Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 45 trang Đan Thanh 08/09/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_ca.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 32 Thứ 2 ngày 24 tháng 4 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TÌM HIỂU VỀ NGÀY GIẢ PHÓNG MIỀN NAM THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Biết được ý nghĩa của ngày Thống nhất đất nước 30/4 và Quốc tế lao động 1/5, ca ngợi người lao động. - Tham gia các HĐGD theo chủ đề của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, của nhà trường. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Tìm hiểu về ngày giả phóng miên Nam thống nhất đất nước (Lớp 3C) Hình thức hài hao dân chủ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi Lớp 3C - HS theo dõi - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ---------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: TRÁI ĐẤT CỦA CHÚNG MÌNH Bài 26: NGỌN LỬA Ô-LIM-PÍCH ( (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản “Ngọn lửa Ô- lim-pích”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được những thông tin về Đại hội thể thao Ô-lim-pích (thời gian, địa điểm tổ chức, các môn thể thao trong Đại hội,...) và ý nghĩa của ngọn lửa Ô-lim-pích. - Hiểu nội dung bài: Thể thao có khả năng kết nối con người trên thế giới với nhau, đem lại không khí hoà bình, hữu nghị trên thế giới,... - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung.
  2. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu thể thao, và ý thức rèn luyện thể thao để phát triển toàn diện bản thân. - Phẩm chất nhân ái: Tạo ra quan hệ hoà bình, hữu nghị giữa các quốc gia trên thế giới. - Phẩm chất nhân ái: Có tình yêu quê hương đất nước. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. -Tranh minh hoạ về giải đấu vật trong thể thao,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi “Đuổi hình bắt chữ” để khởi động bài học tìm hiểu một - HS tham gia trò chơi số môn thể thao. + Câu 1: Hình quả bóng và cục đá + Trả lời: Môn bóng đá + Câu 2: Hình cây cầu và chiếc lông + Trả lời: Môn cầu lông chim + Trả lời: Môn bóng bàn + Câu 2: Hình quả bóng và cái bàn - GV tổ chức trò chơi “Ai thông minh” để tìm hiểu bài học + Trả lời: Nước Việt Nam, Lào, + Câu 1: Em biết cờ của những nước Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, nào trong bức tranh? Mi-an-ma. + Trả lời: Hình thi đấu thể thao + Câu 2: Vì sao trong hình thi đấu thể này có cờ của nhiều nước vì đây thao này có cờ của nhiều nước? là giải đấu thể thao quốc tế, có - GV Nhận xét, tuyên dương. nhiều nước tham gia,...). - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, - HS lắng nghe cách đọc. gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc - 1 HS đọc toàn bài. diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù - HS quan sát
  3. hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến nước Hy Lạp cổ. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Đoạn 2:Tiếp theo đến người tứ xứ. - HS đọc từ khó. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 2-3 HS đọc câu dài. - Luyện đọc từ khó: trai tráng, đoạt, trưng, xung, sáng, hữu, - Luyện đọc câu dài: Trai tráng/ từ khắp nơi trên đất nước Hy Lạp/ đổ về thành phố Ô-lim-pi-a/ thi chạy,/ nhảy,/ bắn cung,/ đua ngựa,/ ném đĩa,/ ném lao,/ đấu vật,...//; Những người đoạt giải được tấu nhạc chúc mừng/ và được đặt một vòng nguyệt quế lên đầu/tượng trưng cho vinh quang,/ chiến thắng.//; - HS luyện đọc theo nhóm 4. Ngọn lửa/ mang từ thành phố Ô- lim-pi-a tới/ được thắp sáng trong giờ khai mạc,/ báo hiệu bắt đầu những cuộc đua tài/ theo tinh thần hoà bình và hữu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: nghị//. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Đại hội thể thao Ô-lim-pích có từ bao giờ và ở đâu? + Đại hội thể thao Ô-lim-pích có từ gần 3 000 năm trước ở Hy Lạp + Câu 2: Những môn thể thao nào được cổ. thi đấu trong đại hội? + Những môn thể thao được thi đấu trong đại hội là chạy, nhảy, bắn cung, đua ngựa, ném đĩa, ném lao, đấu vật,.. + Câu 3: Khung cảnh thành phố trong + Khung cảnh thành phố trong những ngày diễn ra lễ hội như thế nào? những ngày diễn ra lễ hội rất tưng
