Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_30_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_ca.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 30 Thứ 2 ngày 10 tháng 4 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: KHÔNG SĂN BẮN CHIM I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Qua tiết học giáo dục HS biết được một số biện pháp phòng tránh đuối nước II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Tuyên truyền không săn bắn chim ( Lớp 3A) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi Lớp 3A tuyên truyền không - HS theo dõi săn bắn chim. - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ___________________________________________ TIẾNG VIỆT ĐỌC: NHÀ RÔNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng các âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Nhà rông. Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả,gợi cảm, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được vẻ đẹp độc đáo của Nhà rông ở Tây Nguyên. Hiểu biết về tình cảm của người dân Tây Nguyên với mái nhà rông thân thương. - Hiểu biết về quê hương, có tình cảm gắn bó, yêu quê hương. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. -Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
- II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - 2-3 HS đọc nối tiếp bài thơ Tiếng nước mình và - HS trả lời trả lời câu hỏi: Em thích nhất chi tiết nào trong bài thơ? Vì sao? - HS lắng nghe. - GV tổ chức cho HS xem một đoạn phim về phong cảnh một buôn làng Tây Nguyên. GV hỏi - HS trả lời trong đoạn phim vừa xem có cảnh gì? - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến cuộc sống ấm no. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến êm ấm. + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: Tây Nguyên, buôn, lưỡi rìu, tuồn tuột, đượm - 2-3 HS đọc câu dài. -Luyện đọc câu dài: Đêm đêm,/ bên bếp lửa bập bùng,/ các cụ già kể lại cho con cháu nghe biết bao - HS luyện đọc theo nhóm 4. kỉ niệm vui buồn/ ngôi nhà rông đã từng chứng kiến.//Vì vậy, nhà rông đối với tuổi trẻ Tây Nguyên/ thân thương như cái tổ chim êm ấm.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Đặc điểm nổi bật về hình dạng + Câu 1: Đặc điểm nổi bật về hình dạng của nhà của nhà rông ở Tây Nguyên là rông ở Tây Nguyên là gì? Câu văn nào trong bài mái nhà dựng đứng, vươn cao giúp em nhận ra điều đó? lên trời như một lưỡi rìu lật ngược. Câu văn cho biết điều đó
- là: “ Đến Tây Nguyên, từ xa nhìn vào như một lưỡi rìu lật ngược” + Câu 2: Kiến trúc bên trong của nhà rông có gì + Kiến trúc bên trong của nhà đặc biệt? rông khá đặc biệt: nhà trống rỗng, chẳng vướng víu một cây cột nào, có nhiều bếp lửa luôn luôn đượm khói.có nơi dành để chiêng trống, nông cụ... + Câu 3: Đóng vai một người dân Tây Nguyên, + Nhà rông là nơi thờ cúng giới thiệu những hoạt động chung diễn ra ở nhà chung, hội họp chung, tiếp khách rông. chung của tất cả dân làng. Đêm đêm bên bếp lửa bập bùng, các cụ già kể lại cho con cháu nghe biết bao kỉ niệm vui buồn ngôi nhà rông từng chứng kiến. Vì vậy, nhà rông đối với tuổi trẻ Tây Nguyên thân thương như cái tổ chim êm ấm. + Câu 4: Vì sao người dân Tây Nguyên yêu thích + Người dân Tây Nguyên yêu nhà rông? thích nhà rông vì nó là ngôi nhà chung có sự góp sức xây dựng của tất cả mọi người. Nhà rông còn là nơi hội họp, tiếp khách, vui chơi chung, nơi các cụ già kể lại cho con cháu nghe những kỉ niệm vui buồn... + Câu 5: Sắp xếp các ý dưới đây theo trình tự các + Đoạn 1: Hình dạng bên ngoài đoạn trong bài. của nhà rông. - Tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với + Đoạn 2: Kiến trúc bên trong nhà rông. của nhà rông và những sinh hoạt - Hình dạng bên ngoài của nhà rông. cộng đồng ở nhà rông. - Kiến trúc bên trong của nhà rông và những + Đoạn 3: Tình cảm của người sinh hoạt cộng đồng ở nhà rông. dân Tây Nguyên đối với nhà rông. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV chốt: Nhà rông là một kiến trúc đặc sắc của -2-3 HS nhắc lại đồng bào Tây Nguyên. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video một số cảnh đẹp . - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi trong video có cảnh nào? Ở đâu? - Nhận xét, tuyên dương + Trả lời các câu hỏi.
- - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ________________________________________ ĐẠO ĐỨC AN TOÀN KHI THAM GIA CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Nêu được các quy tắc an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông - Nêu được sự cần thiết phải tuân thủ quy tắc an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông - Tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi tham gia các phương tiện giao thông quen thuộc. - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: rèn luyện các chuẩn hành vi pháp luật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ( 5 phút) - GV tổ chcs cho HS chơi trò chơi: Sỏi kết - HS tham gia chơi. nối” thông qua các câu hỏi có trong bài giảng. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS suy nghĩ trả lời 2. Khám phá: ( 23 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu các quy tắc an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông. (Làm việc nhóm) ( 13 phút) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, quan sát - HS làm việc nhóm 4, cùng nhau thảo tranh tình huống trong sgk và trả lời câu hỏi: luận các câu hỏi và trả lời: + Các bạn đã tuân thủ những quy tắc nào khi + Tranh 1: Thắt dây an toàn khi ngồi trên tham gia các phương tiện giao thông? xe ô tô + Tranh 2: Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy
- + Tranh 3: Xếp hàng ngay ngắn khi lên xe ô tô + Tranh 4: Mặc áo phao, không đùa nghịch khi tham gia phương tiện giao thông đường thủy + Tranh 5: Tuân theo sự hướng dẫn của + Em còn biết những quy tắc nào khác khi nhận viên khi ngồi trên xe ô tô tham gia các phương tiện giao thông - HS kể 1 số quy tắc khác, ví dụ: - GV mời các nhóm nhận xét. Không đùa nghịch, không thò tay ra - GV chốt nội dung, tuyên dương các nhóm. ngoài khi ngồi trên xe ô tô. Khi đi bộ em => Kết luận: Viêc tham gia các phương tiện phải đi sát lề đường bên phải. Không đi giao thông của các bạn trong các tình huống hàng 2, hàng 3... khi đi xe đạp... đã đmả bảo an toàn. Khi tham gia các phương - Các nhóm nhận xét nhóm bạn. tiện giao thông - Lắng nghe Hoạt động 2: Tìm hiểu sự cần thiết phải tuân thủ các quy tắc an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông. (Hoạt động nhóm) ( 10 phút) - GV yêu cầu HS quan sát tranh để mô tả - Hs quan sát tranh, suy nghĩ trả lời câu hành vi của các bạn trong mỗi tranh và nêu hỏi hậu quả có thể xảy ra - GV yêu cầu HS trao đổi, chia sẻ kết quả, - HS làm việc nhóm 2, cùng nhau thảo nhận xét tình huống với bạn cùng bàn luận các câu hỏi và trả lời: + Tranh 1: bạn nhỏ và bố khi đi xe máy không đội mũ bảo hiểm Hậu quả: Bị chấn thương sọ não khi va chạm + Tranh 2: Bạn nhỏ thò đầu và tay ra ngoài cửa sổ khi đi xe ô tô Hậu quả: Bị nhỏ sẽ bị tai nạn + Tranh 3: Bạn nữ áo trắng không mặc áo phao khi xuống thuyền Hậu quả: Sẽ bị đuối nước khi gặp tai nạn + Tranh 4: Các bạn dàn hàng 2 khi đi xe - GV mời 1 số HS chia sẻ trước lớp đạp Hậu quả: Không còn chỗ cho các xe khác - GV đặt câu hỏi: Theo em, vì sao phải tuân đi, dễ gây tai nạn thủ các quy tắc an toàn khi tham gia các - HS suy nghĩ trả lời, các bạn khác bổ phương tiện giao thông? sung (nếu có) - Tuân thủ các quy tắc an toàn khi tham - GV chốt nội dung, tuyên dương. gia các phương tiện giao thông là rất cần thiết nhằm đảm bảo an toàn cho chúng ta và những người tham gia giao thông - Các nhóm nhận xét nhóm bạn. 3. Vận dụng. ( 7 phút)
- + GV yêu cầu HS chia ra thành các nhóm ( 3- - HS chia nhóm và tham gia thực hành 5 nhóm). Mỗi nhóm có thể viết, vẽ bảng thông tin về quy tắc an toàn khi tham gia các + Lần lượt các nhóm trình bày phần phương tiện giao thông viết, vẽ của mình + Mỗi nhóm trình bày bài làm + Các nhóm nhận xét bình chọn + Mời các thành viên trong lớp nhận xét + GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV nhắc nhở HS hàng ngày tuân thủ nghiêm túc các quy tắc an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông 4. Điều chỉnh sau bài dạy ( nếu có): ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... _____________________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 13: XEM ĐỒNG HỒ. THÁNG – NĂM. TIỀN VIỆT NAM. Bài 68: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các đồng tiền Việt Nam từ một nghìn đồng đến một trăm nghìn đồng. - Giải được một số bài toán liên quan đến các tình huống thực tế về tiết kiệm và chi tiêu. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát 1 bài để khởi động bài học. - HS tham gia - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) - HS đọc bài.
