Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_30_nam_hoc_2023_2024_luong_thi_n.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa
- TUẦN 30 Thứ 2 ngày 8 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - HS có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên . Nêu cao tinh thần đoàn kết, ý thức chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Chi đội 4 A lên trình bày tiểu phẩm: “Tuyên truyền về bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, bảo vệ môi trường” Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Đội diễn kịch lớp 4 A lên trình diễn - HS theo dõi, vỗ tay khi các bạn tiểu phẩm. trình bày tiểu phẩm. - Cô tổng phụ trách đội đặt câu hỏi cho - HS trả lời câu hỏi tương tác về nội HS toàn trường trả lời. dung tuyên truyền có trong vở kịch. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ - HS về lớp. _______________________________________ Giáo dục thể chất CHỦ ĐỀ 4: MÔN BÓNG RỔ BÀI 3: ĐỘNG TÁC CHUYỀN BÓNG BẰNG HAI TAY TRƯỚC NGỰC (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - Tự xem trước cách thực hiện được động tác chuyền bóng bằng hai tay trước ngực trong sách giáo khoa.
- - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. -Thực hiện được cách thực hiện được động tác chuyền bóng bằng hai tay trước ngực. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác chuyền bóng bằng hai tay trước ngực. II. Đồ dùng dạy học - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (tập thể), tập theo nhóm. IV. Các hoạt động dạy học Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần I. HĐ mở đầu: 5 ‘ Nhận lớp -Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học Khởi động 2x8N - GV HD học sinh khởi động. - Xoay các khớp cổ - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, hông, GV. gối,... - GV hướng dẫn chơi - Trò chơi “ Hoàng - Gv nhận xét, tuyên - HS Chơi trò chơi. Anh- Hoàng Yến” dương 7- 10’
- II. HĐ hình thành kiến thức mới: - Đội hình HS quan - Kiến thức. sát -Cho HS quan sát - Học động tác chuyền tranh(nếu có) bóng bằng hai tay -GV làm mẫu động trước ngực tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. HS quan sát GV làm -Hô khẩu lệnh và mẫu thực hiện động tác mẫu -Cho 1 tổ lên thực hiện cách chuyển đội hình. III.HĐ Luyện tập: HS tiếp tục quan sát 18- -GV cùng HS nhận 20’ xét, đánh giá tuyên Tập đồng loạt dương 4 lần - GV hô - HS tập theo GV. Tập theo tổ nhóm - Đội hình tập luyện 3 lần - Gv quan sát, sửa sai đồng loạt. cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập Thi đua giữa các tổ theo khu vực. ĐH tập luyện theo tổ 1 lần - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS - GV tổ chức cho HS GV thi đua giữa các tổ. - Từng tổ lên thi đua 3-5’ - trình diễn -Trò chơi “Chuyền - GV và HS nhận xét bóng 20” đánh giá tuyên dương.
- - GV nêu tên trò - Chơi theo đội hình chơi, hướng dẫn cách hàng dọc chơi, tổ chức chơi trò -- -------- chơi cho HS. ----------- 1-2l - Nhận xét tuyên dương và sử phạt - Bài tập PT thể lực: người phạm luật HS tham gia chơi 1-2’ - Cho HS chạy XP tích cực. IV. HĐ vận dụng cao 20m -HS chạy kết hợp đi - Thả lỏng cơ toàn 4- 5’ lại hít thở thân. - Yêu cầu HS quan - Nhận xét, đánh giá sát tranh trong sách - HS trả lời chung của buổi học. trả lời câu hỏi? Hướng dẫn HS Tự ôn - GV hướng dẫn ở nhà,xuống lớp. - HS thực hiện thả - Nhận xét kết quả, ý lỏng thức, thái độ học của hs. - ĐH kết thúc - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. V. Điều chỉnh tiết dạy dạy __________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 13: XEM ĐỒNG HỒ. THÁNG – NĂM. TIỀN VIỆT NAM. Bài 68: TIỀN VIỆT NAM (T2) – Trang 87 I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được các đồng tiền Việt Nam từ một nghìn đồng đến một trăm nghìn đồng. - Giải được một số bài toán liên quan đến các tình huống thực tế về tiết kiệm và chi tiêu. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Tham gia trò chơi, vận dụng. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. Đồ dùng dạy học
- - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát 1 bài để khởi động bài học. - HS tham gia - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tìm giá tiền của từng loại : bắp ngô, cà rốt và dưa chuột. - HS đọc bài. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS khác theo đõi, lắng nghe. - GV hướng dẫn HS làm bài vào phiếu học tập ( GV gợi ý các câu hỏi để HS làm ) -HS làm vào phiếu học tập + Giá 1 bắp ngô là bao nhiêu tiền? + Muốn tìm giá tiền cà rốt ta làm thế nào ? Củ/quả Bắp Cà Dưa ( Lấy số tiền của bắp ngô và cà rốt – số tiền bắp ngô rốt chuột ngô ) Giá 5000 3000 2000 + Muốn tìm giá tiền quả dưa chuột ta làm thế nào ?( Lấy số tiền của bắp ngô,dưa chuột, cà rốt trừ đi số tiền bắp ngô và cà rốt ) - G V gọi HS trả lời - HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS khác nhận xét Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? GV vào bài : Gia đình bạn Lan rất thích ăn ngô luộc nên mẹ bạn ấy hay mua ngô. Chúng ta hãy - HS quan sát. cùng đi chợ với mẹ của Lan trong mùa ngô này nhé. - HS nêu yêu cầu bài
- - GV gọi HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài vào vở: + Bài toán cho biết gì?( Đầu vụ 1 bắp ngô giá 5000 -HS trả lời đồng. Giữa vụ 2 bắp ngô có giá 5000 đồng) Bài giải: + Bài toán hỏi gì? ( a)Tìm giá tiền 1 bắp ngô giữa a)Giữa vụ giá tiền 1 bắp ngô là: vụ . 5000 : 2 = 2500 ( đồng) b) Tìm giá tiền 1 bắp ngô đầu vụ hơn 1 bắp ngô ở giữa vụ là bao nhiêu tiền) b) Giá tiền 1 bắp ngô đầu vụ hơn giá tiền 1 bắp ngô cuối vụ là : - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu 5000 – 2500 = 2500 ( đồng) học tập nhóm. Đáp số : a) 2500 đồng - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. b) 2500 đồng - GV Nhận xét, tuyên dương. -HS khác nhận xét Bài 3: (Làm việc cá nhân) -HS đọc đầu bài - GV gọi HS đọc yêu cầu bài -HS làm bài vào vở - HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi Bài giải: + Bài toán cho biết gì? ( Nước là 20000 đồng; Đường kính là 14 000 đồng; Chanh là 10 000 đồng a)Số tiền Nam và Mai đã mua ; Mai và Nam bán nước chanh được 80000 đồng) nguyên vật liệu là : + Bài toán hỏi gì?( ( a) Nam và Mai cần bao nhiêu 20000 +14000 + 10000 = 44 000 tiền để mua số nguyên liệu trên. ( đồng ) b) Hai bạn còn lại bao nhiêu tiền?) b) Hai bạn còn lại số tiền là : - GV cho HS làm bài tập vào vở. 80000 – 44 000= 36 000 ( đồng) - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. Đáp số: a) 44 000 đồng - GV nhận xét, tuyên dương. b) 36 000 đồng Bài 4: (Làm việc cá nhân) Số? - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - HS đọc bài toán - GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS làm bài vào vở - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS đọc bài làm - GV nhận xét, tuyên dương. + 5 tờ 10 000 đồng đổi được 1 tờ 50000 đồng.
- + 1 tờ 50 000 đồng đổi được 1 tờ 10 000 đồng và 2 tờ 20000 đồng. + 1 tờ 100 000 đồng đổi được 2 tờ 50 000 đồng. - HS khác nhận xét 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh củng cố kỹ thức đã học vào thực tiễn. năng tính toán trong việc chi tiêu và bước đầu hình thành tư duy về việc đầu tư tiền + HS trả lời:..... - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy ..................................................................................................................................... _______________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt Bài 21: NHÀ RÔNG (T1+2) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng các âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Nhà rông. Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả,gợi cảm, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được vẻ đẹp độc đáo của Nhà rông ở Tây Nguyên. Hiểu biết về tình cảm của người dân Tây Nguyên với mái nhà rông thân thương. - Chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm nghĩ, cảm xúc có liên quan đến văn bản đọc. Giới thiệu về quê hương của mình với thái độ tự tin, biết kết hợp cử chỉ, điệu bộ thích hợp. - Hiểu biết về quê hương, có tình cảm gắn bó, yêu quê hương. - Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. GDĐP: Kể được tên một số di tích lịch sử tiêu biểu của Hà Tĩnh.
