Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa

docx 51 trang Đan Thanh 08/09/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_30_nam_hoc_2022_2023_luong_thi_n.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa

  1. TUẦN 30 Thứ 2 ngày 10 tháng 4 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: KHÔNG SĂN BẮN CHIM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Qua tiết học giáo dục HS biết được một số biện pháp phòng tránh đuối nước II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Tuyên truyền không săn bắn chim ( Lớp 3A) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi Lớp 3A tuyên truyền - HS theo dõi không săn bắn chim. - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ___________________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 21: NHÀ RÔNG (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng các âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Nhà rông. Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả,gợi cảm, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được vẻ đẹp độc đáo của Nhà rông ở Tây Nguyên. Hiểu biết về tình cảm của người dân Tây Nguyên với mái nhà rông thân thương. - Chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm nghĩ, cảm xúc có liên quan đến văn bản đọc. Giới thiệu về quê hương của mình với thái độ tự tin, biết kết hợp cử chỉ, điệu bộ thích hợp. - Hiểu biết về quê hương, có tình cảm gắn bó, yêu quê hương.
  2. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. -Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - 2-3 HS đọc nối tiếp bài thơ Tiếng nước mình và - HS trả lời trả lời câu hỏi: Em thích nhất chi tiết nào trong bài thơ? Vì sao? - HS lắng nghe. - GV tổ chức cho HS xem một đoạn phim về - HS trả lời phong cảnh một buôn làng Tây Nguyên. GV hỏi trong đoạn phim vừa xem có cảnh gì? - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến cuộc sống ấm no. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến êm ấm. + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - 2-3 HS đọc câu dài.
  3. - Luyện đọc từ khó: Tây Nguyên, buôn, lưỡi rìu, tuồn tuột, đượm - HS luyện đọc theo nhóm 4. -Luyện đọc câu dài: Đêm đêm,/ bên bếp lửa bập bùng,/ các cụ già kể lại cho con cháu nghe biết bao kỉ niệm vui buồn/ ngôi nhà rông đã từng chứng kiến.//Vì vậy, nhà rông đối với tuổi trẻ Tây Nguyên/ thân thương như cái tổ chim êm ấm.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. + Đặc điểm nổi bật về hình dạng - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả của nhà rông ở Tây Nguyên là lời đầy đủ câu. mái nhà dựng đứng, vươn cao + Câu 1: Đặc điểm nổi bật về hình dạng của nhà lên trời như một lưỡi rìu lật rông ở Tây Nguyên là gì? Câu văn nào trong bài ngược. Câu văn cho biết điều đó giúp em nhận ra điều đó? là: “ Đến Tây Nguyên, từ xa nhìn vào như một lưỡi rìu lật ngược” + Kiến trúc bên trong của nhà rông khá đặc biệt: nhà trống rỗng, chẳng vướng víu một cây + Câu 2: Kiến trúc bên trong của nhà rông có gì cột nào, có nhiều bếp lửa luôn đặc biệt? luôn đượm khói.có nơi dành để chiêng trống, nông cụ... + Nhà rông là nơi thờ cúng chung, hội họp chung, tiếp khách + Câu 3: Đóng vai một người dân Tây Nguyên, chung của tất cả dân làng. Đêm giới thiệu những hoạt động chung diễn ra ở nhà đêm bên bếp lửa bập bùng, các rông. cụ già kể lại cho con cháu nghe biết bao kỉ niệm vui buồn ngôi nhà rông từng chứng kiến. Vì vậy, nhà rông đối với tuổi trẻ Tây Nguyên thân thương như cái tổ chim êm ấm. + Người dân Tây Nguyên yêu thích nhà rông vì nó là ngôi nhà + Câu 4: Vì sao người dân Tây Nguyên yêu thích chung có sự góp sức xây dựng nhà rông? của tất cả mọi người. Nhà rông còn là nơi hội họp, tiếp khách, vui chơi chung, nơi các cụ già kể lại cho con cháu nghe những kỉ niệm vui buồn...