- Tìm giá tiền của từng loại : bắp ngô, cà rốt và - HS khác theo đõi, lắng nghe. dưa chuột. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài -HS làm vào phiếu học tập - GV hướng dẫn HS làm bài vào phiếu học tập ( GV gợi ý các câu hỏi để HS làm ) Củ/quả Bắp Cà rốt Dưa ngô chuột + Giá 1 bắp ngô là bao nhiêu tiền? Giá 5000 3000 2000 + Muốn tìm giá tiền cà rốt ta làm thế nào ? ( Lấy số tiền của bắp ngô và cà rốt – số tiền bắp ngô ) + Muốn tìm giá tiền quả dưa chuột ta làm thế nào ?( Lấy số tiền của bắp ngô,dưa chuột, cà rốt trừ đi số tiền bắp ngô và cà rốt ) - G V gọi HS trả lời - HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS khác nhận xét Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? GV vào bài : Gia đình bạn Lan rất thích ăn ngô luộc nên mẹ bạn ấy hay mua ngô. Chúng ta hãy cùng đi chợ với mẹ của Lan trong mùa ngô này nhé. - HS quan sát. - HS nêu yêu cầu bài - GV gọi HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài vào vở: + Bài toán cho biết gì?( Đầu vụ 1 bắp ngô giá 5000 -HS trả lời đồng. Giữa vụ 2 bắp ngô có giá 5000 đồng) Bài giải: + Bài toán hỏi gì? ( a)Tìm giá tiền 1 bắp ngô giữa a)Giữa vụ giá tiền 1 bắp ngô là: vụ . 5000 : 2 = 2500 ( đồng) b) Tìm giá tiền 1 bắp ngô đầu vụ hơn 1 bắp ngô ở b) Giá tiền 1 bắp ngô đầu vụ hơn giữa vụ là bao nhiêu tiền) giá tiền 1 bắp ngô cuối vụ là : - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu 5000 – 2500 = 2500 ( đồng) học tập nhóm. Đáp số : a) 2500 đồng - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. b) 2500 đồng - GV Nhận xét, tuyên dương. -HS khác nhận xét Bài 3: (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài -HS đọc đầu bài - HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi -HS làm bài vào vở + Bài toán cho biết gì? ( Nước là 20000 đồng; Bài giải: Đường kính là 14 000 đồng; Chanh là 10 000 đồng a)Số tiền Nam và Mai đã mua ; Mai và Nam bán nước chanh được 80000 đồng) nguyên vật liệu là : + Bài toán hỏi gì?( ( a) Nam và Mai cần bao nhiêu 20000 +14000 + 10000 = 44 000 tiền để mua số nguyên liệu trên. ( đồng ) b) Hai bạn còn lại bao nhiêu tiền?) b) Hai bạn còn lại số tiền là : - GV cho HS làm bài tập vào vở. 80000 – 44 000= 36 000 ( đồng) - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. Đáp số: a) 44 000 đồng - GV nhận xét, tuyên dương. b) 36 000 đồng Bài 4: (Làm việc cá nhân) Số? -HS đọc đầu bài -GV gọi HS nêu yêu cầu bài - HS làm bài vào vở - GV cho HS làm bài tập vào vở.
- - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS đọc bài làm - GV nhận xét, tuyên dương. - HS khác nhận xét 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh củng cố kỹ thức đã học vào thực tiễn. năng tính toán trong việc chi tiêu và bước đầu hình thành tư duy về việc đầu tư tiền + HS trả lời:..... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _______________________________________ Thứ 3 ngày 11 tháng 4 năm 2023 TIẾNG VIỆT Bài 21: NHÀ RÔNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. + Nói được những điều về quê hương em. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: đọc bài. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua câu chuyện. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV cho hs hát và vận động theo bài hát: Quê - HS hát và vận động theo lời bài hương tươi đẹp hát - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe 2. Khám phá. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. . - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. -2-3 HS nhắc lại 3.1. Hoạt động 3: Đóng vai hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu về quê hương em. - GV gọi HS đọc yêu cầu nội dung. - 1 HS nêu: Đóng vai hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu về quê hương em. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: - HS sinh hoạt nhóm
- +Lần lượt từng HS sắm vai hướng dẫn viên du lịch, - 1 HS làm hướng dẫn viên giới giới thiệu về quê hương em. Dựa vào gợi ý trong thiệu. Các bạn khác có thể hỏi để nhóm. bạn giới thiệu rõ những điều em + Cử đại diện giới thiệu trước lớp. muốn biết về vùng đất đó. - Gọi HS trình bày trước lớp. - Cả lớp sắm vai du khách lắng - GV nhận xét, tuyên dương. nghe có thể hỏi để tìm hiểu - 1 HS đọc yêu cầu: Hãy nói 1-2 3.2. Hoạt động 4:Hãy nói 1-2 câu mời bạn bè câu mời bạn bè( hoặc du khách) ( hoặc du khách) đến thăm quê hương em. đến thăm quê hương em. - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - HS trình bày trước lớp, HS - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc thầm khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó gợi ý trong sách giáo khoa và suy nghĩ về các hoạt đổi vai HS khác trình bày. động trong SGK. - Mời các nhóm trình bày. GV chốt: Thể hiện thái độ tự tin, lịch sự , nhìn vào người nghe khi nói. Biết kết hợp cử chỉ, điệu bộ thích hợp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. + Cho HS quan sát video một số cảnh đẹp . - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi trong video có cảnh nào? Ở đâu? + Trả lời các câu hỏi. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TOÁN Bài 69: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc được giờ chính xác đến 5 phút và từng phút trên đồng hồ. - Nhận biết được tháng trong năm. - Sử dụng tiền Việt Nam. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đi chợ. - HS tham gia - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2 Luyện tập Bài 1: ( nhóm đôi) - GV cho HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài tập - HS nêu yêu cầu của bài - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - HS quan sát tranh và trả lời Mẫu: Mai đến nhà Rô-bốt lúc 8 giờ 50 phút, hay 9 - HS trả lời các câu hỏi. giờ kém 10 phút. -HS nhận xét bổ sung -GV nhận xét và chốt đáp án Bài 2: Cho HS xem tờ lịch tháng 4 rồi trả lời câu hỏi - GV, HS nhận xét, bổ sung và chốt kết quả đúng. Bài 3. (Làm việc nhóm) - GV cho HS quan sát hinh và đọc yêu cầu đề bài. -HS làm bài: -Yêu cầu HS thảo luận nhóm a, Ngày sách Việt nam 21 tháng - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 4 là ngày chủ nhật. + Giá của một các kẹo là bao nhiêu tiền? b, Cây bắt đầu ra hoa vào ngày + Giá của một gói bim bim là bao nhiêu tiền? mùng 4 tháng 4 - GV và HS nhận xét chốt đáp án đúng Bài 4. (Làm việc cặp đôi) - HS nêu yêu cầu - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi - GV cho HS nhắc lại cách đổi giờ, đổi phút và trong nhóm. năm, tháng. - HS nêu điền số vào ô trống - Nhắc HS làm bài vào vở và đổi vở kiểm tra nhau a) 2 giờ = 120 phút - Gọi vài HS báo cáo trước lớp bài làm của mình b) 2 năm = 24 tháng - GV và các HS khác nhận xét bổ sung. - HS làm bài vào vở Bài 5. (Làm việc nhóm) - Đọc yêu cầu kết hợp quan sát -Yêu cầu HS đọc đề bài tranh và để trả lời chinh xác - Cho HS quan sát tranh, thảo luận trong nhóm, - Các nhóm thảo luận và báo cáo thống nhất câu trả lời đại diện nhóm báo cáo trước kết quả trước lớp lớp -GV nhận xét và chốt kết quả đúng 3. Vận dụng - GV cho HS quan sát đồng hô rồi nêu để các bạn - HS tham gia để vận dụng kiến xem và trả lờ thức đã học vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương + HS làm và trả lời 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________________________