- Mô tả được những nét cơ bản của một số di tích lịch sử tiêu biểu ở Hà Tĩnh. Kể được ít nhất một câu chuyện liên quan đến một di tích lịch sử tiểu biểu ở Hà Tĩnh. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - 2-3 HS đọc nối tiếp bài thơ Tiếng nước mình và - HS trả lời trả lời câu hỏi: Em thích nhất chi tiết nào trong bài thơ? Vì sao? - HS lắng nghe. - GV tổ chức cho HS xem một đoạn phim về phong cảnh một buôn làng Tây Nguyên. GV hỏi - HS trả lời trong đoạn phim vừa xem có cảnh gì? - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến cuộc sống ấm no. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến êm ấm. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: Tây Nguyên, buôn, lưỡi rìu, - HS đọc từ khó. tuồn tuột, đượm -Luyện đọc câu dài: Đêm đêm,/ bên bếp lửa bập - 2-3 HS đọc câu dài. bùng,/ các cụ già kể lại cho con cháu nghe biết bao kỉ niệm vui buồn/ ngôi nhà rông đã từng chứng - HS luyện đọc theo nhóm 4.
- kiến.//Vì vậy, nhà rông đối với tuổi trẻ Tây Nguyên/ thân thương như cái tổ chim êm ấm.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Đặc điểm nổi bật về hình dạng của nhà rông ở Tây Nguyên là gì? Câu văn nào trong bài + Đặc điểm nổi bật về hình dạng giúp em nhận ra điều đó? của nhà rông ở Tây Nguyên là mái nhà dựng đứng, vươn cao lên trời như một lưỡi rìu lật ngược. Câu văn cho biết điều đó là: “ Đến Tây Nguyên, từ xa nhìn vào như một lưỡi rìu lật ngược” + Câu 2: Kiến trúc bên trong của nhà rông có gì + Kiến trúc bên trong của nhà đặc biệt? rông khá đặc biệt: nhà trống rỗng, chẳng vướng víu một cây cột nào, có nhiều bếp lửa luôn luôn đượm khói.có nơi dành để chiêng trống, nông cụ... + Câu 3: Đóng vai một người dân Tây Nguyên, + Nhà rông là nơi thờ cúng giới thiệu những hoạt động chung diễn ra ở nhà chung, hội họp chung, tiếp khách rông. chung của tất cả dân làng. Đêm đêm bên bếp lửa bập bùng, các cụ già kể lại cho con cháu nghe biết bao kỉ niệm vui buồn ngôi nhà rông từng chứng kiến. Vì vậy, nhà rông đối với tuổi trẻ Tây Nguyên thân thương như cái tổ chim êm ấm.