  4. + Đoạn 1: Hình dạng bên ngoài + Câu 5: Sắp xếp các ý dưới đây theo trình tự các của nhà rông. đoạn trong bài. + Đoạn 2: Kiến trúc bên trong - Tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với của nhà rông và những sinh hoạt nhà rông. cộng đồng ở nhà rông. - Hình dạng bên ngoài của nhà rông. + Đoạn 3: Tình cảm của người - Kiến trúc bên trong của nhà rông và những dân Tây Nguyên đối với nhà sinh hoạt cộng đồng ở nhà rông. rông. - HS nêu theo hiểu biết của mình. -2-3 HS nhắc lại - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt: Nhà rông là một kiến trúc đặc sắc của đồng bào Tây Nguyên. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe 3.1. Hoạt động 3: Đóng vai hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu về quê hương em. - 1 HS nêu: Đóng vai hướng dẫn - GV gọi HS đọc yêu cầu nội dung. viên du lịch, giới thiệu về quê hương em. - HS sinh hoạt nhóm - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: - 1 HS làm hướng dẫn viên giới +Lần lượt từng HS sắm vai hướng dẫn viên du lịch, thiệu. Các bạn khác có thể hỏi để giới thiệu về quê hương em. Dựa vào gợi ý trong bạn giới thiệu rõ những điều em nhóm. muốn biết về vùng đất đó. + Cử đại diện giới thiệu trước lớp. - Cả lớp sắm vai du khách lắng - Gọi HS trình bày trước lớp. nghe có thể hỏi để tìm hiểu - GV nhận xét, tuyên dương. - 1 HS đọc yêu cầu: Hãy nói 1-2 câu mời bạn bè( hoặc du khách) 3.2. Hoạt động 4:Hãy nói 1-2 câu mời bạn bè đến thăm quê hương em. ( hoặc du khách) đến thăm quê hương em. - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - HS trình bày trước lớp, HS khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc thầm đổi vai HS khác trình bày. gợi ý trong sách giáo khoa và suy nghĩ về các hoạt động trong SGK. - Mời các nhóm trình bày. GV chốt: Thể hiện thái độ tự tin, lịch sự , nhìn vào người nghe khi nói. Biết kết hợp cử chỉ, điệu bộ thích hợp.
  5. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video một số cảnh đẹp . - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi trong video có cảnh nào? Ở đâu? - Nhận xét, tuyên dương + Trả lời các câu hỏi. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ________________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 13: XEM ĐỒNG HỒ. THÁNG – NĂM. TIỀN VIỆT NAM. Bài 68: TIỀN VIỆT NAM (T2) – Trang 87 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các đồng tiền Việt Nam từ một nghìn đồng đến một trăm nghìn đồng. - Giải được một số bài toán liên quan đến các tình huống thực tế về tiết kiệm và chi tiêu. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  6. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát 1 bài để khởi động bài học. - HS tham gia - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tìm giá tiền của từng loại : bắp ngô, cà rốt và - HS đọc bài. dưa chuột. - HS khác theo đõi, lắng nghe. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - GV hướng dẫn HS làm bài vào phiếu học tập -HS làm vào phiếu học tập ( GV gợi ý các câu hỏi để HS làm ) + Giá 1 bắp ngô là bao nhiêu tiền? Củ/quả Bắp Cà rốt Dưa + Muốn tìm giá tiền cà rốt ta làm thế nào ? ngô chuột ( Lấy số tiền của bắp ngô và cà rốt – số tiền bắp Giá 5000 3000 2000 ngô ) + Muốn tìm giá tiền quả dưa chuột ta làm thế nào ?( Lấy số tiền của bắp ngô,dưa chuột, cà rốt trừ đi số tiền bắp ngô và cà rốt ) - G V gọi HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? - HS trả lời. GV vào bài : Gia đình bạn Lan rất thích ăn ngô - HS khác nhận xét luộc nên mẹ bạn ấy hay mua ngô. Chúng ta hãy cùng đi chợ với mẹ của Lan trong mùa ngô này nhé. - HS quan sát. - HS nêu yêu cầu bài - HS làm bài vào vở: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài -HS trả lời + Bài toán cho biết gì?( Đầu vụ 1 bắp ngô giá 5000 Bài giải: đồng. Giữa vụ 2 bắp ngô có giá 5000 đồng) a)Giữa vụ giá tiền 1 bắp ngô là: + Bài toán hỏi gì? ( a)Tìm giá tiền 1 bắp ngô giữa 5000 : 2 = 2500 ( đồng) vụ . b) Giá tiền 1 bắp ngô đầu vụ hơn b) Tìm giá tiền 1 bắp ngô đầu vụ hơn 1 bắp ngô ở giá tiền 1 bắp ngô cuối vụ là : giữa vụ là bao nhiêu tiền) 5000 – 2500 = 2500 ( đồng) - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu Đáp số : a) 2500 đồng học tập nhóm. b) 2500 đồng