- Buổi chiều HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: LÀM BẠN VỚI THIÊN NHIÊN Sinh hoạt theo chủ đề: MÔI TRƯỜNG KÊU CỨU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh nhận biết được những biểu hiện của ô nhiễm môi trường trong vai trò “Phóng viên môi trường nhí”. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân biết được một số nguyên nhân làm cho môi trường bị ôi nhiễm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trình bày được các nguyên nhân chính gây ôi nhiễm và tác hại của việc ô nhiễm môi trường . - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn một số hành động để bảo vệ môi trường. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương, yêu cái đẹp, yêu thiên nhiên bảo vệ môi trường sống xung quanh. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức dọn vệ sinh chung trường lớp nơi mình ở . - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ môi trường sống, có trách nhiệm với công việc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho học sinh hát bài: Trái đát này là của - HS hát chúng - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Khảo sát thực trạng trong vai trò “phóng viên môi trường nhí”. (làm việc nhóm) - Hs lắng nghe - GV phổ biến điều kiện để trở thành “phóng viên môi trường nhí” và cách thức hoạt động của phóng viên. - Khuyến khích hs đăng kí tham gia để trở thành “phóng viên môi trường nhỉ” - Hoạt động nhóm 4. Kĩ năng cần - Chia nhóm 4 thảo luận kĩ năng cần có của một có: phóng viên. + Quan sát + Ghi chép + Phỏng vấn + Xây dựng bộ câu hỏi phỏng vấn.
- - HS lắng nghe nhận xét, bổ sung ý kiến. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận;. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các HS khác nhận xét. - HS lắng nghe thực hiện. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt ý và hướng dẫn hs thực hiện theo phiếu khảo sát . - Đại diện nhóm trình bày. - GV mời các HS khác nhận xét. - HS lắng nghe nhận xét. => Sau khi thực hiện khảo, những hiện tượng làm ôi nhiễm môi trường sẽ được phát hiện. Chúng ta có thể nhận xét kết quả khảo sát để đưa ra lời cảnh - HS lắng nghe. báo với mọi người về sự cần thiết để bảo vệ môi trường. 3. Luyện tập Hoạt động 2. Lập kế hoạch hành động của các phóng viên. (Làm việc nhóm 2) - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2: cầu bài và tiến hành thảo luận. + Thực hiện khảo sát môi trường xung quanh em. - Đại diện các nhóm nêu kết quả + Chú ý khảo sát vào buổi sáng, sau khi các bác ghi chép được. bán hàng xong . - Các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. => Nhiệm vụ của phóng viên môi trường nhí là quan sát để phát hiện những dấu hiệu ô nhiễm môi trường ; phỏng vấn để tìm hiểu nguyên nhân; cảnh báo và tuyên truyền mọi người cùng chung tay hành động vì môi trường. 4. Vận dụng - GV yêu cầu học sinh chia sẻ cùng người thân về - Học sinh tiếp nhận thông tin nhiệm vụ của một phóng viên môi trường : và yêu cầu để về nhà ứng dụng. + Quan sát môi trường xung quanh, ghi chép lại nếu thấy có dấu hiệu ô nhiễm. + Cùng người thân đi phỏng vấn các cô các bác hàng xóm, người thân về ý thức bảo vệ môi trường. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI. Bài 27: TRÁI ĐẤT VÀ CÁC ĐỚI KHÍ HẬU (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- - Có nhận biết ban đầu về hình dạng Trái Đất qua quả địa cầu. - Chỉ được cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo, bán cầu Bắc, bắc cầu Nam, và các đới khí hậu trên quả địa cầu. - Chỉ được vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý, tiết kiệm khi sử dụng những sản phẩm nông nghiệp và biết ơn những người nông dân đã làm ra các sản phẩm đó. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Quả địa cầu. Video giới thiệu về Trái Đất trong không gian vũ trụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mở bài hát “Trái Đất này là của chúng mình” - HS lắng nghe bài hát. để khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi để HS nêu được một số thông tin + HS Trả lời: về Trái Đất được nhắc đến trong bài hát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu về hình dạng Trái Đất qua quả địa cầu (làm việc cặp đôi) - Học sinh đọc yêu cầu bài, trao - GV chia sẻ hình 1, nêu câu hỏi: Mô tả lại hình đổi cặp đôi và tiến hành trình dạng của Trái Đất. Sau đó mời học sinh quan sát, bày: làm việc cặp đôi và mời đại diện một số nhóm trình + Trái Đất có dạng hình cầu. bày kết quả. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại: Trái Đất có - Lắng nghe rút kinh nghiệm. dạng hình cầu. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1. Hoạt động 2. Tìm hiểu vị trí cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo, bán cầu Bắc, bắc cầu Nam.
