Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_31_nam_hoc_2023_2024_cao_thi_hao.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hảo
- TUẦN 31 Thứ Hai ngày 15 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN CHO LỐI SỐNG THÂN THIỆN VỚI THIÊN NHIÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - HS có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên xung quanh luôn xanh - sạch - đẹp. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Chi đội 4B lên thuyết trình theo sản phẩm tranh vẽ “tuyên truyền cho lối sống thân thiện với thiên nhiên và bảo vệ môi trường” Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Chi đội 4B lên thuyết trình - HS theo dõi, lắng nghe - Cô tổng phụ trách đội đặt câu hỏi cho HS - HS trả lời câu hỏi tương tác về nội toàn trường trả lời. dung tuyên truyền có trong bài thuyết trình. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ - HS về lớp. _________________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM Bài 23: HAI BÀ TRƯNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Hai Bà Trưng”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện; cảm xúc của người dẫn truyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các hành động thể hiện tài năng, chí hướng của Hai Bà Trưng. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng yêu nước, tinh thần bất khuất chống giặc xâm lược của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - HS tham gia trả lời. - GV tổ chức khởi động qua hai câu hỏi sau: + Trả lời: Sự tích ông Đùng, bà + Nhắc lại tên bài học trước? Đùng. + Đọc đoạn 3 (từ Ông Đùng bàn + Câu 2: Đọc đoạn 3 và TLCH: Qua câu chuyện với vợ đến con sông Đà ngày trên em thấy ông Đùng, bà Đùng có những phẩm nay). chất tốt đẹp nào? Trả lời: chăm chỉ, chịu khó, thông minh, không ngại khó khăn, vất vả, xả thân vì cộng - GV Nhận xét, tuyên dương. đồng, .... - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm: ngút trời, thật đẹp, rung rung lên đường, cuồn cuộn, dội lên, đập vào, ... - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài, đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát. - GV chia đoạn: (5 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến quân xâm lược. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến giết chết Thi Sách. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến kinh hồn. + Đoạn 4: Tiếp theo cho đến đường hành quân. + Đoạn 5: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: thuở xưa, ngoại xâm, ngút trời, võ nghệ, trẩy quân, giáp phục, - 2-3 HS đọc câu dài. - Luyện đọc câu dài: + Ta sẽ mặc giáp phục/thật đẹp/để dân chúng thêm phấn khích, /để giặc trông thấy/thì kinh hồn. + Đọc diễn cảm lời nói của bà Trưng Trắc: “Không! Ta sẽ mặc giáp phục/thật đẹp/để dân chúng thêm phấn khích,/để giặc trông thấy/thì kinh hồn. (giọng dứt khoát, mạnh mẽ)
- - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Những chi tiết cho thấy tội ác + Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy tội ác của của giặc ngoại xâm: Thẳng tay giặc ngoại xâm? chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ, bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, khiến bao người bị thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng, ... + Hai Bà Trưng quê ở huyện + Câu 2: Hãy giới thiệu về Hai Bà Trưng? Mê Linh, giỏi võ nghệ, và có chí hướng giành lại non sông đất nước. + Hai Bà Trưng phất cờ khởi + Câu 3: Theo em, vì sao Hai Bà Trưng phất cờ nghĩa vì hai bà căm thù bọn giặc khởi nghĩa? hung ác, muốn giành lại non song, cứu dân chúng khỏi ách nô lệ, . + Hình ảnh Hai Bà Trưng và + Câu 4: Hình ảnh Hai Bà Trưng và đoàn quân ra đoàn quân ra trận được miêu tả trận được miêu tả hào hùng như thế nào? hào hùng: Chủ tướng cưỡi voi, Giải nghĩa: quân đi rùng rùng mạnh mẽ, rùng rùng: sự chuyển động mạnh mẽ, cùng một giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên lúc của số đông. mộc, cuồn cuộn tràn theo bóng Cuồn cuộn: chuyển động như cuộn lớp này tiếp voi, tiếng trống đồng vang dội theo lớp khác dồn dập và mạnh mẽ. theo suốt đường hành quân. + Tự hào về hai vị anh hùng/ + Câu 5: Nêu cảm nghĩ của em về hai vị anh hùng Cảm phục hai người nữ anh đầu tiên được lưu danh trong lịch sử nước nhà? hùng. - HS nêu theo hiểu biết của - GV mời HS nêu nội dung bài. mình. - GV Chốt: Ca ngợi lòng yêu nước, tinh thần bất -2-3 HS nhắc lại. khuất chống giặc xâm lược của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. 2.3. Hoạt động: Luyện đọc lại. -HS lắng nghe và đọc thầm bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Cả lớp đọc thầm theo. -HS đọc bài. - HS đọc toàn bài. 4. Vận dụng.
- - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Em hãy viết (3- 4 câu) nêu cảm nghĩ về câu + Trả lời các câu hỏi: chuyện Hai Bà Trưng? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... _____________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 14: NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000 Bài 70: NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được tính nhẩm trong trường hợp đơn giản. - Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn ( 2 bước tính) liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. - Thông qua hoạt động khám phá vận dụng giải một số bài tập, bài toán có tính huống thực tế ( liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia - GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2 Luyện tập Bài 1: (làm việc cặp đôi) - HS nêu yêu cầu của bàì: Điền - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập số vào ô trống có dấu ? - GV cho HS thảo luận cặp đôi 1 bạn nêu cách tìm - HS thảo luận cập đôi và thống 1 bạn nêu đáp số sau đó đổi nhiệm vụ cho nhau nhất kết quả - Cho cặp đôi báo cáo kết quả -GV nhận xét và chốt đáp án -HS nhận xét bổ sung Thừa số 18 171 13 061 12 140 Thừa số 5 6 7 Tích 90 855 78 366 84 980
- Bài 2: (làm việc cá nhân) -HD nêu: Đặt tính rồi tính - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập -HS làm bài - Cho HS làm bài vào vở - Báo cáo kết quả trước lớp - Gọi HS trình bày bái làm trước lớp - GV, HS nhận xét, bổ sung và chốt kết quả đúng. Bài 3. (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn tương tự như bài 2 - HS nêu yêu cầu - GV thu khoảng 10 vở đánh giá nhận xét và chốt - HS suy nghĩ và làm bài vào kết quả đúng: vở. Bài 4. (Làm việc nhóm) - HS đọc đề bài và trả lời các -Yêu cầu HS đọc đề bài câu hỏi khai thác bài - Bài toán hỏi gì? - Thảo luận trong nhóm và - Vậy bài toán đã cho biết những gì rồi? thống nhất cách giải - Gọi HS tóm tắt đề toán - Đại diện các nhóm trình bày - Cho các nhóm thảo luận cách tìm đáp số bài giải - Đại diện các nhóm trình bày bài giải Bài giải - GV nhận xét chốt đáp số đúng Ba kho có số dầu là: 12 000 x 3 = 36 000 (l) Ba kho đó còn lại số lít dầu là: 36 000 – 21 000 = 15 000 ( l ) Đáp số: 15 000 lít 3. Vận dụng. - HS tham gia vận dụng kiến - GV tổ chức HS chơi theo cặp thức đã học vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương các cặp chơi hay 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ______________________________________________ Buổi chiều: Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM Bài 23: HAI BÀ TRƯNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể lại được toàn bộ câu chuyện “Hai Bà Trưng” theo tranh gợi ý. Biết kể cho người thân nghe về một nhân vật lịch sử có công với đất nước. - Nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào về truyền thống dân tộc, tăng cường tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
- - Phát triển năng lực ngôn ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức khởi động - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. 2.3. Hoạt động: Luyện đọc lại. 3. Nói và nghe: Hai Bà Trưng 3.1. Hoạt động 3: Nêu sự vật trong từng tranh. Tranh 1: Giặc đô hộ nước ta, - HS làm việc nhóm: Đọc lại nội dung bài để nêu chém giết, đánh đập dân lành; sự vật trong từng bức tranh. Tranh 2: Hai Bà Trưng cùng - Gọi HS đại diện 1 số nhóm trình bày trước lớp. nghĩa quân ngày đêm luyện tập võ nghệ; Tranh 3: Hai Bà Trưng cưỡi voi ra trận, quân ta thì hừng hực khí thế, quân giặc thì sợ hãi, bỏ chạy tán loạn; Tranh 4: Hai Bà Trưng thắng trận trở về trong tiếng reo hò mừng chiến thắng. -HS lắng nghe và thực hiện. - Các nhóm khác và GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV hướng dẫn cách thực hiện: -Cá nhân: HS nhìn tranh và kể + Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh và kể lại từng đoạn. lại từng đoạn tương ứng. -HS làm việc nhóm. + Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm 4. -HS kể nối đoạn trước lớp. GV mời 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu chuyện - Nhận xét, khuyến khích hs kể tốt. 4. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến
- - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và thức đã học vào thực tiễn. vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. + Trả lời các câu hỏi: Câu + Em có cảm nghĩ gì về câu chuyện Hai Bà chuyện giúp em yêu thêm đất Trưng? nước, dân tộc, biết ơn những người anh hùng; cảm phục tinh thần yêu nước, chí khí, lòng dũng cảm của người phụ nữ Việt Nam... - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt Nghe – Viết: HAI BÀ TRƯNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng chính tả bài “Hai Bà Trưng” trong khoảng 15 phút. - Làm đúng các bài tập chính tả (phân biệt tr/ch; ai/ay). - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - HS viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. +Chọn nhanh thẻ từ: sơ hay xơ gắn vào ô tróng + Trả lời: sơ lược, xơ xác, sơ trên bảng. sài, xơ cứng, sơ suất, sơ đồ, xơ - GV Nhận xét, tuyên dương. dừa, xơ mướp. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung bài: Ca ngợi lòng yêu nước, tinh thần bất khuất chống giặc xâm lược của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn viết (từ Hai Bà Trưng bước lên
- đến sạch bóng quân thù). - HS lắng nghe. - Mời 2 HS đọc đoạn viết - GV hướng dẫn cách viết bài: + Viết đoạn viết (từ Hai Bà Trưng bước lên đến sạch bóng quân thù). + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫn: thuở xưa, ngoại xâm, ngút trời, võ nghệ, trẩy quân, giáp phục, - HS viết bài. - GV đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải, đọc mỗi - HS nghe, soát bài. cụm từ 2-3 lần để HS viết. - HS đổi vở soát bài cho nhau. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở soát bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Chọn tiếng thích hợp thay - 1 HS đọc yêu cầu bài. cho ô vuông. - GV mời HS nêu yêu cầu. - các nhóm sinh hoạt và làm - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: việc theo yêu cầu. Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài dưới hình - Kết quả: thức thi đua: Lần lượt có đại diện của 2 nhóm + trú ẩn, chú trọng, chú ý, tham gia. chăm chú, cô chú. 2 nhóm đầu: Mỗi nhóm nhận 5 thẻ ghi trú, 5 thẻ + trợ giúp, hỗ trợ, hội chợ, viện ghi chú. trợ, chợ nổi. 2 nhóm sau: Mỗi nhóm nhận 5 thẻ ghi trợ, 5 thẻ ghi chợ. Trong thời gian ngắn nhất, nhóm nào gắn đúng nhất các thẻ chữ vào ô vuông sẽ giành chiến thắng. - Các nhóm nhận xét. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Chọn tr/ch hoặc ai/ay để thay cho ô vuông. - 1 HS đọc yêu cầu. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: cầu. a. Chọn tr hoặc ch để thay cho ô vuông. - Đại diện các nhóm trình bày - b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn để thay cho ô Kết quả: vuông. a. chú bé, chẳng chịu, chợt, ra