  7. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. -HS khác nhận xét - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài -HS đọc đầu bài - HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi -HS làm bài vào vở + Bài toán cho biết gì? ( Nước là 20000 đồng; Bài giải: Đường kính là 14 000 đồng; Chanh là 10 000 đồng a)Số tiền Nam và Mai đã mua ; Mai và Nam bán nước chanh được 80000 đồng) nguyên vật liệu là : + Bài toán hỏi gì?( ( a) Nam và Mai cần bao nhiêu 20000 +14000 + 10000 = 44 000 tiền để mua số nguyên liệu trên. ( đồng ) b) Hai bạn còn lại bao nhiêu tiền?) b) Hai bạn còn lại số tiền là : - GV cho HS làm bài tập vào vở. 80000 – 44 000= 36 000 ( đồng) - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. Đáp số: a) 44 000 đồng - GV nhận xét, tuyên dương. b) 36 000 đồng Bài 4: (Làm việc cá nhân) Số? -HS đọc đầu bài - HS làm bài vào vở -GV gọi HS nêu yêu cầu bài - HS đọc bài làm - GV cho HS làm bài tập vào vở. + 5 tờ 10 000 đồng đổi được 1 tờ - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. 50000 đồng. - GV nhận xét, tuyên dương. + 1 tờ 50 000 đồng đổi được 1 tờ 10 000 đồng và 2 tờ 20000 đồng. + 1 tờ 100 000 đồng đổi được 2 tờ 50 000 đồng. - HS khác nhận xét 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh củng cố kỹ thức đã học vào thực tiễn. năng tính toán trong việc chi tiêu và bước đầu hình thành tư duy về việc đầu tư tiền + HS trả lời:..... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _______________________________________
  8. Thứ 3 ngày 11 tháng 4 năm 2023 TOÁN Bài 69: LUYỆN TẬP (T1) (Trang 88) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc được giờ chính xác đến 5 phút và từng phút trên đồng hồ. - Nhận biết được tháng trong năm. - Sử dụng tiền Việt Nam. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - HS tham gia - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2 Luyện tập Bài 1: ( nhóm đôi) - GV cho HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài tập - HS nêu yêu cầu của bài - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - HS quan sát tranh và trả lời Mẫu: Mai đến nhà Rô-bốt lúc 8 giờ 50 phút, hay 9 - HS trả lời các câu hỏi. giờ kém 10 phút. -HS nhận xét bổ sung -GV nhận xét và chốt đáp án Bài 2: Cho HS xem tờ lịch tháng 4 rồi trả lời câu hỏi - GV, HS nhận xét, bổ sung và chốt kết quả đúng. Bài 3. (Làm việc nhóm) - GV cho HS quan sát hinh và đọc yêu cầu đề bài. -HS làm bài:
  9. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm a, Ngày sách Việt nam 21 tháng - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 4 là ngày chủ nhật. + Giá của một các kẹo là bao nhiêu tiền? b, Cây bắt đầu ra hoa vào ngày + Giá của một gói bim bim là bao nhiêu tiền? mùng 4 tháng 4 - GV và HS nhận xét chốt đáp án đúng Bài 4. (Làm việc cặp đôi) - HS nêu yêu cầu - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi - GV cho HS nhắc lại cách đổi giờ, đổi phút và trong nhóm. năm, tháng. - HS nêu điền số vào ô trống - Nhắc HS làm bài vào vở và đổi vở kiểm tra nhau a) 2 giờ = 120 phút - Gọi vài HS báo cáo trước lớp bài làm của mình b) 2 năm = 24 tháng - GV và các HS khác nhận xét bổ sung. - HS làm bài vào vở Bài 5. (Làm việc nhóm) - Đọc yêu cầu kết hợp quan sát -Yêu cầu HS đọc đề bài tranh và để trả lời chinh xác - Cho HS quan sát tranh, thảo luận trong nhóm, - Các nhóm thảo luận và báo cáo thống nhất câu trả lời đại diện nhóm báo cáo trước kết quả trước lớp lớp -GV nhận xét và chốt kết quả đúng 3. Vận dụng - GV cho HS quan sát đồng hô rồi nêu để các bạn - HS tham gia để vận dụng kiến xem và trả lờ thức đã học vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương + HS làm và trả lời 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________________________ TIẾNG VIỆT Nghe – Viết:Nhà rông (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả một đoạn( từ đầu đến cuộc sống no ấm) trong bài Nhà rông ( theo hình thức nghe viết) trong khoảng 15 phút. Viết đúng từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng s hoặc x (có tiếng chứa dấu hỏi hoặc dấu ngã). - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK.