- - GV yêu cầu HS đọc thông tin “ Em có biết”, nêu - 1Học sinh đọc thông tin – Lớp câu hỏi: đọc thầm theo và tiến hành làm + Quan sát hình 2 và chỉ cực Bắc, cực Nam, đường bài. Xích đạo, bán cầu Bắc, bắc cầu Nam trên hình. - 1HS lên bảng chỉ cực Bắc, cực + Các bán cầu nằm ở vị trí nào so với Xích đạo? Nam, đường Xích đạo, bán cầu - GV mời 1 số HS trình bày kết quả. Bắc, bắc cầu Nam. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét. - GV chốt nội dung HĐ2. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Hoạt động 3. Tìm hiểu về các đới khí hậu trên - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 quả địa cầu. - GV yêu cầu HS đọc thông tin, nêu câu hỏi: + Quan sát hình 3 và chỉ và nói tên các đới khí hậu ở hai nửa bán cầu + Quan sát hình 4; 5; 6 và nêu đặc điểm của - HS trả lời: từng đới khí hậu. Dựa vào đặc điểm đó HS giải + Từ trên xuống ở bán cầu Bắc thích tên gọi của từng đới khí hậu. là: đới lạnh - đới ôn hòa - đới - GV mời 1 số HS trình bày kết quả. nóng. ở bán cầu Nam là: đới nóng - đới ôn hòa - đới lạnh. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. + Đới lạnh: hàn đới; Đới ôn hòa: - GV nhận xét chung, tuyên dương. ôn đới; Đới nóng: nhiệt đới. - GV chốt nội dung HĐ3 và gọi HS nêu lại. - HS nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ3. 3. Thực hành Hoạt động 4. Thực hành chỉ thành thạo vị trí cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo, bán cầu Bắc, bắc cầu Nam và vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu. (Làm việc nhóm 4) - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu - GV yêu cầu HS quan sát hình 2, nêu câu hỏi: Tìm cầu bài và tiến hành thảo luận. và chỉ vị trí cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo, - Đại diện các nhóm trình bày: bán cầu Bắc, bắc cầu Nam và vị trí của Việt Nam + Nước ta thuộc đới nóng. trên quả địa cầu. Nước ta thuộc đới khí hậu nào? Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: - HS lắng nghe luật chơi. + GV chia lớp thành 3 nhóm có số lượng đều nhau; + Chia bảng thành 3 phần. + GV yêu cầu hs xếp thành 3 hàng, Khi GV hô “Bắt đầu”. Các em trong nhóm sẽ lần lượt chạy lên bảng - Học sinh tham gia chơi: ghi 1 cụm từ phù hợp vào 1 trong các vị trí từ 1 đến 7
- + Sau thời gian 5 phút GV hô “Kết thúc” GV và HS kiểm tra nhóm nào ghi được nhiều đáp án đúng thì nhóm đó thắng cuộc. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________________________ Thứ 4 ngày 12 tháng 4 năm 2023 TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: NHÀ RÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả một đoạn( từ đầu đến cuộc sống no ấm) trong bài Nhà rông ( theo hình thức nghe viết) trong khoảng 15 phút. Viết đúng từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng s hoặc x (có tiếng chứa dấu hỏi hoặc dấu ngã). - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV đọc cho HS viết bảng con: Hà Nội, Khánh Hòa, - 2 HS lên bảng viết, cả lớp Cà Mau, Hà Giang, Thanh hóa, Kiên Giang. viết bảng con. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài văn miêu tả nhà rông ở - HS lắng nghe. Tây Nguyên. Qua đó thấy nét đặc sắc của nhà rông. - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 4 HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc đọn văn. - HS lắng nghe.
