiện thực. Có bạn thích rô- bốt hình một chú mèo/ rô-bốt hình khủng - HS luyện đọc theo cặp. long, siêu nhân,... Có bạn thích rô-bốt biết quét nhà/ biết đánh răng cho người khác/ biết giải đáp thắc mắc/ biết dạy tiếng Anh...). 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (làm việc cá nhân, nhóm 2). - GV đọc diễn cảm toàn bài. - GV nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ___________________________________ Toán Bài 72: LUYỆN TẬP CHUNG (T2) – Trang 102 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện phép nhân, chia trong phạm vi 100 000.