  10. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GVđọc cho HS viết bảng con: Hà Nội, Khánh Hòa, - 2 HS lên bảng viết, cả lớp Cà Mau, Hà Giang, Thanh hóa, Kiên Giang. viết bảng con. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài văn miêu tả nhà rông ở - HS lắng nghe. Tây Nguyên. Qua đó thấy nét đặc sắc của nhà rông. - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 4 HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc đọn văn. - GV hướng dẫn cách viết đoạn văn: - HS lắng nghe. + Viết theo đoạn văn như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫn:. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Chọn sơ hoặc xơ thay cho ô vuông (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: - 1 HS đọc yêu cầu bài.
  11. - Mời đại diện nhóm trình bày. - các nhóm sinh hoạt và làm - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. việc theo yêu cầu. - Kết quả: sơ lược, xơ xác,sơ sài, xơ cứng,sơ xuất,sơ đồ,xơ dừa,xơ mướp. - Các nhóm nhận xét. 2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập a trang 98 - 1 HS đọc yêu cầu. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn s hoặc x thay vào yêu cầu. ô vuông. - Đại diện các nhóm trình - GV gợi mở thêm: bày. - Mời đại diện nhóm trình bày. Kết quả: Rừng Tây Nguyên - GV nhận xét, tuyên dương. đẹp vì cảnh sắc thiên nhiên. Khi những cơn mưa đầu mùa đổ xuống, bầu trời vẫn trong. Rừng mát mẻ, xanh tươi. Các đồi gianh vươn lên và cỏ non bò lan ra mặt suối, như choàng cho rừng một chiếc khăn lấp lánh kim cương. Mặt trời xuyên qua kẽ lá, sưởi ấm những con suối trong vắt. 2.4. Hoạt động 3: Vẽ về cảnh đẹp quê hương em và - 1 HS đọc yêu cầu. viết 2- 3 câu giới thiệu bức tranh em vẽ. - HS làm việc cá nhân theo - GV mời HS nêu yêu cầu. yêu cầu. - HS vẽ và viết 2 đến 3 câu -GV cho HS trình bày bài viết của mình trước lớp. văn. - HS trình bày bài vẽ và bài - GV nhận xét, tuyên dương. viết của mình trước lớp. 3. Vận dụng - GV gợi ý cho HS vẽ thêm nhiều cảnh đẹp của quê - HS lắng nghe để lựa chọn. hương. - Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân về tranh - Lên kế hoạch trao đổi với của mình và tình cảm , cảm xúc của em với quê hương người thân trong thời điểm và những điều em muốn làm cho quê hương. (Lưu ý thích hợp với HS là phải trao đổi với người thân đúng thời điểm,
  12. rõ ràng, cụ thể. Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra phương thức phù hợp. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________________________ Buổi chiều HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: LÀM BẠN VỚI THIÊN NHIÊN Sinh hoạt theo chủ đề: MÔI TRƯỜNG KÊU CỨU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh nhận biết được những biểu hiện của ô nhiễm môi trường trong vai trò “Phóng viên môi trường nhí”. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân biết được một số nguyên nhân làm cho môi trường bị ôi nhiễm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trình bày được các nguyên nhân chính gây ôi nhiễm và tác hại của việc ô nhiễm môi trường . - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn một số hành động để bảo vệ môi trường. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương, yêu cái đẹp, yêu thiên nhiên bảo vệ môi trường sống xung quanh. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức dọn vệ sinh chung trường lớp nơi mình ở . - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ môi trường sống, có trách nhiệm với công việc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS xem.