- + Câu 4: Vì sao người dân Tây Nguyên yêu thích + Người dân Tây Nguyên yêu nhà rông? thích nhà rông vì nó là ngôi nhà chung có sự góp sức xây dựng của tất cả mọi người. Nhà rông còn là nơi hội họp, tiếp khách, vui chơi chung, nơi các cụ già kể lại cho con cháu nghe những kỉ niệm vui buồn... + Đoạn 1: Hình dạng bên ngoài + Câu 5: Sắp xếp các ý dưới đây theo trình tự các của nhà rông. đoạn trong bài. + Đoạn 2: Kiến trúc bên trong - Tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với nhà của nhà rông và những sinh hoạt rông. cộng đồng ở nhà rông. - Hình dạng bên ngoài của nhà rông. + Đoạn 3: Tình cảm của người - Kiến trúc bên trong của nhà rông và những sinh dân Tây Nguyên đối với nhà hoạt cộng đồng ở nhà rông. rông. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV chốt: Nhà rông là một kiến trúc đặc sắc của -2-3 HS nhắc lại đồng bào Tây Nguyên. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe 3.1. Hoạt động 3: Đóng vai hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu về quê hương em. - GV gọi HS đọc yêu cầu nội dung. - 1 HS nêu: Đóng vai hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu về quê hương em. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: - HS sinh hoạt nhóm +Lần lượt từng HS sắm vai hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu về quê hương em. Dựa vào gợi ý trong - 1 HS làm hướng dẫn viên giới nhóm. thiệu. Các bạn khác có thể hỏi để + Cử đại diện giới thiệu trước lớp. bạn giới thiệu rõ những điều em - Gọi HS trình bày trước lớp. muốn biết về vùng đất đó. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4:Hãy nói 1-2 câu mời bạn bè - Cả lớp sắm vai du khách lắng ( hoặc du khách) đến thăm quê hương em. nghe có thể hỏi để tìm hiểu - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. GDĐP:
- H. Em hãy tên một số di tích lịch sử tiêu biểu của - 1 HS đọc yêu cầu: Hãy nói 1-2 Hà Tĩnh, nơi em ở? câu mời bạn bè( hoặc du khách) H. Em hãy mô tả những nét cơ bản của một số di tích lịch sử tiêu biểu ở Hà Tĩnh, nơi em ở? đến thăm quê hương em. H. Em hãy kể được tên một số di tích lịch sử tiêu - HS trình bày trước lớp, HS biểu của Hà Tĩnh, nơi em đang ở. Giới thiệu mời khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó bạn bè, đến thăm quê hương em. đổi vai HS khác trình bày. - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc thầm gợi ý trong sách giáo khoa và suy nghĩ về các hoạt động trong SGK. - Mời các nhóm trình bày. GV chốt: Thể hiện thái độ tự tin, lịch sự , nhìn vào người nghe khi nói. Biết kết hợp cử chỉ, điệu bộ thích hợp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video một số cảnh đẹp . - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi trong video có cảnh nào? Ở đâu? + Trả lời các câu hỏi. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ....................................................................................................................................... ________________________________________ Tự nhiên và Xã hội CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI. Bài 27: TRÁI ĐẤT VÀ CÁC ĐỚI KHÍ HẬU (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Có nhận biết ban đầu về hình dạng Trái Đất qua quả địa cầu. - Chỉ được cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo, bán cầu Bắc, bắc cầu Nam, và các đới khí hậu trên quả địa cầu. - Chỉ được vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu. - Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
- - Có biểu hiện yêu quý, tiết kiệm khi sử dụng những sản phẩm nông nghiệp và biết ơn những người nông dân đã làm ra các sản phẩm đó. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. Quả địa cầu. Video giới thiệu về Trái Đất trong không gian vũ trụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mở bài hát “Trái Đất này là của chúng mình” - HS lắng nghe bài hát. để khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi để HS nêu được một số thông tin + HS Trả lời: về Trái Đất được nhắc đến trong bài hát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu về hình dạng Trái Đất qua quả địa cầu (làm việc cặp đôi) - Học sinh đọc yêu cầu bài, trao - GV chia sẻ hình 1, nêu câu hỏi: Mô tả lại hình đổi cặp đôi và tiến hành trình dạng của Trái Đất. Sau đó mời học sinh quan sát, bày: làm việc cặp đôi và mời đại diện một số nhóm trình + Trái Đất có dạng hình cầu. bày kết quả. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại: Trái Đất có - Lắng nghe rút kinh nghiệm. dạng hình cầu. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1. Hoạt động 2. Tìm hiểu vị trí cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo, bán cầu Bắc, bắc cầu Nam. - GV yêu cầu HS đọc thông tin “ Em có biết”, nêu câu hỏi: - 1Học sinh đọc thông tin – Lớp + Quan sát hình 2 và chỉ cực Bắc, cực Nam, đường đọc thầm theo và tiến hành làm Xích đạo, bán cầu Bắc, bắc cầu Nam trên hình. bài.
- + Các bán cầu nằm ở vị trí nào so với Xích đạo? - 1HS lên bảng chỉ cực Bắc, cực - GV mời 1 số HS trình bày kết quả. Nam, đường Xích đạo, bán cầu - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bắc, bắc cầu Nam. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt nội dung HĐ2. - HS nhận xét. Hoạt động 3. Tìm hiểu về các đới khí hậu trên - Lắng nghe rút kinh nghiệm. quả địa cầu. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 - GV yêu cầu HS đọc thông tin, nêu câu hỏi: + Quan sát hình 3 và chỉ và nói tên các đới khí hậu - HS trả lời: ở hai nửa bán cầu + Từ trên xuống ở bán cầu Bắc + Quan sát hình 4; 5; 6 và nêu đặc điểm của là: đới lạnh - đới ôn hòa - đới từng đới khí hậu. Dựa vào đặc điểm đó HS giải nóng. ở bán cầu Nam là: đới thích tên gọi của từng đới khí hậu. nóng - đới ôn hòa - đới lạnh. - GV mời 1 số HS trình bày kết quả. + Đới lạnh: hàn đới; Đới ôn hòa: - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. ôn đới; Đới nóng: nhiệt đới. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét. - GV chốt nội dung HĐ3 và gọi HS nêu lại. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ3. 3. Thực hành Hoạt động 4. Thực hành chỉ thành thạo vị trí cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo, bán cầu Bắc, bắc cầu Nam và vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu. (Làm việc nhóm 4) - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu - GV yêu cầu HS quan sát hình 2, nêu câu hỏi: Tìm cầu bài và tiến hành thảo luận. và chỉ vị trí cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo, - Đại diện các nhóm trình bày: bán cầu Bắc, bắc cầu Nam và vị trí của Việt Nam + Nước ta thuộc đới nóng. trên quả địa cầu. Nước ta thuộc đới khí hậu nào? Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: - HS lắng nghe luật chơi. + GV chia lớp thành 3 nhóm có số lượng đều nhau; + Chia bảng thành 3 phần.
- + GV yêu cầu hs xếp thành 3 hàng, Khi GV hô “Bắt - Học sinh tham gia chơi: đầu”. Các em trong nhóm sẽ lần lượt chạy lên bảng ghi 1 cụm từ phù hợp vào 1 trong các vị trí từ 1 đến 7 + Sau thời gian 5 phút GV hô “Kết thúc” GV và HS kiểm tra nhóm nào ghi được nhiều đáp án đúng thì nhóm đó thắng cuộc. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ....................................................................................................................................... _________________________________________ Thứ 3 ngày 9 tháng 4 năm 2024 Toán Bài 69: LUYỆN TẬP (T1) (Trang 88) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc được giờ chính xác đến 5 phút và từng phút trên đồng hồ. - Nhận biết được tháng trong năm. - Sử dụng tiền Việt Nam. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - HS tham gia - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2 Luyện tập Bài 1: ( nhóm đôi) - GV cho HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài tập - HS nêu yêu cầu của bài - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - HS quan sát tranh và trả lời - HS trả lời các câu hỏi.
- Mẫu: Mai đến nhà Rô-bốt lúc 8 giờ 50 phút, hay 9 -HS nhận xét bổ sung giờ kém 10 phút. -GV nhận xét và chốt đáp án Bài 2: Cho HS xem tờ lịch tháng 4 rồi trả lời câu hỏi - GV, HS nhận xét, bổ sung và chốt kết quả đúng. Bài 3. (Làm việc nhóm) -HS làm bài: - GV cho HS quan sát hinh và đọc yêu cầu đề bài. a, Ngày sách Việt nam 21 tháng -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 là ngày chủ nhật. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả b, Cây bắt đầu ra hoa vào ngày + Giá của một các kẹo là bao nhiêu tiền? mùng 4 tháng 4 + Giá của một gói bim bim là bao nhiêu tiền? - GV và HS nhận xét chốt đáp án đúng - HS nêu yêu cầu Bài 4. (Làm việc cặp đôi) - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. trong nhóm. - GV cho HS nhắc lại cách đổi giờ, đổi phút và - HS nêu điền số vào ô trống năm, tháng. a) 2 giờ = 120 phút - Nhắc HS làm bài vào vở và đổi vở kiểm tra nhau b) 2 năm = 24 tháng - Gọi vài HS báo cáo trước lớp bài làm của mình - HS làm bài vào vở - GV và các HS khác nhận xét bổ sung. - Đọc yêu cầu kết hợp quan sát Bài 5. (Làm việc nhóm) tranh và để trả lời chinh xác - Yêu cầu HS đọc đề bài - Các nhóm thảo luận và báo cáo - Cho HS quan sát tranh, thảo luận trong nhóm, kết quả trước lớp thống nhất câu trả lời đại diện nhóm báo cáo trước lớp - GV nhận xét và chốt kết quả đúng 3. Vận dụng - GV cho HS quan sát đồng hô rồi nêu để các bạn - HS tham gia để vận dụng kiến xem và trả lờ thức đã học vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương + HS làm và trả lời IV. Điều chỉnh sau bài dạy ....................................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Việt Nghe – Viết: Nhà rông (T3)
- I. Yêu cầu cần đạt - Viết đúng chính tả một đoạn (từ đầu đến cuộc sống no ấm) trong bài Nhà rông ( theo hình thức nghe viết) trong khoảng 15 phút. Viết đúng từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng s hoặc x (có tiếng chứa dấu hỏi hoặc dấu ngã). - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. - Biết yêu cảnh đẹp quê hương qua bài viết. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV đọc cho HS viết bảng con: Hà Nội, Khánh Hòa, - 2 HS lên bảng viết, cả lớp Cà Mau, Hà Giang, Thanh hóa, Kiên Giang. viết bảng con. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài văn miêu tả nhà rông ở - HS lắng nghe. Tây Nguyên. Qua đó thấy nét đặc sắc của nhà rông. - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 4 HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc đọn văn. - GV hướng dẫn cách viết đoạn văn: - HS lắng nghe. + Viết theo đoạn văn như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫn:. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS viết bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS nghe, dò bài. - GV nhận xét chung. - HS đổi vở dò bài cho nhau. 2.2. Hoạt động 2: Chọn sơ hoặc xơ thay cho ô vuông (làm việc nhóm 2). - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- - GV mời HS nêu yêu cầu. - các nhóm sinh hoạt và làm - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: việc theo yêu cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: sơ lược, xơ xác,sơ - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. sài, xơ cứng,sơ xuất,sơ đồ,xơ dừa,xơ mướp. 2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập a trang 98 - Các nhóm nhận xét. - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn s hoặc x thay vào - Các nhóm làm việc theo ô vuông. yêu cầu. - GV gợi mở thêm: - Đại diện các nhóm trình - Mời đại diện nhóm trình bày. bày. - GV nhận xét, tuyên dương. Kết quả: Rừng Tây Nguyên đẹp vì cảnh sắc thiên nhiên. Khi những cơn mưa đầu mùa đổ xuống, bầu trời vẫn trong. Rừng mát mẻ, xanh tươi. Các đồi gianh vươn lên và cỏ non bò lan ra mặt suối, như choàng cho rừng một chiếc khăn lấp lánh kim cương. Mặt trời xuyên qua kẽ lá, sưởi ấm những con suối 2.4. Hoạt động 3: Vẽ về cảnh đẹp quê hương em và trong vắt. viết 2- 3 câu giới thiệu bức tranh em vẽ. - 1 HS đọc yêu cầu. - GV mời HS nêu yêu cầu. - HS làm việc cá nhân theo yêu cầu. -GV cho HS trình bày bài viết của mình trước lớp. - HS vẽ và viết 2 đến 3 câu văn. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày bài vẽ và bài viết của mình trước lớp. 3. Vận dụng - GV gợi ý cho HS vẽ thêm nhiều cảnh đẹp của quê - HS lắng nghe để lựa chọn. hương. - Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân về tranh - Lên kế hoạch trao đổi với của mình và tình cảm , cảm xúc của em với quê hương người thân trong thời điểm và những điều em muốn làm cho quê hương. (Lưu ý thích hợp
- với HS là phải trao đổi với người thân đúng thời điểm, rõ ràng, cụ thể. Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra phương thức phù hợp. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ....................................................................................................................................... ___________________________________ Buổi chiều Đọc Thư viện ĐỌC CÁ NHÂN __________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Đọc được giờ chính xác đến 5 phút và từng phút trên đồng hồ. + Nhận biết được tháng trong năm. + Sử dụng tiền Việt Nam. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. II. Đồ dùng dạy học Vở ô ly toán, bút, thước III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học:
- + Đọc được giờ chính xác đến 5 phút và từng phút trên đồng hồ. + Nhận biết được tháng trong năm. + Sử dụng tiền Việt Nam. 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. * Bài 1: a) Sáng thứ Bảy, Mai đã thực hiện hai hoạt - HS làm bài vào vở. động là: làm bài tập và sắp xếp giá sách. Hỏi Mai thực hiện hoạt động nào trước? b) Chiều thứ Bảy, Mai đã thực hiện hai hoạt động là: gấp quần áo và làm bánh. Hỏi hoạt động nào diễn ra sau? - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. Tối thứ Bảy, Mai đã thực hiện hai hoạt động là: xem phim và đọc truyện. Hỏi hoạt động nào diễn ra trước? * Bài 2: Xem tờ lịch tháng 12 rồi trả lời câu hỏi a) Rô-bốt học bóng rổ vào Chủ nhật hằng tuần. Hỏi trong tháng 12, Rô-bốt học bóng rổ vào những ngày nào? b) Bắt đầu từ ngày 14 tháng 12, Mai học vẽ vào chiều thứ Bảy hằng tuần. Hỏi trong tháng 12, Mai có bao nhiêu buổi học vẽ? * Bài 3: Nam có một số tiền như hình dưới đây. Nam đã dùng toàn bộ số tiền đó để mua ba cái bút chì giống nhau. Nếu Việt cũng mua một cái bút chì giống như Nam, thì Việt phải trả bao nhiêu tiền? * Bài 4: Chọn đồng hồ thích hợp thay vào ô có dấu “?” - HS lắng nghe cách thực hiện - HS thực hiện làm bài
- Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: -Học sinh nối tiếp nêu câu trả lời * Bài 1: a) Sáng thứ Bảy, Mai đã thực hiện hai hoạt - Học sinh trả lời: động là: làm bài tập và sắp xếp giá sách. Hỏi a) Mai làm bài tập lúc 9 giờ 10 Mai thực hiện hoạt động nào trước? phút và xếp giá sách lúc 8 giờ 56 phút. Vậy Mai đã xếp giá sách trước khi làm bài tập. b) Chiều thứ Bảy, Mai đã thực hiện hai hoạt b) Mai gấp quần áo lúc 5 giờ 25 động là: gấp quần áo và làm bánh. Hỏi hoạt phút và làm bánh lúc 3 giờ 10 động nào diễn ra sau? phút. Vậy Mai đã gấp quần áo sau khi c) Tối thứ Bảy, Mai đã thực hiện hai hoạt làm bánh. động là: xem phim và đọc truyện. Hỏi hoạt c) Mai xem phim lúc 8 giờ 40 động nào diễn ra trước? phút và đọc truyện lúc 9 giờ 17 phút. - Cho HS quan sát Vậy Mai đã xem phim trước khi đọc truyện. - GV HD : - HS nối tiếp trả lời Quan sát tranh và đọc giờ trên đồng hồ rồi xác - Học sinh nhận xét định thời gian thích hợp với mỗi hoạt động. - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt. * Bài 2: Xem tờ lịch tháng 12 rồi trả lời câu hỏi. a) Rô-bốt học bóng rổ vào Chủ nhật hằng tuần. Hỏi trong tháng 12, Rô-bốt học bóng rổ - HS lắng nghe cách thực hiện vào những ngày nào? - HS thực hiện làm bài b) Bắt đầu từ ngày 14 tháng 12, Mai học vẽ vào chiều thứ Bảy hằng tuần. Hỏi trong tháng a) Rô-bốt học bóng rổ vào Chủ 12, Mai có bao nhiêu buổi học vẽ? nhật hằng tuần. Trong tháng 12, - GV HD: Quan sát tờ lịch tháng 12 rồi trả lời Rô-bốt học bóng rổ vào những câu hỏi của đề bài. ngày: 1, 8, 15, 22, 29. -Cho học sinh nhận xét - GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và b) Bắt đầu từ ngày 14 tháng 12, chốt đáp án Mai học vẽ vào chiều thứ Bảy hằng tuần. Trong tháng 12, Mai có 3 buổi học vẽ là ngày 14, 21, 28. - HS nhận xét - HS lắng nghe, quan sát