  4. bừng, náo nhiệt nhưng cũng rất yên bình vì mọi cuộc xung đột + Câu 4: Em hãy giới thiệu về ngọn lửa đều phải tạm ngừng. Ô-lim-pích. + Ngọn lửa Ô-lim-pích mang từ thành phố Ô-lim-pi-a tới được thắp sáng trong giờ khai mạc, báo hiệu bắt đầu những cuộc đua tài + Câu 5: Theo em, vì sao nói Đại hội thể theo tinh thần hoà bình và hữu thao Ô-lim-pích là tục lệ tốt đẹp? nghị. - GV mời HS nêu nội dung bài. + Đại hội thể thao Ô-lim-pích là - GV Chốt: Bài văn cho biết thể thao có tục lệ tốt đẹp vì đại hội đã đem khả năng kết nối con người trên thế đến cho thành phố không khí tưng giới với nhau, đem lại không khí hoà bừng, náo nhiệt. bình, hữu nghị trên thế giới,... -Đại hội thể thao Ô-lim-pích là tục lệ tốt đẹp vì thông qua các môn thể thao lễ hội đã đem đến không khí hoà bình, hữu nghị cho các quốc gia trên thế giới./... - HS nêu theo hiểu biết của mình. -2-3 HS nhắc lại -HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm theo. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. 3. Nói và nghe: ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU 3.1. Hoạt động 3: Nghe kể chuyện - 1 HS đọc to chủ đề: Nghe kể - GV kể lần 1 kết hợp chỉ các hình ảnh chuyện: Đất quý đất yêu trong 4 bức tranh + HS lắng nghe - GV kể lần 2 kết hợp với hỏi đáp 3.2. Hoạt động 4: Dựa vào tranh và - HS lắng nghe câu hỏi hợi ý, kể lại từng đoạn của câu - HS trả lời câu hỏi chuyện + HS kể lần lượt theo tranh ( - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. không cần thuộc từng chữ) - GV cho HS làm việc cá nhân – nhóm + 4 HS kể nối tiếp từng tranh đôi – trước lớp - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. + Củng cố những kiến thức đã học trong - HS tham gia để vận dụng kiến tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. thức đã học vào thực tiễn. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + HS lắng nghe và thực hiện + Kể lại câu chuyện Đất quý đất yêu cho
  5. người thân nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................................................................ .......................................................................................................................... ............................................................................................................................ ________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 14: NHÂN CHIA TRONG PHẠM VI 100 000. Bài 72: LUYỆN TẬP CHUNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện phép nhân, chia trong phạm vi 100 000. - Tính nhẩm các phép tính có liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000. - Tính được giá trị biểu thức trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát - GV cho HS hát 1 bài để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm - HS đọc bài. - HS làm vào vở -HS đọc bài làm của mình. - HS khác nhận xét - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - GV hướng dẫn HS làm bài . - G V gọi HS trả lời