- - Mời đại diện nhóm trình bày. trận, tre làng. - GV nhận xét, tuyên dương. b. qua lại, Ai mà, sợ hãi, Mai An Tiêm, không ngại, đôi tay. 3. Vận dụng. - HS lắng nghe. - GV: Bài đọc ca ngợi Trưng Trắc, Trưng Nhị, hai nữ tướng đầu tiên có công đánh đuổi giặc ngoại xâm, giành lại độc lập, tự do cho đất nước; Qua đó ca ngợi lòng yêu nước của nhân dân ta. Về nhà HS kể cho người thân - Hướng dẫn HS kể cho người thân nghe về một nghe về một nhân vật lịch sử có nhân vật lịch sử có công với đất nước theo gợi ý công với đất nước. sau: + Nhân vật lịch sử em muốn kể là ai? Người ấy quê ở đâu? Người ấy có công gì với đất nước? Em có cảm nghĩ như thế nào về nhân vật lịch sử sẽ kể? + Khi kể chuyện với người thân, cần nói rõ ràng, ngữ điệu phù hợp, kết hợp nét mặt, điệu bộ, cử chỉ,... + Lắng nghe ý kiến của người thân sau khi nghe em nói. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ______________________________________________ Tự nhiên xã hội CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI. Bài 27: TRÁI ĐẤT VÀ CÁC ĐỚI KHÍ HẬU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Trình bày được một vài hoạt động tiêu biểu của con người ở từng đới khí hậu dựa vào tranh ảnh và (hoặc) video clip. - HS chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động - GV khởi động bài học thông qua trả lời câu hỏi:. - HS lắng nghe câu hỏi. + GV nêu câu hỏi: Hãy kể tên và đặc điểm cơ bản + Trả lời: Đới lạnh: hàn đới; Đới của các đới khí hậu trên Trái Đất? ôn hòa: ôn đới; Đới nóng: nhiệt - GV Nhận xét, tuyên dương. đới. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu về một vài hoạt động - Một số học sinh trình bày. diễn ra ở từng đới khí hậu. (làm việc nhóm) Hình 7: Các hoạt động của người - GV chia sẻ các bức tranh từ 7 đến 9 và nêu câu dân ở đới Lạnh; Hình 8: Các hoạt hỏi: động của người dân ở đới ôn hòa; + Các hoạt động gì đang diễn ra trong từng hình? Hình 9: Các hoạt động của người + Theo em các hoạt động đó diễn ra ở đới khí hậu dân ở đới nóng,... nào? Vì sao em biết? Sau đó mời học sinh quan sát, làm việc nhóm 4 và - HS nhận xét ý kiến của nhóm mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả bạn. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết - Lắng nghe rút kinh nghiệm. quả. - Học sinh lắng nghe. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. Hoạt động 2. Tìm hiểu về một vài hoạt động tiêu biểu của người dân ở từng đới khí hậu. (làm việc cặp đôi) - Học sinh đọc yêu cầu và tiến - GV yêu cầu HS dựa vào những hiểu biết của hành trao đổi cặp đôi. bản thân và các bức ảnh đã sưu tầm được. HS kể thêm các hoạt động tiêu biểu khác ở từng đới khí hậu. - Đại diện các nhóm trình bày: Sau đó mời học sinh làm việc cặp đôi và mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ2 và mời HS đọc lại. 3. Thực hành Hoạt động 3. Thực hành Tô màu, viết đúng tên các đới khí hậu đới khí hậu. (làm việc nhóm)
- - GV cho HS quan sát hình, GV nêu câu hỏi: Tô - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu màu, viết đúng tên các đới khí hậu đới khí hậu cầu bài và thực hiện. vào sơ đồ trống trên giấyiấy. - Đại diện một số nhóm trình bày - HS làm việc nhóm trên bảng: - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả trước lớp. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV chốt HĐ3 và mời HS đọc lại. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng - GV cho HS mang tranh ảnh đã sưu tầm được kết - Học sinh cùng nhau trưng bày hợp thêm các hình từ 11-16 để xếp vào sơ đồ. sản phẩm của nhóm mình. - Nhận xét bài học. - Các học sinh khác nhận xét. - Dặn dò về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... _________________________________________ Thứ 3 ngày 16 tháng 4 năm 2024 Toán CHỦ ĐỀ 14: NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000 Bài 70: NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn ( 2 bước tính) liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. - Thông qua hoạt động khám phá vận dụng giải một số bài tập, bài toán có tính huống thực tế ( liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia - GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới
- 2. Luyện tập Bài 1: ( trò chơi theo nhóm) - HS nêu yêu cầu của bàì: Điền - GV phổ biến cách chơi và luật chơi: Chơi theo số vào ô trống có dấu ? nhóm, nhóm nào có kết quả nhanh và đúng thì - HS thảo luận và thống nhất kết nhóm đó thắng cuộc. quả. - GV nhận xét và chốt đáp án -HS nhận xét bổ sung Bài 2: (làm việc cá nhân) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập -HD nêu: Đặt tính rồi tính - Cho HS làm bài vào vở -HS làm bài - Gọi HS trình bày bái làm trước lớp - Báo cáo kết quả trước lớp - GV, HS nhận xét, bổ sung và chốt kết quả a, 31624 15041 đúng. x 3 x 5 94872 75205 b, 26745 + 12071 x 6 = 26745 + 72426 = 99171 Bài 3. (Làm việc nhóm) -HS đọc đề bài và trả lời các câu -Yêu cầu HS đọc đề bài hỏi khai thác bài - Bài toán hỏi gì? - Thảo luận trong nhóm và - Vậy bài toán đã cho biết những gì rồi? thống nhất cách giải - Gọi HS tóm tắt đề toán - Đại diện các nhóm trình bày - Cho các nhóm thảo luận cách tìm đáp số bài giải - Đại diện các nhóm trình bày bài giải Bài giải Số tiền 6 quyển vở có là: -GV nhận xét chốt đáp số đúng 6 000 x 6 = 36 000 (đồng) Cô bán hàng trả lại cho Việt số tiền là: 100 000 – 36 000 = 64 000 ( đồng ) Đáp số: 64 000 đồng Bài 4. (Làm việc cá nhân) - HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn tương tự như bài 3 - HS suy nghĩ và làm bài vào - GV thu khoảng 10 vở đánh giá nhận xét và chốt vở. kết quả đúng: - Trình bày bài làm trước lớp Bài giải Hai vườn ươm của trại cây giống có số cây là: 14000 x 2 = 28 000 (cây )
- Cả hai trại cây giống có số cây giống là: 28000 +15000 = 43000 ( cây) Đáp số: 43000 cây giống 3. Vận dụng. - HS tham gia vận dụng kiến - GV tổ chức HS chơi trò chơi thức đã học vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương các nhóm chơi hay 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... _______________________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM Bài 24: CÙNG BÁC QUA SUỐI (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Vùng Bác qua suối”. - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc của các nhân vật (Bác Hồ, anh chiến sĩ) trong câu chuyện qua giọng đọc. - Biết nghỉ hơi ở những chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được các chi tiết, sự việc, hành động, lời nói gắn với các nhân vật cụ thể. Hiểu được ý nghĩa của mỗi cử chỉ, việc làm của Bác. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi Bác – một con người có nhiều phẩm chất tốt đẹp: yêu thương, gần gũi mọi người, cẩn thận trong công việc, luôn quan tâm, lo lắng cho người khác, ... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức khởi động qua hai câu hỏi sau: - HS tham gia trả lời. + Câu 1: Đọc đoạn 4 bài “Hai Bà Trưng” và trả + HS đọc và trả lời câu hỏi: Hai lời câu hỏi: Theo em, vì sao Hai Bà Trưng phất cờ Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa vì khởi nghĩa? hai bà căm thù bọn giặc hung + GV nhận xét, tuyên dương. ác, muốn giành lại non song, + Câu 2: : Đọc đoạn 5 bài “Hai Bà Trưng” và nêu cứu dân chúng khỏi ách nô lệ,
- cảm nghĩ của em về hai vị anh hùng đầu tiên được . lưu danh trong lịch sử nước nhà?. + Đọc và trả lời: Tự hào về hai - GV Nhận xét, tuyên dương. vị anh hùng/ Cảm phục hai người nữ anh hùng. - GV mở video để cả lớp nghe một bài hát về Bác Hồ và nêu cảm xúc của em khi nghe bài hát đó? - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: Bác Hồ đã đi xa nhưng Người vẫn sống mãi với non sông, đất nước. Bác là người Việt Nam đẹp nhất: yêu nước, dũng cảm, khiêm tốn, giản dị, cần cù, tiết kiệm, ...Bác luôn yêu thương, quan tâm đến người khác. Câu chuyện “Cùng Bác qua suối” sau đây sẽ giúp các em hiểu thêm, yêu thêm Bác. Từ câu chuyện này, các em sẽ có được một bài học đạo đức rất quý báu. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm: suýt ngã, rất dễ ngã, để nó ra đây, tốt rồi, - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm lời giải thích với các chiến sĩ; đoạn hội thoại giữa Bác và các chiến sĩ cảnh vệ. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát. - GV chia bài đọc thành 3 đoạn + Đoạn1: Từ đầu đến đi cẩn thận. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến khỏi bị ngã. + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: cảnh vệ, trượt chân, suýt ngã, rêu trơn, sẩy chân ngã, - 2-3 HS đọc câu dài. - Luyện đọc ngắt giọng ở những câu dài: Nghe lời Bác, / anh chiến sĩ vội quay lại / kê hòn đácho chắc chắn. // - HS đọc giải nghĩa từ. - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. GV có thể giải thích them những từ ngữ có thể coi là khó đối với học sinh. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương.
- - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả + Những chi tiết cho thấy Bác lời đầy đủ câu. rất cẩn thận khi qua suối: Bác + Câu 1: Những chi tiết nào (ở đầu câu chuyện) vừa đi vừa dò mực nước, nhắc cho thấy Bác rất cẩn thận khi qua suối? các chiến sĩ đi sau đi cẩn thận. + Gần qua được suối, chợt Bác trượt chân, suýt ngã bởi đi qua + Câu 2: Chuyện gì xảy ra khi Bác gần qua được hòn đá tròn có nhiều rêu trơn. suối? + Biết hòn đá có rêu trơn Bác đã cúi xuống, nhặt hòn đá, đặt lên + Câu 3: Biết hòn đá có rêu trơn Bác đã làm gì? bờ. Bác làm như thế vì muốn tránh cho người khác đi sau khỏi bị ngã. + Một chiến sĩ sẩy chân ngã => Bác dừng lại đợi và nhắc nhở + Câu 4: Sắp xếp các sự vật cho đúng với trình tự anh chiến sĩ => Anh chiến sĩ của câu chuyện?? quay lại và kê hòn đá cho chắc => Bác cháu tiếp tục lên đường. + Câu chuyện “Cùng Bác qua suối” thể hiện những phẩm chất + Câu 5: Câu chuyện “Cùng Bác qua suối” cho tốt đẹp của Bác: Quan tâm đến thấy những phẩm chất nào của Bác? người khác, cẩn thận trong công việc, nhân ái, nhân hậu, gần gũi - GV mời HS nêu nội dung bài đọc. với mọi người, ... - GV chốt: Câu chuyện ca ngợi Bác – một con - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài thơ. người có nhiều phẩm chất tốt đẹp: yêu thương, gần gũi mọi người, cẩn thận trong công việc, luôn quan tâm, lo lắng cho người khác, ... 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. HS đọc thầm theo. - HS nghe và đọc thầm theo. - GV mời một số học sinh thi đọc toàn bài trước - Một số HS thi đọc bài. lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video về Bác Hồ. - HS quan sát video. - Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ________________________________________ Thứ 4 ngày 17 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt
- CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM Bài 24: CÙNG BÁC QUA SUỐI (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc mở rộng theo yêu cầu (Đọc và kể với bạn câu chuyện về một vị thần trong kho tàng truyện cổ Việt Nam hoặc về người có công với đất nước). - Phát triển năng lực ngôn ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức khởi động bài hát “ Bác Hồ một tình - HS tham gia trả lời. yêu bao la” - HS lắng nghe. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại 3. Đọc mở rộng. 3.1. Hoạt động 4: Đọc câu chuyện về một vị thần trong kho tàng truyện cổ Việt Nam (hoặc về người có công với đất nước) và viết phiếu đọc sách theo mẫu. - HS làm việc nhóm và trình .- GV hướng dẫn học sinh làm việc nhóm, đọc bày kết quả trước nhóm. câu chuyện đã tìm được (nói về một vị thần trong kho tàng truyện cổ Việt Nam (hoặc về người có công với đất nước). HS trao đổi và viết thông tin vào phiếu đọc sách. - HS lắng nghe. - HS làm việc nhóm và trình bày kết quả trước nhóm - Nhận xét tuyên dương. 3.2. Hoạt động 5: Kể với bạn về công lao của vị thần trong kho tàng truyện cổ Việt Nam (hoặc về người có công với đất nước) trong bài đã đọc. - HS làm việc nhóm. .- GV hướng dẫn học sinh làm việc nhóm, kể trong nhóm về công lao của vị thần trong kho tàng truyện cổ Việt Nam (hoặc về người có công