  13. - GV cho học sinh xem một đoạn video ngắn về tình trạng ô nhiễm môi trường.. - HS quan sát - GV chiếu một vài hình ảnh: Sự cố tràn dầu ra biển, khói bụi thành phố.... - Hs những hình ảnh trên cho ta thấy + Những hình ảnh này nói lên điều gì? môi trường đang bị ôi nhiễm. - Hs em cảm thấy rất lo lắng cho + Em cảm thấy như thế nào khi thấy những hình môi trường sống của chúng ta. ảnh này? + Dấu hiệu nào cho biết môi trường đang bị ôi - Hs ô nhiễm nguồn nước, ôi nhiễm nhiễm không khí: chất thải các nhà máy, khói bụi của các nhà máy... - Hs chất thải sinh hoạt không + Kể thêm về những điều em từng thấy thể hiện sự qua xử lý, xả rác ra ao, hồ, sông ôi nhiễm môi trường? suối... - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. => Ô nhiễm môi trường đang xảy ra xung quanh chúng ta, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người và hủy hoại cảnh quan thiên nhiên. Chúng ta cần chung tay bảo vệ môi trường. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá * Hoạt động 1: Khảo sát thực trạng trong vai trò “phóng viên môi trường nhí”. (làm việc nhóm) - Hs lắng nghe - GV phổ biến điều kiện để trở thành “phóng viên môi trường nhí” và cách thức hoạt động của phóng viên. - Khuyến khích hs đăng kí tham gia để trở thành “phóng viên môi trường nhỉ” - Hoạt động nhóm 4. Kĩ năng cần - Chia nhóm 4 thảo luận kĩ năng cần có của một có: phóng viên. + Quan sát + Ghi chép + Phỏng vấn + Xây dựng bộ câu hỏi phỏng vấn. - HS lắng nghe nhận xét, bổ sung ý kiến.
  14. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận;. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các HS khác nhận xét. - HS lắng nghe thực hiện. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt ý và hướng dẫn hs thực hiện theo phiếu khảo sát . - Đại diện nhóm trình bày. - GV mời các HS khác nhận xét. - HS lắng nghe nhận xét. => Sau khi thực hiện khảo, những hiện tượng làm ôi nhiễm môi trường sẽ được phát hiện. Chúng ta có thể nhận xét kết quả khảo sát để đưa ra lời cảnh - HS lắng nghe. báo với mọi người về sự cần thiết để bảo vệ môi trường. 3. Luyện tập Hoạt động 2. Lập kế hoạch hành động của các phóng viên. (Làm việc nhóm 2) - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2: cầu bài và tiến hành thảo luận. + Thực hiện khảo sát môi trường xung quanh em. - Đại diện các nhóm nêu kết quả + Chú ý khảo sát vào buổi sáng, sau khi các bác ghi chép được. bán hàng xong . - Các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. => Nhiệm vụ của phóng viên môi trường nhí là quan sát để phát hiện những dấu hiệu ô nhiễm môi trường ; phỏng vấn để tìm hiểu nguyên nhân; cảnh báo và tuyên truyền mọi người cùng chung tay hành động vì môi trường. 4. Vận dụng - GV yêu cầu học sinh chia sẻ cùng người thân về - Học sinh tiếp nhận thông tin nhiệm vụ của một phóng viên môi trường : và yêu cầu để về nhà ứng dụng. + Quan sát môi trường xung quanh, ghi chép lại nếu thấy có dấu hiệu ô nhiễm. + Cùng người thân đi phỏng vấn các cô các bác hàng xóm, người thân về ý thức bảo vệ môi trường. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________