  6. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Đ,S ? - HS đọc yêu cầu bài - HS làm việc theo nhóm - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS làm vào phiếu học tập. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS đọc bài làm của mình Bài 3: (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính: - HS khác nhận xét - GV nêu yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực - HS đọc yêu cầu hiện phép tính. - HS làm bài vào vở thực - Yêu cầu HS làm bài. hành. - GV chữa bài. Nhận xét bài của HS - HS đọc bài, HS khác lắng Bài 4: (Làm việc cá nhân) : Nam có 2 tờ tiền nghe loại 20000 đồng , số tiền đó vừa đủ để mua 8 Bài giải: cuốn vở . Hỏi mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền? Số tiền Nam có là : ( hoặc - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. Nam có số tiền là ) + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? 20000 x 2 = 40000 ( đồng) +Muốn tìm giá tiền mỗi cuốn vở ta làm tính gì Giá tiền mỗi cuốn vở là : ? 40000 : 8 = 5000 ( đồng) Gọi HS đọc bài giải, Gọi HS khác nhận xét. Đáp số : 5000 đồng GV kết luận. -HS khác nhận xét - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS làm bài tập vào vở. -HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS suy nghĩ và nhớ lại cách - GV nhận xét, tuyên dương. làm Bài 5: ( Làm việc cá nhân ) Tính giá trị của - HS đọc bài làm của mình biểu thức a)36459 : 9 x 3 = 4051 x 3 a) 36459 : 9 x 3 b) 14105 x 6 : 5 = 12153 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài b)14105 x 6 : 5 = 84630 : 5 - HS đọc ý a = 16926 GV nêu câu hỏi gợi mở để HS nhớ lại các - HS khác nhận xét. bước làm bài tính giá trị biểu thức . GV lưu ý HS bài tính giá trị của biểu thức có phép nhân , phép chia ( Tính từ trái sang phải ) - Ý b làm tương tự -GV cho HS làm bài vào phiếu học tập
  7. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như kiến thức đã học vào thực tiễn. trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thực hiện phép nhân, chia trong phạm vi 100 000; + HS trả lời:..... tính nhẩm giá trị của biểu thức có phép nhân, chia, dấu ngoặc và liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn; tính giá trị của biểu thức có phép nhân, chia và không có dấu ngoặc; giải được bài toán thực tế liên quan tới phép nhân, chia - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................................................................ ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. _______________________________________ Buổi chiều TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI Bài 28: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được một số dạng địa hình của Trái Đất qua hình ảnh (videp clip): núi, dồi, cao nguyên, đồng bằng, sông, hồ, biển, đại dương.. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có tình yêu quê hương đất nước. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  8. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS lắng nghe, xung phong trả lời. - GV đặt câu hỏi để khởi động bài học. + Trả lời: Bề mặt Trái Đất đucợ chia thành 6 châu lục và 4 đại dương. + Bề mặt Trái Đất được chia thành mấy + Trả lời: Tên 6 châu lục là châu Á, châu lục và mấy đại dương? châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu + Kể tên các châu lục? Đại Dương, châu Nam Cực. + Kể tên các đại dương? + Trả lời: Tên 4 đại dương là Bắc - GV Nhận xét, tuyên dương. Băng Dương, Thái Bình Dương, Đạo - GV dẫn dắt vào bài mới Tây Dương, Ấn độ Dương. - HS lắng nghe, ghi bài vào vở. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Xác định được các dạng địa hình núi, đồi, cao nguyên và đồng bằng trên sa bàn và mô tả đúng chúng. - HS thực hiện yêu cầu. (làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS quan sát thật kỹ hình 3, tìm và chỉ các dạng địa hình: núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng, sông, hồ, biển. - Một số học sinh chỉ các dạng địa hình theo yêu cầu trong Hình 3. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - Học sinh lắng nghe. - GV mời một số HS trình bày kết quả. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 Hoạt động 2. Mô tả các dạng địa hình - Cả lớp quan sát hình 3 và hình 4. núi, đồi, cao nguyên và đồng bằng trên - Trả lời: Quan sát hình 3 và hình 4, mô hình các dạng địa hình (làm việc em hãy mô tả núi, đồi, cao nguyên, nhóm 4) đồng bằng dựa vào các từ gợi ý: cao, - GV chia sẻ 2 bức hình. dốc, tương đối tròn, thoải, thấp, đỉnh - GV mời HS nêu câu hỏi. thường nhọn, bằng phẳng. - GV mời 1 HS nêu các từ gợi ý. - Các nhóm cử đại diện đứng lên - GV yêu cầu các nhóm tiến hành thảo chia sẻ kết quả thảo luận. luận và trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
  9. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. 3. Luyện tập - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm theo. - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - HS quan sát, suy nghĩ hoàn thiện - GV chiếu 2 bảng như trong SGV. Yêu bài. cầu HS quan sát. - GV hướng dẫn HS đối chiếu đỉnh của - Cả lớp lắng nghe. núi, đồi, cao nguyên và đồng bằng với trục thẳng đứng để dọc độ cao của chúng - HS lắng nghe. trên hình 4 và hình 3. - Đại diên 2 HS lên bảng làm bài. - GV lưu ý HS: Quy ước độ cao so với - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. mực nước biển: từ 0 đến 200 m là đồng - HS lắng nghe. bằng, từ 200m đến 500 m là đồi, trên 500 m là núi. - GV gọi 2 HS lên hoàn thành bảng. - GV mời 2 HS lên bổ sung. - GV nhận xét và chốt đáp án:
  10. 4. Vận dụng: Hoạt động 4. Viết cách xưng hô hoặc dán ảnh các thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên nội, bên ngoại. (Làm - HS lắng nghe,ghi nhớ về nhà thực việc nhóm 4) hiện. - GV nhắc HS sưu tầm tranh ảnh và thông - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. tin về các dạng địa hình: sông, hồ, biển và đại dương. - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................... ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ___________________________________________________ ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ 8: TUÂN THỦ QUY TẮC AN TOÀN GIAO THÔNG Bài 10: An toàn khi tham gia các phương tiện giao thông (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Nêu được các quy tắc an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông - Nêu được sự cần thiết phải tuân thủ quy tắc an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông - Tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi tham gia các phương tiện giao thông quen thuộc. - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: rèn luyện các chuẩn hành vi pháp luật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ( 5 phút) - HS lắng nghe bài hát. - GV mở bài hát: “An toàn giao thông” (sáng tác Trần Thanh Tùng) để khởi động bài học. + HS trả lời theo hiểu biết cảu bản
  11. + GV nêu câu hỏi: Bài hát nhắc nhở thân chúng ta điều gì khi tham gia giao - HS suy nghĩ trả lời thông? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: ( 23 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu các quy tắc - HS làm việc nhóm 4, cùng nhau an toàn khi tham gia các phương tiện thảo luận các câu hỏi và trả lời: giao thông. (Làm việc nhóm) ( 13 phút) - HS kể 1 số quy tắc khác, ví dụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, Không đùa nghịch, không thò tay ra quan sát tranh tình huống trong sgk và ngoài khi ngồi trên xe ô tô. Khi đi bộ trả lời câu hỏi: em phải đi sát lề đường bên phải. + Các bạn đã tuân thủ những quy tắc Không đi hàng 2, hàng 3... khi đi xe nào khi tham gia các phương tiện giao đạp... thông? - Các nhóm nhận xét nhóm bạn. + Em còn biết những quy tắc nào khác - Lắng nghe khi tham gia các phương tiện giao thông - GV mời các nhóm nhận xét. - GV chốt nội dung, tuyên dương các nhóm. => Kết luận: Viêc tham gia các phương tiện giao thông của các bạn trong các tình huống đã đmả bảo an toàn. Khi tham gia các phương tiện giao thông Hoạt động 2: Tìm hiểu sự cần thiết - Hs quan sát tranh, suy nghĩ trả lời phải tuân thủ các quy tắc an toàn khi câu hỏi tham gia các phương tiện giao thông. (Hoạt động nhóm) ( 10 phút) - HS làm việc nhóm 2, cùng nhau - GV yêu cầu HS quan sát tranh để mô thảo luận các câu hỏi và trả lời: tả hành vi của các bạn trong mỗi tranh + Tranh 1: bạn nhỏ và bố khi đi xe và nêu hậu quả có thể xảy ra máy không đội mũ bảo hiểm - GV yêu cầu HS trao đổi, chia sẻ kết Hậu quả: Bị chấn thương sọ não khi quả, nhận xét tình huống với bạn cùng va chạm bàn + Tranh 2: Bạn nhỏ thò đầu và tay ra ngoài cửa sổ khi đi xe ô tô Hậu quả: Bị nhỏ sẽ bị tai nạn + Tranh 3: Bạn nữ áo trắng không mặc áo phao khi xuống thuyền Hậu quả: Sẽ bị đuối nước khi gặp tai nạn + Tranh 4: Các bạn dàn hàng 2 khi đi xe đạp Hậu quả: Không còn chỗ cho các xe
  12. khác đi, dễ gây tai nạn - HS suy nghĩ trả lời, các bạn khác bổ sung (nếu có) - GV mời 1 số HS chia sẻ trước lớp - Tuân thủ các quy tắc an toàn khi - GV đặt câu hỏi: Theo em, vì sao phải tham gia các phương tiện giao thông tuân thủ các quy tắc an toàn khi tham là rất cần thiết nhằm đảm bảo an toàn gia các phương tiện giao thông? cho chúng ta và những người tham - GV chốt nội dung, tuyên dương. gia giao thông - Các nhóm nhận xét nhóm bạn. 3. Vận dụng. ( 7 phút) - HS chia nhóm và tham gia thực + GV yêu cầu HS chia ra thành các hành nhóm ( 3- 5 nhóm). Mỗi nhóm có thể viết, vẽ bảng thông tin về quy tắc an + Lần lượt các nhóm trình bày phần toàn khi tham gia các phương tiện giao viết, vẽ của mình thông + Các nhóm nhận xét bình chọn + Mỗi nhóm trình bày bài làm + Mời các thành viên trong lớp nhận - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm xét + GV nhận xét, tuyên dương - GV nhắc nhở HS hàng ngày tuân thủ nghiêm túc các quy tắc an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông 4. Điều chỉnh sau bài dạy ( nếu có): .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. _____________________________________________ Thứ 3 ngày 25 tháng 4 năm 2023 TOÁN CHỦ ĐỀ 14: NHÂN CHIA TRONG PHẠM VI 100 000. Bài 72: LUYỆN TẬP CHUNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện phép nhân, chia trong phạm vi 100 000. - Tính nhẩm các phép tính có liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000. - Tính được giá trị biểu thức trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
  13. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi có tên gọi “ Đi chợ” + Trả lời: để khởi động bài học. + Trả lời + Câu 1: Mua 2 que kem hết 9000 đồng . + Trả lời : Hỏi 1 que kem giá bao nhiêu tiền? - HS lắng nghe. + Câu 2: Mua 5 kg gạo hết 75 000 đồng. Hỏi 1 kg gạo giá bao nhiêu tiền? + Câu 3: Mua 8 hộp sữa hết 64 000 đồng. Hỏi 1 hộp sữa giá bao nhiêu tiền ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài - HS trả lời : Rô bốt đi theo đường ABCMD - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - GV HDHS tính kết quả của từng phép tính trên từng đoạn đường , nếu phép tính nào có kết quả bé hơn 8000 thì Rô bốt đi theo đoạn đường đó. - GV hướng dẫn HS làm bài vào phiếu học tập. - HS làm vào phiếu học tập. - G V gọi HS trả lời - HS đọc bài làm của mình - GV nhận xét, tuyên dương. - HS khác nhận xét Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Đặt tính rồi tính - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn - HS đọc yêu cầu nhau. - HS làm bài vào vở thực hành.