- với đất nước) trong bài đã đọc. - HS lắng nghe. - Gọi 1 số (2-3 em) HS đại diện nhóm và trình bày kết quả trước lớp. - HS nhận xét nhóm bạn. - GV và các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung và tuyên dương, khen ngợi HS. Khuyến khích HS tìm đọc sách và trao đổi thông tin đọc được với các bạn. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + GV nêu câu hỏi Bác Hồ có những phẩm chất tốt + Trả lời các câu hỏi. đẹp nào? - Hướng dẫn các em cùng với cha mẹ lên kế - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. hoạch nghỉ hè năm đi thăm và viếng Lăng Bác. - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ______________________________________ Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ LỄ HỘI: DẤU NGOẶC KÉP, DẤU GẠCH NGANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Mở rộng vốn từ chỉ lễ hội hoặc hội (tên lễ hội hoặc hội, địa điểm tổ chức, các hoạt động trong lễ hội hoặc hội). - Hiểu được công dụng và biết sử dụng dấu ngoặc kép và dấu gạch ngang. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - HS tham gia trả lời: - GV tổ chức khởi động qua câu hỏi sau: - 1 HS đọc bài. + Đọc bài: “Cùng Bác qua suối” + Gọi học sinh khác nhận xét. + Câu chuyện “Cùng Bác qua + Câu chuyện cho thấy những phẩm chất nào của suối” thể hiện những phẩm chất tốt đẹp của Bác: Quan tâm đến Bác? người khác, cẩn thận trong
- công việc, nhân ái, nhân hậu, gần gũi với mọi người, ... - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc cá nhân, nhóm) a. Giới thiệu một lễ hội (hoặc hội) mà em biêt. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV hướng dẫn HS làm bài: Có thể đưa một số tranh ảnh, về các lễ hội (hoặc hội) gần gũi với HS để HS quan sát. Cho HS liên hệ thực tế, huy động trải nghiệm và nêu tên lễ hội (hoặc hội). Yêu cầu HS quan sát mẫu giới thiệu về lễ hội. - HS làm việc theo nhóm. - HS làm việc nhóm: GV phát phiếu bài tập để HS làm bài vào phiếu. Tên lễ hội Địa điểm Các hoạt động (hoặc hội) tổ chức lễ hội trong lễ hội (hoặc hội) (hoặc hội) - Đại diện nhóm trình bày: ........................ ......................... ....................... Lễ hội Chùa Hương (Hà Nội), ........................ ......................... ....................... Lễ hội Yên Tử (Quảng Ninh); - GV tổ chức cho các nhóm thi tìm được nhiều lễ Lễ hội đền Trần (Nam Định). hội hoặc hội và điền đúng đầy đủ thông tin vào Hội Gióng (Hà Nội), Hội Lim bảng. (Bắc Ninh), Lễ hội Núi Bà Đen - Mời đại diện nhóm trình bày. (Tây Ninh), Lễ hội Bà Chúa Xứ - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. (An Giang),.... - GV nhận xét, đánh giá ghi nhận kết quả đúng và - Các nhóm nhận xét, bổ sung. đầy đủ nhất. b. Viết một câu hỏi và một câu trả lời về lễ hội (hoặc hội) trong đó có dùng dấu gạch ngang - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - HS suy nghĩ, đặt câu vào vở - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, đặt câu nháp. trong vở nháp. - Một số HS trình bày kết quả. - Mời 2, 3 nhóm HS hỏi đáp trước lớp. GV chọn một câu hỏi và một câu trả lời để viết lên bảng lớp. GV lưu ý: Khi viết, cần sử dụng dấu câu nào trước câu hỏi và câu trả lời đó? - HS nhận xét bạn. - Mời HS nhận xét.
- - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. c. Nêu công dụng của dấu ngoặc kép và dấu gạch ngang trong đoạn văn. - HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài 3. - Các nhóm làm việc theo yêu Đọc kĩ đoạn văn xem đoạn văn có những nhân vật cầu. nào? Câu nào là lời nói trực tiếp của mỗi nhân vật? Mỗi câu nói được đánh dấu bằng dấu câu gì? - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 2 để thống nhất trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm nhận xét chéo - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. nhau. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án - Theo dõi bổ sung. + Dấu ngoặc kép và dấu gạch ngang trong đoạn văn đều để đánh dấu lời nói trực tiếp của các nhân vật. Cụ thể: Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu lời nói của cô giáo (Chúng ta cần phải rèn đức tính kiên nhẫn). Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu lời nói của em gái bạn Quốc Anh (Mài như vậy thì lâu lắm mới xong anh nhỉ?) d. Chọn dấu câu thích hợp để đánh dấu lời nói của nhân vật trong đoạn văn. - HS đọc yêu cầu bài tập 4. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài 4. - HS suy nghĩ và trả lời: Hồi ấy, - GV chiếu ngữ liệu bài tập. Lưu ý học sinh sự có giặc cho hàng trăm tàu lớn tiến mặt của các từ hỏi, trả lời,... (chỉ hoạt động nói vào cửa biển nước ta. Vua Trần năng) và dấu hai chấm ở ngay sau đó, tìm những Nhân Tông mong tìm được câu nói trực tiếp của các nhân vật. Có thể đưa người tài giỏi giúp đánh lui giặc thêm câu hỏi gợi ý: Dấu ngoặc kép và dấu gạch dữ. Yết Kiêu đến gặp vua và ngang cùng có công dụng gì? Vị trí của hai dấu nói: “Tôi tuy tài hèn sức yếu này khác nhau như nào? Trong đoạn văn này, nhưng cũng quyết cho lũ chúng dùng dấu câu nào mới hợp lý? nó vào bụng cá.” Vua hỏi: “Nhà - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm để thống ngươi cần bao nhiêu người, bao nhất phương án lựa chọn. nhiêu thuyền?” Yết Kiêu đáp: - GV mời các nhóm trình bày kết quả. “Một mình tôi cũng có thể đương đầu với chúng.” (Theo Truyện cố dân gian Việt - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. Nam). - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án 3. Vận dụng.
- - GV hướng dẫn học sinh cách thực hiện hoạt động Vận dụng: - HS lắng nghe, về nhà thực Yêu cầu HS sưu tầm tranh, ảnh, bài thơ, ... về Bác hiện. Hồ (qua sách báo, Internet, ... - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ______________________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 14: NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000 Bài 71: CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết và thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp chia hết ) - Thực hiện được tính nhẩm trong trường hợp đơn giản. - Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn( một bước tính) liên quan đến phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” - HS tham gia trò chơi để khởi động bài học. - HS xung phong lên bốc thăm phép tính, HS thực hiện và nêu cách thực hiện. 3224 : 4; 1516 : 3 - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Chia đều 17 486 con vịt vào 2 trang - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong trại. Hỏi mỗi trang trại có bao nhiêu con SGK, từ bóng nói của Nam và Mai, HS vịt ? nêu được bài toán. - GV ? Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi ta điều gì ? - Có 17 486 con vịt, được chia đều vào 2 ? Muốn biết mỗi trang trại có bao nhiêu trang trại.

