Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_31_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_ca.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 31 Thứ 2 ngày 17 tháng 4 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: PHÓNG VIÊN MÔI TRƯỜNG NHÍ I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS nâng cao nhận biết về các vấn đề ô nhiễm môi trường có kĩ năng tuyên truyền bảo vệ môi trường. - Giúp HS lập kế hoạch thực hiện để có tin tức về ô nhiễm môi trường. - Có thể cùng người thân chia sẻ về những nhiệm vụ của phóng viên môi trường. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Tuyên truyền về các vấn đề ô nhiễm môi trường có kĩ năng tuyên truyền bảo vệ môi trường. ( Lớp 3B) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi Lớp 3B tuyên truyền bảo vệ - HS theo dõi môi trường. - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ---------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM Bài 23: HAI BÀ TRƯNG (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Hai Bà Trưng”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện; cảm xúc của người dẫn truyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các hành động thể hiện tài năng, chí hướng của Hai Bà Trưng. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng yêu nước, tinh thần bất khuất chống giặc xâm lược của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
- - Kể lại được toàn bộ câu chuyện “Hai Bà Trưng” theo tranh gợi ý. Biết kể cho người thân nghe về một nhân vật lịch sử có công với đất nước. - Nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào về truyền thống dân tộc, tăng cường tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - HS tham gia trả lời. - GV tổ chức khởi động qua hai câu hỏi sau: + Trả lời: Sự tích ông Đùng, bà + Nhắc lại tên bài học trước? Đùng. + Đọc đoạn 3 (từ Ông Đùng bàn + Câu 2: Đọc đoạn 3 và TLCH: Qua câu chuyện với vợ đến con sông Đà ngày trên em thấy ông Đùng, bà Đùng có những phẩm nay). chất tốt đẹp nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm: ngút trời, thật đẹp, rung rung lên đường, cuồn cuộn, dội lên, đập vào, ... - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài, đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát.
- - GV chia đoạn: (5 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến quân xâm lược. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến giết chết Thi Sách. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến kinh hồn. + Đoạn 4: Tiếp theo cho đến đường hành quân. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Đoạn 5: Còn lại. - HS đọc từ khó. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: thuở xưa, ngoại xâm, ngút - 2-3 HS đọc câu dài. trời, võ nghệ, trẩy quân, giáp phục, - Luyện đọc câu dài: + Ta sẽ mặc giáp phục/thật đẹp/để dân chúng thêm phấn khích, /để giặc trông thấy/thì kinh hồn. + Đọc diễn cảm lời nói của bà Trưng Trắc: “Không! Ta sẽ mặc giáp phục/thật đẹp/để dân chúng thêm phấn khích,/để giặc trông thấy/thì kinh hồn. (giọng dứt khoát, mạnh mẽ) - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy tội ác của - HS nêu theo hiểu biết của giặc ngoại xâm? mình. + Câu 2: Hãy giới thiệu về Hai Bà Trưng? -2-3 HS nhắc lại. + Câu 3: Theo em, vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa? -HS lắng nghe và đọc thầm bài. + Câu 4: Hình ảnh Hai Bà Trưng và đoàn quân ra trận được miêu tả hào hùng như thế nào? -HS đọc bài. Giải nghĩa: rùng rùng: sự chuyển động mạnh mẽ, cùng một lúc của số đông. Cuồn cuộn: chuyển động như cuộn lớp này tiếp theo lớp khác dồn dập và mạnh mẽ. + Câu 5: Nêu cảm nghĩ của em về hai vị anh hùng đầu tiên được lưu danh trong lịch sử nước nhà? - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Ca ngợi lòng yêu nước, tinh thần bất khuất chống giặc xâm lược của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. 