Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu

docx 6 trang Đan Thanh 09/09/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_31_nam_hoc_2020_2021_pham_thi_th.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu

  1. TUẦN 31 Dạy lớp 3A (chiều) Thứ 3 ngày 27 tháng 4 năm 2021 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực toán học: - Biết nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số. - Biết tính nhẩm số tính giá trị biểu thức. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. - Rèn tính cẩn thận, tư duy toán học II. Chuẩn bị: - Học sinh: bảng con, vở. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Khởi động (3p) - Y/C thực hiện 16378 x 6 = - Nhận xét - Giới thiệu bài: nêu Y/C tiết học 2. Luyện tập (30p) Bài 1. Tính vòa vở -Y/C HS thực hiện. - Theo dõi và giúp đỡ HSKK. -Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: Xác định cái đã cho cái phải tìm. Thảo luận cặp đôi - Y/CHS thực hiện Vào vở - Nhận xét bài làm của HS chốt lại dạng toán, cách giải của dạng toán. Bài giải Số lít dầu đã lấy ra là: 10715 x 3 = 32145 (lít) Số lít dầu còn lại là: 63150 - 32145 = 31005 (lít) Đáp số: 31005 lít Bài 3. (hoạt động cá nhân)Tính giá trị biểu thức -Y/C HS thực hiện. - Theo dõi và giúp đỡ HS -Nhận xét bài làm của HS. 10303 x 4 + 27854 = 41212 + 27854
  2. = 69066 21507 x 3 – 18799 = 64521 - 18799 = 45722 3. Vận dụng -Tổ chức cho HS (hoạt động cá nhân) để tính nhanh kết quả: Mua một quyển vở hết 10 000. Hỏi mau 5 quyển vở như thế hết bao nhiên tiền? -Y/C HS thực hiện - Theo dõi và giúp đỡ HSKK. -Nhận xét bài làm của HS - Cho HS nêu băn khoăn thắc mắc - Nhận xét tiết học Dạy lớp 2A (chiều) Thứ 5 ngày 29 tháng 4 năm 2021 Tự nhiên xã hội Mặt trời I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh biết Khái quát về hình dạng đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: Qua bài giáo dục học sinh có ý thức: Đi nắng luôn đội mũ nón, không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời. II. Đồ dùng dạy học - Các hình vẽ trong sách giáo khoa trang 64, 65 III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Nêu một số loài cây sống trên cạn? - Nêu tên các con vật sống dưới nước? 2. Khám phá: HĐ1: Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về Mặt Trời Mục tiêu: HS biết khái quát về hình dạng, đặt điểm của Mặt Trời. Cách tiến hành Bước 1: Làm việc cá nhân - Học sinh vẽ và tô màu Mặt Trời Theo trí tưởng tượng ( có thể vẽ Mặt Trời cùng với cảnh vật xung quanh) Bước 2: Hoạt động cả lớp - Một số học sinh giới thiệu tranh vẽ của mình cho cả lớp
  3. - Theo em mặt Trời có hình gì? - Tại sao em lại dùng màu đỏ ( màu vàng) để tô màu Mặt Trời? - Tại sao khi đi nắng các em cần phải đội nón mũ hay che ô? - Tại sao chúng ta không bao giờ được quan sát Mặt Trời trực tiếp bằngmắt? Kết luận: Mặt Trời tròn như một “quả bóng lửa” khổng lồ, chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất. Mặt trời ở rất xa Trái Đất. Lưu ý: Khi đi nắng cần đội nón mũ và không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời HĐ2: Thảo luận: Tại sao chúng ta cần Mặt Trời? Mục tiêu: HS biết một cách khái quát về vai trò Mặt Trời đời sống trên Trái Đất. Cách tiến hành - Mặt trời có tác dụng gì? - Nếu không có Mặt Trời chiếu sáng và tỏa nhiệt mọi vật trên trái đất sẽ ra sao? Kết luận: Nếu không có mặt Trời chiếu sáng và tỏa nhiệt thì Trái Đất sẽ chỉ có đêm tối, lạnh lẽo và không có sự sống: người, vật, cây cối sẽ chết. 3. Vận dụng H: Nêu vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên Trái đất - Học thuộc nội dung bài Đạo đức Bảo vệ loài vật có ích (tiết 2) I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích - Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học (HĐ1), NL ,giao tiếp - hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy, NL quan sát (HĐ2,3, Vận dụng). 3. Phẩm chất:
  4. - Giáo dục học sinh tình thương và các việc làm bảo vệ các loài vật có ích. II. Đồ dùng dạy học GV: Ti vi HS: VBT III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động Lớp trưởng điều hành cả lớp thảo luận: Hãy nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ các con vật có ích. - Nhận xét chung. Tuyên dương học sinh có hành vi đúng. - GV kết nối bài mới, ghi tựa bài lên bảng. 2. Khám phá- Thực hành Hoạt động 1. Thảo luận nhóm - GV chia nhóm và nêu yêu cầu từng tình huống - Đại diện nhóm trả lời - Nhận xét - GV kết luận: Em nên khuyên ngăn các người lớn để bảo vệ loài vật có ích. Hoạt động 2. Chơi đóng vai - GV nêu tình huống. - Các nhóm đóng vai - Các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét đánh giá - GV Kết luận: Trong tình huống đó, An cần khuyên ngăn bạn không trèo cây, 3. Vận dụng - GV nêu yêu cầu. - GV kết luận, tuyên dương những hs biết bảo vệ loài vật có ích. Kết kuận chung: Hầu hết các loài vật đều có ích cho con người. - Vì sao ta cần phải bảo vệ loài vật có ích ? - GV nhận xét. Luyện Tiếng Việt Luyện tập I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về Bác Hồ. Tiếp tục luyện đặt câu. - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống
  5. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ, tự học (Bài 1, Bài 2), Năng lực giao tiếp hợp tác (Bài 3). 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất: Yêu thích tìm hiều về Bác, học tập đức tính giản di, bao dung, nhân ái,.. . II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học A. Khởi động: Hát bài hát về Bác do hs chọn. B. Khám phá – luyệ tập HĐ1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung bài học. HĐ2. Hướng dẫn HS làm BT. Bài1: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. - Hôm ấy tòa Thị chính Pa- ri mở tiệc lớn để đón mừng Bác. - Mọi người rất ngạc nhiên vì thấy Bác Hồ cầm trên tay một quả tảo đỏ. - Khi thấy Bác bế một bé gái lên và cho em một quả táo, mọi người mới hiểu ra. Đáp án. - Hôm ấy tòa Thị chính Pa- ri mở tiệc lớn để làm gì? - Mọi người rất ngạc nhiên vì sao? - Khi nào mọi người mới hiểu ra? Bài 2: Đọc các từ ngữ sau: hồng hào, bạc phơ, sáng suốt, ấm áp, tài ba. Xếp vào dòng thích hợp: - Từ chỉ đặc điểm hình dáng:... - Từ chỉ đặc điểm tính nết, phẩm chất:... Đáp án. - Từ chỉ đặc điểm hình dáng: hồng hào, bạc phơ, - Từ chỉ đặc điểm tính nết, phẩm chất: sáng suốt, ấm áp, tài ba. Bài 3: Những từ ngữ nào dưới đây ca ngợi Bác Hồ. Gạch chân dưới các từ đó: giản dị, chậm chạp, sáng suốt, giàu lòng nhân ái, tài ba lỗi lạc, khắt khe, lạnh lùng. Đáp án: Những từ ngữ nào dưới đây ca ngợi Bác Hồ. Gạch chân dưới các từ đó: giản dị, chậm chạp, sáng suốt, giàu lòng nhân ái, tài ba lỗi lạc, khắt khe, lạnh lùng. Bài 4: Gạch dưới từ chỉ đặc điểm trong mỗi câu sau. a. Cuộc sống của Bác Hồ rất giản dị. b. Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân. c. Loài hoa huệ có màu trắng tinh khiết.
  6. Đáp án: Gạch dưới từ chỉ đặc điểm trong mỗi câu sau. a. Cuộc sống của Bác Hồ rất giản dị. b. Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân. c. Loài hoa huệ có màu trắng tinh khiết. C. Vận dụng, sáng tạo. Bài 5:Tách đoạn văn sau thành 3 câu, ghi dấu chấm vào chỗ kết thúc từng câu rồi chép lại đoạn văn này ( Dành cho HS nk). Bác ra đến ngoài thì có một đám thiếu nhi ríu rít chạy tới chào Bác tươi cười bế một em gái nhỏ nhất lên và cho em quả táo mọi người bấy giờ mới hiểu và cảm động trước cử chỉ thương yêu của Bác. Đáp án: Tách đoạn văn sau thành 3 câu, ghi dấu chấm vào chỗ kết thúc từng câu rồi chép lại đoạn văn này. Bác ra đến ngoài thì có một đám thiếu nhi ríu rít chạy tới chào. Bác tươi cười bế một em gái nhỏ nhất lên và cho em quả táo. Mọi người bấy giờ mới hiểu và cảm động trước cử chỉ thương yêu của Bác. - GV nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh; khen các nhóm, cá nhân làm bài đúng, nhanh. - GV nhận xét chung giờ học.Tuyên dương các em tiếp thu bài nhanh.