  15. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI. Bài 27: TRÁI ĐẤT VÀ CÁC ĐỚI KHÍ HẬU (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Có nhận biết ban đầu về hình dạng Trái Đất qua quả địa cầu. - Chỉ được cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo, bán cầu Bắc, bắc cầu Nam, và các đới khí hậu trên quả địa cầu. - Chỉ được vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý, tiết kiệm khi sử dụng những sản phẩm nông nghiệp và biết ơn những người nông dân đã làm ra các sản phẩm đó. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Quả địa cầu. Video giới thiệu về Trái Đất trong không gian vũ trụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mở bài hát “Trái Đất này là của chúng mình” - HS lắng nghe bài hát. để khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi để HS nêu được một số thông tin + HS Trả lời: về Trái Đất được nhắc đến trong bài hát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá
  16. Hoạt động 1. Tìm hiểu về hình dạng Trái Đất - Học sinh đọc yêu cầu bài, trao qua quả địa cầu (làm việc cặp đôi) đổi cặp đôi và tiến hành trình - GV chia sẻ hình 1, nêu câu hỏi: Mô tả lại hình bày: dạng của Trái Đất. Sau đó mời học sinh quan sát, + Trái Đất có dạng hình cầu. làm việc cặp đôi và mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại: Trái Đất có - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1. dạng hình cầu. Hoạt động 2. Tìm hiểu vị trí cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo, bán cầu Bắc, bắc cầu Nam. - GV yêu cầu HS đọc thông tin “ Em có biết”, nêu câu hỏi: - 1Học sinh đọc thông tin – Lớp + Quan sát hình 2 và chỉ cực Bắc, cực Nam, đường đọc thầm theo và tiến hành làm Xích đạo, bán cầu Bắc, bắc cầu Nam trên hình. bài. + Các bán cầu nằm ở vị trí nào so với Xích đạo? - 1HS lên bảng chỉ cực Bắc, cực - GV mời 1 số HS trình bày kết quả. Nam, đường Xích đạo, bán cầu - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bắc, bắc cầu Nam. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt nội dung HĐ2. - HS nhận xét. Hoạt động 3. Tìm hiểu về các đới khí hậu trên - Lắng nghe rút kinh nghiệm. quả địa cầu. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 - GV yêu cầu HS đọc thông tin, nêu câu hỏi: + Quan sát hình 3 và chỉ và nói tên các đới khí hậu ở hai nửa bán cầu + Quan sát hình 4; 5; 6 và nêu đặc điểm của từng đới khí hậu. Dựa vào đặc điểm đó HS giải - HS trả lời: thích tên gọi của từng đới khí hậu. + Từ trên xuống ở bán cầu Bắc - GV mời 1 số HS trình bày kết quả. là: đới lạnh - đới ôn hòa - đới nóng. ở bán cầu Nam là: đới - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. nóng - đới ôn hòa - đới lạnh. - GV nhận xét chung, tuyên dương. + Đới lạnh: hàn đới; Đới ôn hòa: - GV chốt nội dung HĐ3 và gọi HS nêu lại. ôn đới; Đới nóng: nhiệt đới. - HS nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ3.