2.3. Hoạt động: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- - HS đọc toàn bài. 3. Nói và nghe: Hai Bà Trưng 3.1. Hoạt động 3: Nêu sự vật trong từng tranh. - HS làm việc nhóm: Đọc lại nội dung bài để nêu - HS thảo luận theo nhóm 4. sự vật trong từng bức tranh. - HS làm việc nhóm. - Gọi HS đại diện 1 số nhóm trình bày trước lớp. - HS kể nối đoạn trước lớp. - Các nhóm khác và GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày. 3.2. Hoạt động 4: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV hướng dẫn cách thực hiện: + Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh và kể lại từng đoạn tương ứng. + Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm 4. GV mời 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu chuyện - Nhận xét, khuyến khích hs kể tốt. 4. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và thức đã học vào thực tiễn. vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. + Trả lời các câu hỏi: + Em có cảm nghĩ gì về câu chuyện Hai Bà - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Trưng? - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------- TOÁN CHỦ ĐỀ 14: NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000 Bài 70: NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được tính nhẩm trong trường hợp đơn giản. - Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn ( 2 bước tính) liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. - Thông qua hoạt động khám phá vận dụng giải một số bài tập, bài toán có tính huống thực tế ( liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
- 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS tham gia - GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2 Luyện tập Bài 1: (làm việc cặp đôi) - HS nêu yêu cầu của bàì: Điền - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập số vào ô trống có dấu ? - GV cho HS thảo luận cặp đôi 1 bạn nêu cách tìm - HS thảo luận cập đôi và thống 1 bạn nêu đáp số sau đó đổi nhiệm vụ cho nhau nhất kết quả - Cho cặp đôi báo cáo kết quả -GV nhận xét và chốt đáp án -HS nhận xét bổ sung Thừa số 18 171 13 061 12 140 Thừa số 5 6 7 Tích 90 855 78 366 84 980 Bài 2: (làm việc cá nhân) -HD nêu: Đặt tính rồi tính - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập -HS làm bài - Cho HS làm bài vào vở - Báo cáo kết quả trước lớp - Gọi HS trình bày bái làm trước lớp - GV, HS nhận xét, bổ sung và chốt kết quả đúng. Bài 3. (Làm việc cá nhân) - HS nêu yêu cầu
- - GV hướng dẫn tương tự như bài 2 - HS suy nghĩ và làm bài vào vở. - GV thu khoảng 10 vở đánh giá nhận xét và chốt kết quả đúng: -HS đọc đề bài và trả lời các câu Bài 4. (Làm việc nhóm) hỏi khai thác bài -Yêu cầu HS đọc đề bài - Thảo luận trong nhóm và - Bài toán hỏi gì? thống nhất cách giải - Đại diện các nhóm trình bày bài giải - Vậy bài toán đã cho biết những gì rồi? Bài giải - Gọi HS tóm tắt đề toán Ba kho có số dầu là: - Cho các nhóm thảo luận cách tìm đáp số 12 000 x 3 = 36 000 (l) - Đại diện các nhóm trình bày bài giải Ba kho đó còn lại số lít dầu là: 36 000 – 21 000 = 15 000 ( l ) -GV nhận xét chốt đáp số đúng Đáp số: 15 000 lít 3. Vận dụng. - HS tham gia vận dụng kiến - GV tổ chức HS chơi theo cặp thức đã học vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương các cặp chơi hay 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------- Buổi chiều: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI Bài 28: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Xác định được nơi HS đang sống thuộc dạng địa hình nào. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có tình yêu quê hương đất nước. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS lắng nghe, xung phong trả - GV đặt câu hỏi để khởi động bài học. lời. + Trả lời: Các dạng địa hình là + Kể tên các dạng địa hình mà em biết? hồ, sông, biển, núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng. + Trả lời: Giống nhau: đều nhô + So sánh dạng địa hình Núi và đồi? cao. Khác nhau: Núi cao trên 500 m, đỉnh nhọn, dốc còn đồi thì có độ cao từ 200-500m, đỉnh đồi tròn, dốc thoải. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, ghi bài vào vở. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Hoạt động 1: Xác định được đúng dạng địa hình trong từng hình và giải thích. (Làm việc nhóm 4) - Cả lớp quan sát từng hình. - GV chiếu các Hình 5 – 11. - HS chia nhóm 4, tiến hành - GV yêu cầu HS quan sát từng hình và đối chiếu quan sát, đối chiếu từng hình với Hình 3 để trả lời các câu hỏi theo nhóm 4 với Hình 3 và thảo luận theo “Từng hình thể hiện dạng địa hình nào ? Vì sao?” yêu cầu. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày. - Đại diện một số nhóm trình
- - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng Hoạt động 2. Kể tên một số núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng, sông, hồ, biển mà em biết (Làm việc nhóm 4) - GV tổ chức cho HS thi kể tên một số núi, đồi, - HS lắng nghe, ghi nhớ cách cao nguyên, đồng bằng, sông, hồ, biển mà em tham gia. biết. - GV hướng dẫn HS tham gia: Các em giơ tay xung phong kể, sau đó thực hiện giới thiệu về dạng địa hình đó. - GV mời một số HS tham gia kể tên. - Một số HS xung phong tham gia. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Hoạt động 2: Dạng địa hình nơi em sinh sống (Làm việc cá nhân) - GV nêu câu hỏi: Nơi em đang sống có những - Cả lớp lắng nghe. dạng địa hình nào? Hãy mô tả về các dạng địa hình đó. - GV mời HS nhắc lại câu hỏi. - 1 HS nhắc lại. - GV yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời. - Cả lớp suy nghĩ trả lời. (HS trả - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. lời theo suy nghĩ của mình). - GV nhận xét, đánh giá. - Các HS khác nhận xét, bổ - GV mở rộng câu hỏi: Em đã được đi đến những sung. nơi có dạng địa hình như thế nào? Hãy mô tả về - HS lắng nghe, nhớ lại và trả các dạng địa hình đó. lời theo suy nghĩ của mình. - Yêu cầu HS nhớ lại và trả lời. - GV nhận xét tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV cho 1 HS đọc to, còn lại đọc thầm nội dung - 1 HS đọc to, còn lại đọc thầm. chốt của ông Mặt trời. HS ghi nhớ. - GV nhắc HS ghi nhớ nội dung chốt của ông Mặt - HS quan sát tranh và trả lời trời. câu hỏi: - GV yêu cầu HS quan sát tranh chốt và hỏi: + Trả lời: Tranh vẽ Minh và bố + Tranh vẽ ai? + Trả lời: Minh đang vẽ cảnh
- + Họ đang làm gì? địa hình quê hương và khoe bố. + Các em có thể làm được giống Minh không? + HS trả lời theo suy nghĩ của - GV nhận xét, tuyên dương. mình. - GV khuyến khích HS về nhà vẽ tranh về cảnh - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm địa hình quê hương mình giống bạn Minh, sau đó và ghi nhớ thực hiện. chia sẻ cùng người thân và cả lớp. - Cả lớp lắng nghe, rút kinh - Nhận xét bài học. nghiệm. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ 8: TUÂN THỦ QUY TẮC AN TOÀN GIAO THÔNG Bài 10: An toàn khi tham gia các phương tiện giao thông (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Nêu được các quy tắc an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông - Nêu được sự cần thiết phải tuân thủ quy tắc an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông - Tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi tham gia các phương tiện giao thông quen thuộc. - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: rèn luyện các chuẩn hành vi pháp luật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát: “An - HS lắng nghe bài hát.
- toàn giao thông” (sáng tác Trần Thanh Tùng) để khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: Bài hát nhắc nhở + HS trả lời theo hiểu biết cảu bản thân chúng ta điều gì khi tham gia giao - HS suy nghĩ trả lời thông? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: ( 23 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu các quy tắc an toàn khi tham gia các phương tiện - HS làm việc nhóm 4, cùng nhau thảo luận giao thông. (Làm việc nhóm) ( 13 các câu hỏi và trả lời: phút) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, - Các nhóm nhận xét nhóm bạn. quan sát tranh tình huống trong sgk và - Lắng nghe trả lời câu hỏi: + Các bạn đã tuân thủ những quy tắc nào khi tham gia các phương tiện giao thông? + Em còn biết những quy tắc nào khác khi tham gia các phương tiện giao thông - GV mời các nhóm nhận xét. - GV chốt nội dung, tuyên dương các nhóm. => Kết luận: Viêc tham gia các phương tiện giao thông của các bạn trong các tình huống đã đmả bảo an toàn. Khi tham gia các phương tiện giao thông Hoạt động 2: Tìm hiểu sự cần thiết - Hs quan sát tranh, suy nghĩ trả lời câu hỏi phải tuân thủ các quy tắc an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông. - HS làm việc nhóm 2, cùng nhau thảo luận (Hoạt động nhóm) ( 10 phút) các câu hỏi và trả lời: - GV yêu cầu HS quan sát tranh để mô + Tranh 1: bạn nhỏ và bố khi đi xe máy tả hành vi của các bạn trong mỗi tranh không đội mũ bảo hiểm và nêu hậu quả có thể xảy ra Hậu quả: Bị chấn thương sọ não khi va - GV yêu cầu HS trao đổi, chia sẻ kết chạm quả, nhận xét tình huống với bạn cùng + Tranh 2: Bạn nhỏ thò đầu và tay ra ngoài bàn cửa sổ khi đi xe ô tô Hậu quả: Bị nhỏ sẽ bị tai nạn + Tranh 3: Bạn nữ áo trắng không mặc áo
- phao khi xuống thuyền Hậu quả: Sẽ bị đuối nước khi gặp tai nạn + Tranh 4: Các bạn dàn hàng 2 khi đi xe đạp Hậu quả: Không còn chỗ cho các xe khác đi, dễ gây tai nạn - GV mời 1 số HS chia sẻ trước lớp - HS suy nghĩ trả lời, các bạn khác bổ sung (nếu có) - GV đặt câu hỏi: Theo em, vì sao phải - Tuân thủ các quy tắc an toàn khi tham gia tuân thủ các quy tắc an toàn khi tham các phương tiện giao thông là rất cần thiết gia các phương tiện giao thông? nhằm đảm bảo an toàn cho chúng ta và những người tham gia giao thông - GV chốt nội dung, tuyên dương. - Các nhóm nhận xét nhóm bạn. 3. Vận dụng. ( 7 phút) - HS chia nhóm và tham gia thực hành + GV yêu cầu HS chia ra thành các nhóm ( 3- 5 nhóm). Mỗi nhóm có thể + Lần lượt các nhóm trình bày phần viết, vẽ viết, vẽ bảng thông tin về quy tắc an của mình toàn khi tham gia các phương tiện giao + Các nhóm nhận xét bình chọn thông + Mỗi nhóm trình bày bài làm - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm + Mời các thành viên trong lớp nhận xét + GV nhận xét, tuyên dương - GV nhắc nhở HS hàng ngày tuân thủ nghiêm túc các quy tắc an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông 4. Điều chỉnh sau bài dạy ( nếu có): ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 18 tháng 4 năm 2023 TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: HAI BÀ TRƯNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài “Hai Bà Trưng” trong khoảng 15 phút. - Làm đúng các bài tập chính tả (phân biệt tr/ch; ai/ay). - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK.
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - HS tham gia trò chơi. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời: sơ lược, xơ xác, sơ +Chọn nhanh thẻ từ: sơ hay xơ gắn vào ô tróng sài, xơ cứng, sơ suất, sơ đồ, xơ trên bảng. dừa, xơ mướp. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung bài: Ca ngợi lòng yêu nước, tinh thần bất khuất chống giặc xâm lược của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn viết (từ Hai Bà Trưng bước lên đến sạch bóng quân thù). - HS lắng nghe. - Mời 2 HS đọc đoạn viết - GV hướng dẫn cách viết bài: + Viết đoạn viết (từ Hai Bà Trưng bước lên đến sạch bóng quân thù). + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫn: thuở xưa, ngoại xâm, ngút trời, võ nghệ, trẩy quân, giáp phục, - HS viết bài. - GV đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải, đọc mỗi - HS nghe, soát bài. cụm từ 2-3 lần để HS viết. - HS đổi vở soát bài cho nhau. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở soát bài cho nhau.
- - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Chọn tiếng thích hợp thay cho ô vuông. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: - các nhóm sinh hoạt và làm Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài dưới hình việc theo yêu cầu. thức thi đua: Lần lượt có đại diện của 2 nhóm - Kết quả: tham gia. + trú ẩn, chú trọng, chú ý, 2 nhóm đầu: Mỗi nhóm nhận 5 thẻ ghi trú, 5 thẻ chăm chú, cô chú. ghi chú. + trợ giúp, hỗ trợ, hội chợ, viện 2 nhóm sau: Mỗi nhóm nhận 5 thẻ ghi trợ, 5 thẻ trợ, chợ nổi. ghi chợ. Trong thời gian ngắn nhất, nhóm nào gắn đúng nhất các thẻ chữ vào ô vuông sẽ giành chiến thắng. - Các nhóm nhận xét. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Chọn tr/ch hoặc ai/ay để thay cho ô vuông. - 1 HS đọc yêu cầu. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: cầu. a. Chọn tr hoặc ch để thay cho ô vuông. b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn để thay cho ô vuông. - Đại diện các nhóm trình bày - - Mời đại diện nhóm trình bày. Kết quả: - GV nhận xét, tuyên dương. a. chú bé, chẳng chịu, chợt, ra trận, tre làng. b. qua lại, Ai mà, sợ hãi, Mai An Tiêm, không ngại, đôi tay. 3. Vận dụng. - HS lắng nghe. - GV: Bài đọc ca ngợi Trưng Trắc, Trưng Nhị, hai nữ tướng đầu tiên có công đánh đuổi giặc ngoại xâm, giành lại độc lập, tự do cho đất nước; Qua đó ca ngợi lòng yêu nước của nhân dân ta. Về nhà HS kể cho người thân - Hướng dẫn HS kể cho người thân nghe về một nghe về một nhân vật lịch sử có nhân vật lịch sử có công với đất nước theo gợi ý công với đất nước. sau:
- + Nhân vật lịch sử em muốn kể là ai? Người ấy quê ở đâu? Người ấy có công gì với đất nước? Em có cảm nghĩ như thế nào về nhân vật lịch sử sẽ kể? + Khi kể chuyện với người thân, cần nói rõ ràng, ngữ điệu phù hợp, kết hợp nét mặt, điệu bộ, cử chỉ,... + Lắng nghe ý kiến của người thân sau khi nghe em nói. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- TOÁN CHỦ ĐỀ 14: NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000 Bài 70: NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn ( 2 bước tính) liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. - Thông qua hoạt động khám phá vận dụng giải một số bài tập, bài toán có tính huống thực tế ( liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS tham gia - GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1: ( trò chơi theo nhóm) - HS nêu yêu cầu của bàì: Điền - GV phổ biến cách chơi và luật chơi: Chơi theo số vào ô trống có dấu ? nhóm, nhóm nào có kết quả nhanh và đúng thì - HS thảo luận và thống nhất kết nhóm đó thắng cuộc. quả -HS nhận xét bổ sung -GV nhận xét và chốt đáp án Bài 2: (làm việc cá nhân) -HD nêu: Đặt tính rồi tính - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập -HS làm bài - Cho HS làm bài vào vở - Báo cáo kết quả trước lớp - Gọi HS trình bày bái làm trước lớp a, 31624 15041 - GV, HS nhận xét, bổ sung và chốt kết quả x 3 x 5 đúng. 94872 75205 b, 26745 + 12071 x 6 = 26745 + 72426 = 99171 Bài 3. (Làm việc nhóm) -Yêu cầu HS đọc đề bài - Bài toán hỏi gì? -HS đọc đề bài và trả lời các câu hỏi khai thác bài - Thảo luận trong nhóm và - Vậy bài toán đã cho biết những gì rồi? thống nhất cách giải - Gọi HS tóm tắt đề toán - Đại diện các nhóm trình bày - Cho các nhóm thảo luận cách tìm đáp số bài giải
- - Đại diện các nhóm trình bày bài giải Bài giải Số tiền 6 quyển vở có là: -GV nhận xét chốt đáp số đúng 6 000 x 6 = 36 000 (đồng) Cô bán hàng trả lại cho Việt số tiền là: 100 000 – 36 000 = 64 000 ( đồng ) Đáp số: 64 000 đồng - HS nêu yêu cầu Bài 4. (Làm việc cá nhân) - HS suy nghĩ và làm bài vào - GV hướng dẫn tương tự như bài 3 vở. - GV thu khoảng 10 vở đánh giá nhận xét và chốt - Trình bày bài làm trước lớp kết quả đúng: Bài giải Hai vườn ươm của trại cây giống có số cây là: 14000 x 2 = 28 000 (cây ) Cả hai trại cây giống có số cây giống là: 28000 +15000 = 43000 ( cây) Đáp số: 43000 cây giống 3. Vận dụng. - HS tham gia vận dụng kiến - GV tổ chức HS chơi trò chơi thức đã học vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương các nhóm chơi hay 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------- Buổi chiều: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Bài 31: LỚP HỌC XANH. HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ: LỚP HỌC XANH. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- - Học sinh biết cách phòng chống ô nhiễm môi trường qua trò chơi Rung chuông vàng. - Biết bảo vệ môi trường nơi mình sinh sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự giác thực hiện tốt việc giữ gìn vệ sinh môi trường ở lớp, ở nhà. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng không gian sinh hoạt sạch sẽ của gia đình, ở lớp học, biết trang trí lớp học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về công việc bảo vệ môi trường. 3. Phẩm chất. - Tôn trọng bạn, yêu quý và cùng bạn bè chung tay xây dựng một lớp học than thiện, sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS lắng nghe. - GV cho HS xem những bộ trang phục, những thiết kế thời trang của các bạn nhỏ . Sản phẩm là - HS lắng nghe. những bộ quần áo tái chế từ túi ni –lông, vỏ hộp sữ, vỏ lon bia, nước ngọt,... để khởi động bài học. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Chơi trò chơi Rung chuông vàng (làm việc cá nhân) - Chú ý lắng nghe - GV phổ biến luật chơi. - Nghe thầy cô đọc 5 câu hỏi và đưa ra các phương án trên màn hình. GV đếm 1 -2 -3 để HS lựa chọn phương án: Phướng án A - giơ tay Phương án B - đứng dậy Phương án C - ngồi tại chỗ. -Sau khi trả lời xong bạn nào không sai câu nào sẽ - Các em HS chia sẻ trước lớp. được lên Rung chuông vàng. + Câu 1: Dầu ăn, mỡ đã dùng rồi nên đổ vào + Câu 1: A
- đâu? A: Liên hệ với bên thu mua, tái chế dầu mỡ đẫ qua sử dụng. B: Đổ vào bồn rửa bát hoặc đường cống thải. C: Cho vào cốc, chai nhựa, túi nilong buộc chặt đặt vào thùng rác. + Câu 2: C + Câu 2: Nên bỏ pin đã dùng rồi ở đâu? A: Chôn xuống đất hoặc vứt xuống sông. B: Bỏ chung vào sọt rác. C: Để riêng, đưa đến chỗ thu gom rác đọc hại. + Câu 3: A + Câu 3: Để giảm bớt chất thải trên đường làng, ngõ phố, em có thể: A: Làm biển báo nhắc nhở mọi người bỏ rác đúng nơi quy định. B: Gom rác trên đường làng, ngõ phố bỏ xuống sông cho trôi đi. C: Cùng các bạn nhặt rác bỏ vào thùng rác. - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các HS được rung chuông vàng lên - 1 HS thực hiện nội dung bảng và lần lượt cầm vào chiếc chuông rung lên. - GV chốt ý và mời HS đọc lại. - HS nêu lại nội dung Chúng ta nên học những cách làm giúp phòng và chữa bệnh cho thế giới xanh, bắt đầu bằng sự hiểu biết của mình. 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Cùng người thân thực hiện những việc làm để phòng, chống ô nhiễm môi - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu trường. (Làm việc nhóm 4) cầu bài và tiến hành thảo luận. - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4: - Đại diện các nhóm giới thiệu + GV đưa ra các hiện tượng gây ra ô nhiễm môi về nét riêng của nhóm qua sản trường: dùng hóa chất trong sinh hoạt gia đình; xử phẩm. lí thức ăn thừa; hạn chế bụi; bấm còi xe, bật loa đài nói to; đốt lửa, đốt cỏ...
- Đốt rác bừa bãi sẽ gây ảnh hưởng đến con người gây ô nhiễm không khí nơi ở. - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. + Yêu cầu HS đưa ra 1 câu hỏi cho mỗi hiện tượng và cách xử lí. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Chúng ta cần chung tay bảo vệ môi trường bằng các hành động hàng ngày. 4. Vận dụng. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin cùng với người thân: và yêu cầu để về nhà ứng dụng. + Chung tay làm những công việc bảo vệ môi trường. + Không xả rác bừa bài, giữ gìn vệ sinh chung. + Tái chế một số hộp nhựa làm chậu trồng cây, - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm hoa,... - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI Bài 28: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Tìm và nói được tên các châu lục và đại dương trên quả địa cầu. - Chỉ được vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Có tình yêu quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS lắng nghe yêu cầu. - GV yêu cầu HS mổ tả vài nét về quang cảnh thiên nhiên nơi các em đang sống. - Một vài HS chia sẻ trước lớp - GV mời HS chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe. - GV hỗ trợ, củng cố câu trả lời của HS, tuyên dương nhưng em mạnh dạn, xung phong chia sẻ. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu về bề mặt Trái Đất. (làm việc nhóm đôi) - 1 HS đọc to thông tin, các HS - Gv mời 1 HS đọc to thông tin, các HS khác đọc khác đọc thầm thầm. Yêu cầu cả lớp quan sát quả địa cầu. - Cả lớp quan sát quả địa cầu. - HS chia nhóm, dựa vào gợi ý, trả lời các câu hỏi. + HS xác định và chỉ trên quả địa cầu. (Phần màu xanh dương - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hướng dẫn là đại dương; phần còn lại là đất các nhóm quan sát: liền). + Dựa vào màu sắc, xác định lục địa và đại + HS trả lời: dương. - Đại diện nhóm trình bày. + So sánh diện tích của hai phần này? - Các nhóm khác nhận xét, dổ - GV gọi đại diện nhóm trình bày sung.