  14. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS đọc bài, HS khác lắng nghe Bài 3: ( Làm việc cá nhân ) Tính giá trị 7479 + 3204 x 5 =7479 +16020 của biểu thức = 23499 -HS khác nhận xét - GV gọi HS nêu yêu cầu bài -GV HDHS các bước làm ( đối với bài tính giá trị của biểu thức không có dấu ngoặc đơn và phối hợp các phép tính , thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau. Biểu thức không có dấu ngoặc đơn, chỉ có phép cộng, trừ ( hoặc nhân, chia ) thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải) - GV lưu ý HS ở ý c và ý d có thể dựa vào tính chất kết hợp của phép cộng, phép nhân - HS đọc yêu cầu để làm . - HS làm bài vào vở thực hành. -GV cho HS làm bài vào phiếu học tập - HS đọc bài, HS khác lắng nghe - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. Bài giải: - GV nhận xét, tuyên dương Số cây cam có là : Bài 4: (Làm việc cá nhân) : Một nông 2520 x 3 = 7560 ( cây) trường có 2520 cây chanh , số cây cam gấp Số cây cam và chanh có tất cả là: 3 lần số cây chanh. Hỏi nông trường đó có 2520 + 7560 = 10080 ( cây) tất cả bao nhiêu cây chanh và cây cam? Đáp số: 10080 cây - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. -HS khác nhận xét + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? +Muốn tìm số cây cam và chanh của nông trường có tất cả bao nhiêu cây ta tìm gì? ( -HS nêu yêu cầu bài Ta phải đi tìm số cây cam trước , sau đó đi tìm tất cả số cây cam và chanh nông trường -HS nêu: có ) + Hàng đơn vị: 9 nhân 1 bằng 9 Gọi HS đọc bài giải, Gọi HS khác nhận xét. Vậy chữ số phải tìm là 1. GV kết luận. + 9 nhân 2 bằng 18, viết 8 nhớ 1. - GV Nhận xét, tuyên dương. Vậy chữ số phải tìm là 8. Bài 5: (Làm việc cá nhân) : Tìm chữ số Kết quả : thích hợp. 1 0 5 2 1 x 9 9 4 6 8 9 -HS làm bài vào vở - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài -HS đọc bài làm của mình - GV HDHS cách làm ( dựa vào cách tính -HS khác nhận xét. theo cột dọc, tính nhẩm theo từng hàng để tìm số thích hợp, bắt đầu từ hàng đơn vị. GV hỏi để HS nêu:
  15. + Ở hàng đơn vị : ( nhẩm 9 nhân mấy bằng 9 ?) Vậy chữ số phải tìm là mấy? + Ở hàng chục : 9 nhân 2 bằng 18, viết 8 nhớ 1. Vậy chữ số phải tìm là mấy? + Ở các hàng còn lại làm tương tự Gọi HS đọc bài giải, Gọi HS khác nhận xét. GV kết luận. - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức thức đã học vào thực tiễn. như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh Thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, + HS trả lời:..... chia trong phạm vi 100 000; Tính được giá trị của biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia, dấu ngoặc; giải được bài toán thực tế liên quan tới phép nhân, phép cộng. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................ ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. __________________________________________ TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: NGỌN LỬA Ô-LIM-PÍCH ( (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả một đoạn trong bài Ngọn lửa Ô-lim-pích theo hình thức nghe – viết; - Biết cách trình bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài đọc và đầu các câu văn. - Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa tên riêng Việt Nam và tên riêng nước ngoài. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu thể thao, và ý thức rèn luyện thể thao để phát triển toàn diện bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
  16. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi “Em thông thái” để khởi động bài học. + Trả lời: Vận động viên bơi lội + Câu 1: Hình ảnh vận động viên bơi lội. Nguyễn Huy Hoàng. Câu hỏi gợi ý: Đây là vận động viên nào? + Trả lời: Cầu thủ Nguyễn Quang + Câu 2: : Hình ảnh vận động viên bóng Hải. đá. Câu hỏi gợi ý: Đây là cầu thủ nào? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung: Bài văn cho biết thể thao có khả năng kết nối con người trên thế giới với nhau, đem lại không khí hoà bình, hữu nghị trên thế giới,.... - HS lắng nghe. - GV đọc toàn bài văn. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài văn. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách viết bài văn: + Viết hoa chữ cái đầu câu, giữa các cụm từ trong mỗi câu có dấu phẩy, kết thúc câu có dấu chấm và viết hoa chữ viết tên riêng. +Chữ dễ viết sai chính tả: Bảy, Hy Lạp, - HS viết bài. Ô-lim-pích, Ô-lim-pi-a. - HS nghe, dò bài. - GV đọc từng câu cho HS viết. Câu dài - HS đổi vở dò bài cho nhau. cần đọc theo từng cụm từ (Tục lệ tổ chức Đại hội Thể thao Ô-lim-pích/ đã có từ gần 3 000 năm trước/ ở nước Hy Lạp cổ.// Đại - 1 HS đọc yêu cầu bài. hội được tổ chức bốn năm một lần,/ vào - Các nhóm sinh hoạt và làm việc tháng Bảy,/ thường kéo dài năm, sáu theo yêu cầu. ngày.// Trai tráng từ khắp nơi trên đất nước Hy Lạp/ đổ về thành phố Ô-lim-pi- - Kết quả: + Vận động viên Việt a/ thi chạy,/ nhảy,/ bắn cung,/đua ngựa,/ Nam: Ánh Viên (vận động viên bơi ném đĩa,/ ném lao,/ đấu vật,...//). lội), Quang Hải, Văn Lâm, Tiến - GV đọc lại bài văn cho HS soát lỗi. Linh, Công Phượng, Văn Hậu (cầu - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. thủ bóng đá),... - GV nhận xét chung. +Vận động viên nước ngoài: Phe- 2.2. Hoạt động 2: Kể và viết tên vận đơ-rơ (vận động viên quần vợt), Rô- động viên ở Việt Nam hoặc trên thế nan-đô, Méc-xi (cầu thủ bóng đá),. giới mà em biết. (làm việc nhóm 2). - Các nhóm nhận xét. - GV mời HS nêu yêu cầu. - HS viết vào vở.
  17. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng - 1 HS đọc yêu cầu. nhau kể tên vận động viên ở Việt Nam - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. hoặc trên thế giới; sau đó nhóm tổng hợp - Đại diện các nhóm trình bày Những kết quả. từ viết đúng tên riêng nước ngoài: - Mời đại diện nhóm trình bày. Vích-to Huy-gô, Oan-tơ, Liu-xi-a, - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Pu-skin. - GV yêu cầu viết vào vở. Lưu ý HS cách viết hoa tên riêng Việt Nam và tên riêng nước ngoài. 2.3. Hoạt động 3: Tìm tên riêng nước ngoài viết đúng và chép vào vở. (làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm thêm tìm từ viết đúng tên riêng nước ngoài và chép vào vở. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. Nói với bạn về một vận - HS lắng nghe để lựa chọn. động viên em yêu thích. - Lên kế hoạch trao đổi với bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................... ............................................................................................................................. ............................................................................................................................ ________________________________________________ Buổi chiều HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP Sinh hoạt theo chủ đề: NGHỀ EM YÊU THÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được công việc và đức tính cần có của một nghề qua vở kịch tương tác “Xưởng may áo ấm”. - Nêu được nghề nghiệp yêu thích và những đức tính cần có của nghề đó. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân chăm chỉ, có trách nhiệm, tự giác trong học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về nghề nghiệp và đức tính cần có của nghề nghiệp đó. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng sự lựa chọn nghề nghiệp của bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện.
  18. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS lắng nghe. - GV tổ chức cho HS đọc bài đồng dao nói về lao động của con người để khởi động bài học. - HS chia nhóm và đọc bài đồng dao. - GV chia lớp thành hai nhóm và hướng dẫn HS đọc đối nhau, mỗi nhóm đọc một câu. - GV giới thiệu chia sẻ bài đồng dao. “Một tay dẹp Tay nuôi trồng Hai tay dẹp Tay hái lượm Tay dệt vải Tay tạc tượng Tay tưới rau Tay vẽ tranh Tay buông câu Tay làm nhanh Tay chặt củi Tay làm chậm + Đôi bàn tay: dệt vải, tưới rau, buông Tay đắp núi Đều lao động câu, chặt củi, đắp núi, đào sông, nuôi Tay đào sông Điểm tô đời!” trồng, hái lượm, tạc tượng, vẽ tranh. + Trong bài đồng dao em thấy đôi bàn tay đã làm những công việc gì? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - HS lắng nghe. + GV giao nhiệm vụ cho HS đóng vai. - HS đóng vai thỏ, chim, ốc sên, bọ + Yêu cầu HS quan sát, đóng vai hành vi ngựa, nhím, con tằm và diễn xuất theo bạn diễn tả. lời dẫn của GV. - HS thảo luận nhóm dự đoán xây dựng nội dung câu chuyện dựa theo câu hỏi gợi ý của GV. TL: Cần may một chiếc áo ấm bằng mảnh vải trên. - HS đóng vai các nhân vật: ốc sên, bọ ngựa, nhím, chim, con tằm ra sân khấu diễn. TL: Đo vải, đo người rồi vẽ lên vải, cắt vải, khâu bằng kim và chỉ, TL: Ốc sên đo và vẽ lên vải - thước đo bằng bước đi có phần kẻ vạch
  19. - GV nhận xét chung, tuyên dương. bằng nhớt của ốc sên; Bọ ngựa cắt vải - kéo là hai chi trước rất sắc; Nhím cho kim - lông nhọn; Tằm cho tơ làm bằng chỉ - nhả ra tơ; Chim dùng mỏ dùi lỗ, luồn kim chỉ để khâu. TL: Cẩn thận, chậm rãi, TL: Cẩn thận, mạnh mẽ, dứt khoát, TL: Cẩn thận, khéo léo, có trách nhiêm, tỉ mĩ, TL: Kiên nhẫn, kiên trì, yêu nghề của mình,.. - HS nhận xét ý kiến của nhóm bạn. - HS lắng nghe. 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Những đức tính cần có của người làm nghề mà em yêu thích. (Làm việc nhóm 2) - HS thực hiện. - GV yêu cầu HS ghi tên một nghề yêu thích nhất của mình vào bảng con. - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận bài và tiến hành thảo luận. nhóm 2. Vẽ sơ đồ ghi những đức tính cần thiết để làm việc đó theo gợi ý sau: - Các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm trình bày về nghề - Các nhóm nhận xét. nghiệp và đức tính phù hợp của nghề. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Kết luận: Mỗi nghề nghiệp đều cần thiết cho con người. Người thợ cần thực hiện nhiều công việc trong nghề và để làm những công việc đó cần có những đức tính phù hợp với nghề. 4. Vận dụng. - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học cầu để về nhà ứng dụng. sinh về nhà cùng với người thân: + Phỏng vấn người thân hoặc hàng xóm
  20. về ước mơ ngày bé và nghề nghiệp hiện nay. + Ghi lại những công việc trong nghề Nghề Công việc Đức mình yêu thích và đức tính liên quan của nghề tính của hoặc cả công việc của người thân và nghề những đặc điểm liên quan. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ________________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI Bài 28: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Xác định được nơi HS đang sống thuộc dạng địa hình nào. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có tình yêu quê hương đất nước. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS lắng nghe, xung phong trả lời. - GV trình chiếu câu hỏi + Trả lời: Các dạng địa hình là hồ,