- - GV hướng dẫn cách viết đoạn văn: + Viết theo đoạn văn như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫn:. - HS viết bài. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - HS nghe, dò bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Chọn sơ hoặc xơ thay cho ô vuông (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: - 1 HS đọc yêu cầu bài. - các nhóm sinh hoạt và làm - Mời đại diện nhóm trình bày. việc theo yêu cầu. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Kết quả: sơ lược, xơ xác,sơ sài, xơ cứng,sơ xuất,sơ đồ,xơ dừa,xơ mướp. - Các nhóm nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu. 2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập a trang 98 - Các nhóm làm việc theo - GV mời HS nêu yêu cầu. yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn s hoặc x thay vào - Đại diện các nhóm trình ô vuông. bày. - GV gợi mở thêm: Kết quả: Rừng Tây Nguyên - Mời đại diện nhóm trình bày. đẹp vì cảnh sắc thiên nhiên. - GV nhận xét, tuyên dương. Khi những cơn mưa đầu mùa đổ xuống, bầu trời vẫn trong. Rừng mát mẻ, xanh tươi. Các đồi gianh vươn lên và cỏ non bò lan ra mặt suối, như choàng cho rừng một chiếc khăn lấp lánh kim cương. Mặt trời xuyên qua kẽ lá, sưởi ấm những con suối trong vắt. - 1 HS đọc yêu cầu. 2.4. Hoạt động 3: Vẽ về cảnh đẹp quê hương em và - HS làm việc cá nhân theo viết 2- 3 câu giới thiệu bức tranh em vẽ. yêu cầu. - GV mời HS nêu yêu cầu. - HS vẽ và viết 2 đến 3 câu văn. -GV cho HS trình bày bài viết của mình trước lớp. - HS trình bày bài vẽ và bài viết của mình trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - HS lắng nghe để lựa chọn.
- - GV gợi ý cho HS vẽ thêm nhiều cảnh đẹp của quê hương. - Lên kế hoạch trao đổi với - Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân về tranh người thân trong thời điểm của mình và tình cảm , cảm xúc của em với quê hương thích hợp và những điều em muốn làm cho quê hương. (Lưu ý với HS là phải trao đổi với người thân đúng thời điểm, rõ ràng, cụ thể. Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra phương thức phù hợp. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________________________ TIẾNG VIỆT ĐỌC: SỰ TÍCH ÔNG ĐÙNG, BÀ ĐÙNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Sự tích ông Đùng, bà Đùng.Biết đọc diễn cảm lời của người kể chuyện phù hợp với ngữ điệu, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được những việc ông Đùng, bà Đùng đã làm giúp dân. Hiểu suy nghĩ, tình cảm của tác giả với ông Đùng, bà Đùng là những người có công lao lớn đối với đất nước trong việc chinh phục thiên nhiên. Hiểu điều tác giả muốn nói qua văn bản giải thích tại sao dòng sông Đà ngoằn ngoèo và có nhiều ghềnh thác. - Bước đầu thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - Bồi dưỡng tình yêu với quê hương, đất nước, giáo dục lòng biết ơn những người có công với đất nước trong lịch sử. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: Thử tài thông thái. - HS tham gia trò chơi. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến ông bà khổng lồ. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến cày cấy. + Đoạn 3: Tiếp đến ngày nay + Đoạn 4: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: - GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn văn. - 2-3 HS đọc câu dài. - Luyện đọc từ khó: xửa, xưa, lõm, chằng,chịt,san,rộng, rãi, ngoằn, ngoèo - HS luyện đọc theo nhóm 4. -Luyện đọc câu dài:Chỉ một ngày, /ông bà đã nhổ cây, /san đất,/làm thành cánh đồng bằng phẳng,/ rộng rãi,/lấy chỗ cho dân ở ,/ và cày cấy.// - Đọc diễn cảm một số lời của người kể chuyện khi nói về những hành động, việc làm, kết quả đạt được của ông Đùng, bà Đùng hay nói về đặc điểm của con sông Đà(Chỉ một ngày, ông bà đã nhổ cây, san đất, làm thành cánh đồng bằng phẳng, rộng rãi, lấy chỗ cho dân ở , và cày cấy.Ông Đùng lom khom dùng tay bới đất đằng trước, bà Đùng hì hục vết đất đằng sau. Vì thế sông Đà mới ngoằn ngoèn, có tới “ bảy trăm mươi thác, ba trăm mươi ghềnh” như bây giờ) - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv giải thích thêm. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: sgk. GV nhận xét, tuyên dương. + Ông Đùng, bà Đùng cao lớn - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả khác thường. Họ đứng cao hơn lời đầy đủ câu. năm lần đỉnh núi cao nhất. + Câu 1: Ông Đùng, bà Đùng có điểm gì khác thường về ngoại hình?
- + Câu 2: Kể lại những việc Ông Đùng, bà Đùng đã + Ông bà đã nhổ cây, san làm khi chứng kiến cánh đất hoang, nước ngập? đất.Tiếp đó ông Đùng lom khom dùng tay bới đất đằng trước, bà Đùng hì hục vết đất đằng sau làm một con đường dẫn nước. + Ông bà Đùng đã làm thành + Câu 3: Việc làm của ông bà Đùng đã đem lại kết cánh đồng bằng phẳng, rộng rãi, quả như thế nào? lấy chỗ cho dân ở , và cày cấy. Còn con đường ông bà đào bới, nước chảy thành dòng, vượt qua đồi núi, đổ về xuôi tạo thành con sông Đà. + chăm chỉ, chịu khó, thông minh,không ngại khó khăn, vất + Câu 4: Theo em, ông Đùng, bà Đùng có những vả, xả thân vì cộng đồng... phẩm chất tốt đẹp nào? + Câu chuyện đã giải thích về đặc điểm ngoằn ngoèn, cónhiều + Câu 5: Câu chuyện đã giải thích điều gì về con thác ghềnh (bảy trăm mươi thác, sông Đà ngày nay? ba trăm mươi ghềnh) của con - GV mời HS nêu nội dung câu chuyện. sông Đà ngày nay. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài . - GV chốt: Ông Đùng, bà Đùng là những người có - HS lắng nghe cách đọc. công lao lớn đối với đất nước trong việc chinh - HS đọc nối tiếp theo đoạn. phục thiên nhiên. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video về Đảo Nam Yết . - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi em thấy hình dạng đảo Nam Yết + Trả lời câu hỏi: Đảo Nam Yết như thế nào?. có hình dáng bầu dục hơi hẹp bề - Nhận xét, tuyên dương ngang. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________________ TOÁN Bài 69: LUYỆN TẬP CHUNG (T2)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc được giờ chính xác đến 5 phút và từng phút trên đồng hồ. - Nhận biết được tháng trong năm. - Sử dụng tiền Việt Nam. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức hát bài: Các ngày trong tuần. - HS tham gia - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1: (làm việc nhóm) - HS nêu yêu cầu của bài - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập - HS quan sát tranh và trả lời - GV cho HS quan sát tranh thảo luận theo nhóm a/ Mai sẽ sắp xếp sách vở trước và thống nhất câu trả lời. và làm bài tập sau. b/ Mai làm bán trước và gấp quần áo sau c/ Mai xem phim trước và đọc truyện sau -GV nhận xét và chốt đáp án -HS nhận xét bổ sung Bài 2: (làm việc cặp đôi) Cho HS xem tờ lịch tháng 12 rồi trả lời câu hỏi -HS làm bài: a, Rô-bốt học bóng rổ vào ngày mùng 1,8,15,22,29. b, Mai có 3 buổi học vẽ: 14,21,28. - GV, HS nhận xét, bổ sung và chốt kết quả đúng. Bài 3. (Làm việc cá nhân) - GV cho HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài tập - GV cho HS quan sát hình suy nghĩ và làm bài vào vở - Gọi HS báo cáo kết quả bài làm trước lớp - HS nêu yêu cầu