  17. 3. Thực hành Hoạt động 4. Thực hành chỉ thành thạo vị trí cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo, bán cầu Bắc, bắc cầu Nam và vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu. (Làm việc nhóm 4) - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu - GV yêu cầu HS quan sát hình 2, nêu câu hỏi: Tìm cầu bài và tiến hành thảo luận. và chỉ vị trí cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo, - Đại diện các nhóm trình bày: bán cầu Bắc, bắc cầu Nam và vị trí của Việt Nam + Nước ta thuộc đới nóng. trên quả địa cầu. Nước ta thuộc đới khí hậu nào? Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: - HS lắng nghe luật chơi. + GV chia lớp thành 3 nhóm có số lượng đều nhau; + Chia bảng thành 3 phần. + GV yêu cầu hs xếp thành 3 hàng, Khi GV hô “Bắt đầu”. Các em trong nhóm sẽ lần lượt chạy lên bảng - Học sinh tham gia chơi: ghi 1 cụm từ phù hợp vào 1 trong các vị trí từ 1 đến 7 + Sau thời gian 5 phút GV hô “Kết thúc” GV và HS kiểm tra nhóm nào ghi được nhiều đáp án đúng thì nhóm đó thắng cuộc. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________________________ GIÁO DỤC THỂ CHẤT CHỦ ĐỀ 4: MÔN BÓNG RỔ ÔN ĐỘNG TÁC DẪN BÓNG THEO HƯỚNG THẲNG, DẪN BÓNG ĐỔI HƯỚNG (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.VỀ PHẨM CHẤT: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
  18. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. VỀ NĂNG LỰC: 2.1. NĂNG LỰC CHUNG: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện được động tác dẫn bóng theo hướng thẳng, dẫn bóng đổi hướng trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2.2. NĂNG LỰC ĐẶC THÙ: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách thực hiện được động tác dẫn bóng theo hướng thẳng, dãn bóng đổi hướng. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác dẫn bóng theo hướng thẳng, dẫn bóng đổi hướng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS gian I. HĐ mở đầu: 5 ‘ Nhận lớp -Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,   Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, hông, khởi động. gối,... - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “ Di chuyển - GV hướng dẫn chơi theo hiệu lệnh” 7- - Gv nhận xét, tuyên 10’ dương                                                                                                                                                                          
  19. II. HĐ hình thành kiến thức mới: -Cho hs lên thực hiện - Đội hình HS tập - Kiến thức. lần lượt. luyện - Ôn dẫn bóng theo -GV cùng HS nhận  hướng thẳng xét, đánh giá tuyên   dương - Ôn dẫn bóng đổi HS quan sát, nhận hướng xét - Đội hình tập luyện - GV hô - HS tập III.HĐ Luyện tập: đồng loạt. 18- theo GV.  20’ - Gv quan sát, sửa sai Tập đồng loạt   4 lần cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho ĐH tập luyện theo tổ các bạn luyện tập   theo khu vực.      Tập theo tổ nhóm 3 lần - Tiếp tục quan sát,  GV  nhắc nhở và sửa sai - Từng tổ lên thi đua cho HS - trình diễn - GV tổ chức cho HS Thi đua giữa các tổ 1 lần thi đua giữa các tổ. - Chơi theo đội hình - GV và HS nhận xét hàng dọc đánh giá tuyên  -- -------- dương.  ----------- 3-5’ - GV nêu tên trò  HS tham gia chơi -Trò chơi “Lăn bóng chơi, hướng dẫn cách tích cực. qua vật cản tiếp sức” chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. -HS chạy kết hợp đi - Nhận xét tuyên lại hít thở dương và sử phạt 1-2l người phạm luật - HS trả lời - Cho HS chạy XP 1-2’ cao 20m - HS thực hiện thả lỏng - Bài tập PT thể lực: 4- 5’ - Yêu cầu HS quan - ĐH kết thúc sát tranh trong sách  IV. HĐ vận dụng  trả lời câu hỏi? - Thả lỏng cơ toàn  - GV hướng dẫn thân. - Nhận xét kết quả, ý - Nhận xét, đánh giá thức, thái độ học của chung của buổi học. hs. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà,xuống lớp.
  20. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC: _____________________________________________ Thứ 4 ngày 12 tháng 4 năm 2023 GIÁO DỤC THỂ CHẤT CHỦ ĐỀ 4: MÔN BÓNG RỔ BÀI 3: ĐỘNG TÁC CHUYỀN BÓNG BẰNG HAI TAY TRƯỚC NGỰC (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.VỀ PHẨM CHẤT: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. VỀ NĂNG LỰC: 2.1. NĂNG LỰC CHUNG: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện được động tác chuyền bóng bằng hai tay trước ngực trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2.2. NĂNG LỰC ĐẶC THÙ: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách thực hiện được động tác chuyền bóng bằng hai tay trước ngực. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác chuyền bóng bằng hai tay trước ngực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (tập thể), tập theo nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Nội dung Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu